Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 5 - Đề số 2Đề bài
Câu 1 :
Trung bình cộng của ba số 219; 220; 221 là:
Câu 2 :
Hình bình hành có đáy 9cm, chiều cao 12cm. Diện tích là:
Câu 3 :
Kết quả của phép tính 57456 : (100 + 33) = ?
Câu 4 :
Chữ số 7 ở hàng nào; lớp nào của số 29 072 645?
Câu 6 :
Một hình thoi có độ dài các đường chéo là 14cm và 20cm. Diện tích hình thoi đó là:
Câu 7 :
Một mảnh vườn có 12 cây cam và 18 cây chanh. Tỉ số của số cây cam và số cây chanh trong vườn là:
Câu 8 :
Hai lớp 4A và 4B thu gom được tất cả 250kg giấy vụn. Lớp 4A thu gom được nhiều hơn lớp 4B là 20kg giấy vụn. Hỏi lớp 4A thu gom được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?
Câu 9 :
Kéo thả dấu thích hợp ( > ; < ; = ) vào ô trống:
>
<
=
215 phút ..... 3 giờ 25 phút
Câu 10 :
Kéo thả dấu thích hợp ( > ; < ; = ) vào ô trống:
>
<
=
7 tấn 17 kg ..... 717 kg
Câu 11 :
Điền dấu thích hợp ( > ; < ; = ) vào ô trống: 7m2 5cm2 7005cm2
Câu 12 :
Biểu thức $\frac{9}{5}:\frac{3}{{10}} - \frac{5}{3}$ có giá trị là:
Câu 13 :
Biểu thức $\,\frac{1}{5} + \frac{2}{5} \times \frac{3}{4}$có giá trị là
Câu 14 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 45m và chiều rộng bằng \(\frac{2}{5}\) chiều dài. Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó là m2
Câu 15 :
Điền số thích hợp vào ô trống: $x \times \frac{3}{5} - \frac{2}{5} = \frac{7}{5}$ Giá trị của x là
Câu 16 :
Phân số $\frac{{75}}{{600}}$ được rút gọn bằng phân số tối giản nào?
Câu 17 :
Một ô tô chuyến đầu chở được 5 tấn 3 tạ gạo. Chuyến thứ hai chuyển nhiều hơn chuyến đầu 5 tạ. Hỏi cả hai chuyến chở được bao nhiêu tạ gạo?
Câu 18 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 170 m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$chiều dài. Cứ 1m2 người ta thu hoạch được 20 kg thóc. Vậy trên cả thửa ruộng người ta thu hoạch được kg thóc.
Câu 19 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: $\frac{1}{6}$ giờ = ……phút.
Câu 20 :
Tìm hai số lẻ liên tiếp có tổng bằng 64.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Trung bình cộng của ba số 219; 220; 221 là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Muốn tính trung bình cộng của ba số ta tính tổng của 3 số đó rồi chia cho 3. Lưu ý: trung bình cộng của ba số tự nhiên liên tiếp chính bằng số ở giữa. Lời giải chi tiết :
Trung bình cộng là: (219 + 220 + 221) : 3 = 220
Câu 2 :
Hình bình hành có đáy 9cm, chiều cao 12cm. Diện tích là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy chiều cao nhân với cạnh đáy với cùng một đơn vị đo. S = a x h (Trong đó: a là độ dài cạnh đáy, b là chiều cao, S là diện tích hình bình hành). Lời giải chi tiết :
Diện tích của hình bình hành đó là: 9 x 12 = 108 (cm2) Đáp số: 108cm2
Câu 3 :
Kết quả của phép tính 57456 : (100 + 33) = ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện trong ngoặc trước. Lời giải chi tiết :
Ta có 57456 : (100 + 33) = 57456 : 133 = 432
Câu 4 :
Chữ số 7 ở hàng nào; lớp nào của số 29 072 645?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Đọc số, rồi xác định hàng và lớp của chữ số 7 trong số 29 072 645. Lời giải chi tiết :
29 072 645 viết là: hai mươi chín triệu không trăm bảy mươi hai nghìn sáu trăm bốn mươi lăm. Chữ số 7 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Năm 1945 thuộc thế kỉ XX (hay thế kỉ 20). Lời giải chi tiết :
Năm 1945 thuộc thế kỉ XX (hay thế kỉ 20).
