Bài 5: Bác trống trường trang 56 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Quan sát tranh lễ khai giảng năm học. Đọc. Trống trường có vẻ ngoài như thế nào. Hằng ngày, trống trường giúp học sinh việc gì. Ngày khai trường, tiếng trống báo hiệu điều gì. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Bác trống trường từ ngữ có tiếng chứa vần ang, an, au, ao. Đọc và giải câu đố.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Quan sát tranh lễ khai giảng năm học 

a. Em thấy những gì trong tranh?

b. Trong tranh, đồ vật nào quen thuộc với em nhất? Nó được dùng làm gì? 

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

a. Trong tranh là lễ khai giảng năm học mới, có thầy giáo và các bạn học sinh tham dự.

b. Trong tranh, trống trường quen thuộc với em nhất. Nó được dùng để báo hiệu một năm học mới, giờ học, giờ ra chơi cho chúng em. 

Câu 2

Đọc

Bác trống trường

Tôi là trống trường. Thân hình tôi đẫy đà, nước da nâu bóng. Học trò thường gọi tôi là bác trống. Có lẽ vì các bạn thấy tôi ở trường lâu lắm rồi. Chính tôi cũng không biết mình đến đây từ bao giờ.

Hằng ngày, tôi giúp học trò ra vào lớp đúng giờ. Ngày khai trường, tiếng của tôi dõng dạc “tùng… tùng… tùng…”, báo hiệu một năm học mới.

Bây giờ có thêm anh chuông điện, thỉnh thoảng cũng “reng… reng… reng…” báo giờ học. Nhưng tôi vẫn là người bạn thân thiết của các cô cậu học trò.

(Huy Bình)

- Vần: eng

- Từ ngữ: đầy đà, nâu bóng, báo hiệu

Câu 3

Trả lời câu hỏi

a. Trống trường có vẻ ngoài như thế nào?

b. Hằng ngày, trống trường giúp học sinh việc gì?

c. Ngày khai trường, tiếng trống báo hiệu điều gì? 

Phương pháp giải:

Em đọc bài đọc để trả lời các câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

a. Trống trường có vẻ ngoài đẫy đà, nước da nâu bóng.

b. Hằng ngày, trống trường giúp học sinh ra vào lớp đúng giờ.

c. Ngày khai trường, tiếng trống báo hiệu một năm học mới.  

Câu 4

Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3

Hằng ngày, trống trường giúp học sinh (…). 

Phương pháp giải:

Em viết câu trả lời vào vở. 

Lời giải chi tiết:

Hằng ngày, trống trường giúp học sinh ra vào lớp đúng giờ

Câu 5

Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở

ngày khai trường, trống trường, báo hiệu

Năm nào cũng vậy, chúng em háo hức chờ đón (…). 

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và lựa chọn từ thích hợp. 

Lời giải chi tiết:

Năm nào cũng vậy, chúng em háo hức chờ đón ngày khai trường

Câu 6

Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh 

xếp hàng            gấp sách vở

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh và hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

- Các bạn xếp hàng ngay ngắn.

- Các bạn gấp sách vở để ra về. 

Câu 7

Nghe viết 

Phương pháp giải:

Em viết bài vào vở:

- Viết đúng chính tả.

- Viết hoa chữ cái đầu câu. 

Lời giải chi tiết:

Em chủ động viết bài vào vở 

Câu 8

Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Bác trống trường từ ngữ có tiếng chứa vần ang, an, au, ao 

Phương pháp giải:

Em đọc bài đọc để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần ang, an, au, ao 

Lời giải chi tiết:

- ang: hằng

- an: vẫn

- au: lâu

- ao: vào 

Câu 9

Đọc và giải câu đố 

- Ở lớp mặc áo đen, xanh

Với anh phấn trắng đã thành bạn thân.

(Là cái gì?)

- “Reng… reng” là tiếng của tôi

Ra chơi, vào học, tôi thời báo ngay.

(Là cái gì?)

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và trả lời. 

Lời giải chi tiết:

- Ở lớp mặc áo đen, xanh

Với anh phấn trắng đã thành bạn thân.

cái bảng.

- “Reng… reng” là tiếng của tôi

Ra chơi, vào học, tôi thời báo ngay.

cái chuông điện

Quảng cáo
close