Bài: Ôn tập trang 102 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần ươt, uôn, uông, oai. Dưới đây là những nhân vật trong các truyện em vừa học. Hãy chọn chi tiết phù hợp với từng nhân vật của truyện. Trong những nhân vật sau, em thích và không thích nhân vật nào. Vì sao. Viết 1 – 2 câu về một nhân vật ở mục 3. Tìm đọc một câu chuyện kể về một đức tính tốt. Kể lại cho bạn nghe và nói suy nghĩ của em về câu chuyện đã đọc.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần ươt, uôn, uông, oai 

Phương pháp giải:

Em dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

- ươt: mượt, lướt

- uôn: suôn, luôn, cuộn

- uông: uống, luống cuống, xuống

- oai: hoài, xoài, loài 

Câu 2

Dưới đây là những nhân vật trong các truyện em vừa học. Hãy chọn chi tiết phù hợp với từng nhân vật của truyện. 

Phương pháp giải:

Em nhớ lại các truyện đã học để hoàn thành bài tập.  

Lời giải chi tiết:

Truyện

Nhân vật

Chi tiết

Kiến và chim bồ câu

Kiến

6. Không may bị rơi xuống nước

Bồ câu

7. Nhặt một chiếc lá thả xuống nước

Câu hỏi của sói

Sói

1. Lúc nào cũng thấy buồn bực

Sóc

8. Nhảy nhót, vui đùa suốt ngày

Tiếng vọng của núi

Gấu con

2. Bật cười vui vẻ vì được nghe: “Tôi yêu bạn”

Gấu mẹ

3. Nói với con: “Con hãy quay lại và nói với núi: Tôi yêu bạn”.

Chú bé chăn cừu

Chú bé chăn cừu

4. Hay nói dối

Các bác nông dân

5. Nghĩ rằng chú bé lại nói dối như mọi lần

Câu 3

Trong những nhân vật sau, em thích và không thích nhân vật nào? Vì sao? 

Phương pháp giải:

Em quan sát các nhân vật và nói lên cảm xúc, suy nghĩ của mình. 

Lời giải chi tiết:

Trong những nhân vật trong tranh, em thích nhân vật bồ câu và kiến. Vì hai bạn đều rất tốt bụng, giúp đỡ lẫn nhau.

Em không thích nhân vật chú bé chăn cừu vì chú hay nói dối. 

Câu 4

Viết 1 – 2 câu về một nhân vật ở mục 3 

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và lựa chọn một nhân vật để nêu cảm nghĩ về nhân vật đó. 

Lời giải chi tiết:

- Kiến đã trả ơn sự giúp đỡ của bồ câu bằng cách giúp bồ câu thoát khỏi người thợ săn.

- Sóc hay chạy nhảy vui vẻ, chuyền giữa các cành cây.

- Bồ câu đã giúp đỡ khi kiến bị rơi xuống nước.

- Chú bé chăn cừu hay nói dối trêu chọc mọi người.

- Gấu con rất vui vì được nghe núi đáp lại mình là “Tôi yêu bạn”.

- Sói suốt ngày buồn bực vì hay gây gổ và không có bạn bè. 

Câu 5

Đọc mở rộng

a. Tìm đọc một câu chuyện kể về một đức tính tốt.

b. Kể lại cho bạn nghe và nói suy nghĩ của em về câu chuyện đã đọc.

Phương pháp giải:

Em có thể tìm đọc các câu chuyện trong sách, báo, tạp chí,… 

Lời giải chi tiết:

a. Em có thể tham khảo những câu chuyện trong: Quà tặng cuộc sống, Những tấm lòng cao cả,…

b. Kể cho bạn nghe một câu chuyện mà em ấn tượng và nêu lên suy nghĩ của mình về câu chuyện.

  • Bài 5: Tiếng vọng của núi trang 98 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát tranh. Em thấy gì trong bức tranh. Hai phần của bức tranh có gì giống và khác nhau. Đọc. Chuyện gì xảy ra khi gấu con vui mừng reo lên A. Gấu mẹ nói gì với gấu con. Sau khi làm theo lời mẹ, gấu con cảm thấy như thế nào. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tiếng vọng của núi từ ngữ có tiếng chứa vần iêt, iêp, ưc, uc. Trò chơi: G

  • Bài 4: Chú bé chăn cừu trang 94 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát tranh và nói về con người, cảnh vật trong tranh. Đọc. Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, mấy bác nông dân đã làm gì. Vì sao bầy sói có thể thỏa thuê ăn thịt đàn cừu. Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Chú bé chăn cừu. Nghe viết. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh.

  • Bài 3: Câu hỏi của sói trang 90 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát các con vật trong tranh. Các con vật trong tranh đang làm gì. Em thấy các con vật này thế nào. Đọc. Chuyện gì xảy ra khi sóc đang chuyền trên cành cây. Vì sao sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Chọn dấu thanh phù hợp thay cho chiếc lá. Giải câu đố ở bên dưới, tìm ô chữ hàng ngang. Đọc tên nhân vật ở hàng dọc màu hồng. N

  • Bài 2: Câu chuyện của rễ trang 88 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát cây trong tranh. Cây có những bộ phận nào. Bộ phận nào của cây khó nhìn thấy? Vì sao. Đọc. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau. Nhờ có rễ mà hoa, quả, lá như thế nào. Cây sẽ thế nào nếu không có rễ. Những từ ngữ nào thể hiện sự đáng quý của rễ. Học thuộc lòng hai khổ thơ cuối. Nói về một đức tính em cho là đáng quý.

  • Bài 1: Kiến và chim bồ câu trang 84 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát tranh và cho biết những người trong tranh đang làm gì. Đọc. Bồ câu đã làm gì để cứu kiến. Kiến đã làm gì để cứu bồ câu. Em học được điều gì từ câu chuyện này. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Kể lại câu chuyện Kiến và chim bồ câu. Nghe viết. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Kiến và chim bồ câu từ ngữ có tiếng chứa vần ăn, ăng, oat, oăt. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói: Việc làm của người thợ săn là đúng hay sai

Quảng cáo
close