Câu 6 :
Một hình thoi có độ dài các đường chéo là 14cm và 20cm. Diện tích hình thoi đó là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo) $S = \frac{{m \times n}}{2}$ (Trong đó: S là diện tích hình thoi, $m,\,n$ là độ dài của hai đường chéo). Lời giải chi tiết :
Diện tích hình thoi là: $\frac{{14 \times 20}}{2} = 140\left( {c{m^2}} \right)$ Đáp số: 140cm2
Câu 7 :
Một mảnh vườn có 12 cây cam và 18 cây chanh. Tỉ số của số cây cam và số cây chanh trong vườn là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Muốn tìm tỉ số của hai số $A$ và $B$ ta lấy: $A:B$ hay $\frac{A}{B}$. Lời giải chi tiết :
Cam: 12 cây Chanh: 18 cây Tỉ số của số cây cam và số cây chanh trong vườn là: $\frac{{12}}{{18}} = \frac{2}{3}$.
Câu 8 :
Hai lớp 4A và 4B thu gom được tất cả 250kg giấy vụn. Lớp 4A thu gom được nhiều hơn lớp 4B là 20kg giấy vụn. Hỏi lớp 4A thu gom được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đây là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Số lớn = (Tổng + Hiệu): 2 Số bé = Tổng – Số bé. Lời giải chi tiết :
Lớp 4A thu gom được số ki-lô-gam giấy vụn là: (250 + 20) : 2 = 135 (kg) Đáp số: 135 kg.
Câu 9 :
Kéo thả dấu thích hợp ( > ; < ; = ) vào ô trống:
>
<
=
215 phút ..... 3 giờ 25 phút Đáp án
>
<
=
215 phút
> 3 giờ 25 phút Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi 1 giờ = 60 phút. Lời giải chi tiết :
Ta có: 215 phút = 180 phút + 35 phút = 3 giờ 35 phút. Vậy 215 phút > 3 giờ 25 phút
Câu 10 :
Kéo thả dấu thích hợp ( > ; < ; = ) vào ô trống:
>
<
=
7 tấn 17 kg ..... 717 kg Đáp án
>
<
=
7 tấn 17 kg
> 717 kg Phương pháp giải :
Ta có: 7 tấn 17 kg = 7017 kg. Vậy 7 tấn 17 kg > 717 kg Lời giải chi tiết :
Ta có: 7 tấn 17 kg = 7000 kg + 17 kg = 7017 kg. Vậy 7 tấn 17 kg > 717 kg
Câu 11 :
Điền dấu thích hợp ( > ; < ; = ) vào ô trống: 7m2 5cm2 7005cm2 Đáp án
7m2 5cm2 7005cm2 Phương pháp giải :
Ta có $7{m^2}5c{m^2} = 70000c{m^2} + 5c{m^2}$ Dấu cần điền là >. Lời giải chi tiết :
Ta có 7m25cm2 = 70 005 cm2 Vậy 7m25cm2 > 7 005 cm2
Câu 12 :
Biểu thức $\frac{9}{5}:\frac{3}{{10}} - \frac{5}{3}$ có giá trị là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thực hiện phép chia, sau đó thực hiện phép trừ. Lời giải chi tiết :
$\frac{9}{5}:\frac{3}{{10}} - \frac{5}{3} = \frac{9}{5} \times \frac{{10}}{3} - \frac{5}{3} = 6 - \frac{5}{3} = \frac{{13}}{3}$
Câu 13 :
Biểu thức $\,\frac{1}{5} + \frac{2}{5} \times \frac{3}{4}$có giá trị là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thực hiện phép nhân trước sau đó thực hiện phép cộng sau. Lời giải chi tiết :
$\frac{1}{5} + \frac{2}{5} \times \frac{3}{4} = \frac{1}{5} + \frac{3}{{10}} = \frac{2}{{10}} + \frac{3}{{10}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}$
Câu 14 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 45m và chiều rộng bằng \(\frac{2}{5}\) chiều dài. Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó là m2 Đáp án
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 45m và chiều rộng bằng \(\frac{2}{5}\) chiều dài. Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó là m2 Phương pháp giải :
Bài toán hiệu tỉ: Tìm chiều rộng, chiều dài sau đó tìm diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó. Lời giải chi tiết :
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật đó là: 45 : (5 – 2) x 2 = 30 (m) Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật đó là: 45 : (5 – 2) x 5 = 75 (m) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 75 x 30 = 2250 (m2) Đáp số: 2250m2
Câu 15 :
Điền số thích hợp vào ô trống: $x \times \frac{3}{5} - \frac{2}{5} = \frac{7}{5}$ Giá trị của x là Đáp án
$x \times \frac{3}{5} - \frac{2}{5} = \frac{7}{5}$ Giá trị của x là Phương pháp giải :
Tìm $x \times \frac{3}{5}$, sau đó tìm x Lời giải chi tiết :
$x \times \frac{3}{5} - \frac{2}{5} = \frac{7}{5}$ $x \times \frac{3}{5}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\frac{7}{5} + \frac{2}{5}$ $x \times \frac{3}{5}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\frac{9}{5}$ $x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{9}{5}:\frac{3}{5}$ $x = 3$
Câu 16 :
Phân số $\frac{{75}}{{600}}$ được rút gọn bằng phân số tối giản nào?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Chia cả tử và mẫu cùng 1 số đến khi nào không rút gọn được nữa thì ta được phân số tối giản. Lời giải chi tiết :
Ta có $\frac{{75}}{{600}} = \frac{{75:75}}{{600:75}} = \frac{1}{8}$
Câu 17 :
Một ô tô chuyến đầu chở được 5 tấn 3 tạ gạo. Chuyến thứ hai chuyển nhiều hơn chuyến đầu 5 tạ. Hỏi cả hai chuyến chở được bao nhiêu tạ gạo?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đổi các đại lượng về cùng số tạ. Sau đó cộng các đại lượng của cả hai chuyến. Chú ý: 1 tấn = 10 tạ. Lời giải chi tiết :
Đổi 5 tấn 3 tạ = 53 tạ Chuyến thứ 2 chở được số tạ gạo là: 53 + 5 = 58 (tạ) Cả hai chuyến trở được số tạ gạo là: 53 + 58 = 111 (tạ) Đáp số: 111 tạ gạo.
Câu 18 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 170 m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$chiều dài. Cứ 1m2 người ta thu hoạch được 20 kg thóc. Vậy trên cả thửa ruộng người ta thu hoạch được kg thóc. Đáp án
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 170 m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$chiều dài. Cứ 1m2 người ta thu hoạch được 20 kg thóc. Vậy trên cả thửa ruộng người ta thu hoạch được kg thóc. Phương pháp giải :
a) Bài toán tổng tỉ, ta có tổng chiều dài và chiều rộng và tỉ lệ chiều dài và chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật bằng tích chiều dài nhân chiều rộng.b) Dựa vào diện tích thửa ruộng tính được phần trên, ta nhân với 20kg, được số ki-lô-gam thóc trên cả ruộng. Lời giải chi tiết :
Tổng chiều dài và chiều rộng là 170 : 2 = 85 (m) Có chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$chiều dài. Chiều rộng của thửa ruộng là 85 : (2 + 3) x 2 = 34 (m) Chiều dài của thửa ruộng là 85 – 34 = 51 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 51 x 34 = 1734 (m2) Cứ 1 m2 người ta thu hoạch được 20kg thóc. Vậy thửa ruộng đó thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là: 1734 x 20 = 34680 (kg) Đáp số: 34680 kg
Câu 19 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: $\frac{1}{6}$ giờ = ……phút.
Đáp án : B Phương pháp giải :
1 giờ = 60 phút. Muốn tìm số phút, ta lấy 60 nhân với số giờ cần đổi. Lời giải chi tiết :
Ta có $\frac{1}{6}$giờ = 10 phút.
Câu 20 :
Tìm hai số lẻ liên tiếp có tổng bằng 64.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Hiệu của hai số lẻ liên tiếp bằng 2. Bài toán tổng hiệu. Số lẻ bé bằng (tổng – hiệu) : 2 Số lẻ lớn bằng số lẻ bé cộng 2. Lời giải chi tiết :
Các số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Vậy hiệu hai số lẻ liên tiếp là 2 Số lẻ bé là: (64 – 2) : 2 = 31 Số lẻ lớn là: 31 + 2 = 33 |