Bài 5: Những cánh cò trang 134 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Em thấy gì trong mỗi bức tranh. Em thích khung cảnh ở bức tranh nào hơn. Vì sao. Đọc. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở đâu. Bây giờ ở quê của bé, những gì đã thay thế ao, hồ, đầm. Điều gì khiến đàn cò sợ hãi. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát các bức tranh dưới đây và cho biết việc làm nào tốt và việc làm nào chưa tốt. Nghe viết. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông. Em thích nông thôn hay thành phố. Vì sao.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Quan sát hai bức tranh

a. Em thấy gì trong mỗi bức tranh?

b. Em thích khung cảnh ở bức tranh nào hơn? Vì sao? 

Phương pháp giải:

Em quan sát hai bức tranh để trả lời các câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

a. Trong bức tranh thứ nhất: Khung cảnh đồng quê yên bình. Bầu trời trong xanh. Đồng lúa vàng mênh mông. Đàn cò sà xuống hồ để tắm táp, kiếm mồi.

Trong bức tranh thứ hai: Thành phố với nhiều ngôi nhà san sát nhau. Những nhà máy thải khói ra ngoài môi trường. Bầu trời đục ngầu. Cò sải cánh bay đi.

b. Em thích khung cảnh ở bức tranh thứ nhất hơn. Vì cảnh tượng trong bức tranh rất yên bình, tươi đẹp, đầy màu sắc, sức sống. 

Câu 2

Đọc

Những cánh cò

Ông kể ngày xưa, quê của bé có rất nhiều cò. Mùa xuân, từng đàn cò trắng duyên dáng bay tới. Chúng lượn trên bầu trời trong xanh rồi hạ cánh xuống những lũy tre. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở các ao, hồ, đầm.

Bây giờ, ao, hồ, đầm phải nhường chỗ cho những tòa nhà cao vút, những con đường cao tốc, những nhà máy tỏa khói mịt mù. Cò chẳng còn nơi kiếm ăn. Cò sợ những âm thanh ồn ào. Thế là chúng bay đi.

Bé ước ao được thấy những cánh cò trên cánh đồng quê. 

(Theo Hoài Nam)

Từ ngữ: lũy tre, cao vút, cao tốc, mịt mù.

Câu 3

Trả lời câu hỏi

a. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở đâu?

b. Bây giờ ở quê của bé, những gì đã thay thế ao, hồ, đầm?

c. Điều gì khiến đàn cò sợ hãi? 

Phương pháp giải:

Em đọc bài đọc để trả lời các câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

a. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở các ao, hồ, đầm.

b. Bây giờ ở quê của bé, những tòa nhà cao vút đã thay thế ao, hồ, đầm.

c. Những âm thành ồn ào khiến đàn cò sợ hãi.  

Câu 4

Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3

- Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở (…).

- (…) khiến đàn cò sợ hãi. 

Phương pháp giải:

Em chủ động viết bài vào vở. 

Lời giải chi tiết:

- Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở các ao, hồ, đầm.

- Những âm thành ồn ào khiến đàn cò sợ hãi.  

Câu 5

Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở

đường cao tốc, ao hồ, trong xanh, ngọn cây, ồn ào

a. Đàn chim đậu trên những (…) cao vút.

b. Từng áng mây trắng nhẹ trôi trên bầu trời (…). 

Phương pháp giải:

Em đọc các câu và chọn từ phù hợp. 

Lời giải chi tiết:

a. Đàn chim đậu trên những ngọn cây cao vút.

b. Từng áng mây trắng nhẹ trôi trên bầu trời trong xanh

Câu 6

Quan sát các bức tranh dưới đây và cho biết việc làm nào tốt và việc làm nào chưa tốt 

Phương pháp giải:

Em quan sát các tranh và suy nghĩ để hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

Những việc làm tốt là: tranh 1 và tranh 3

Những việc làm chưa tốt là: tranh 2 và tranh 4 

Câu 7

Nghe viết 

Phương pháp giải:

Lưu ý:

- Viết đúng chính tả

- Viết hoa chữ cái đầu câu 

Lời giải chi tiết:

Em chủ động viết bài vào vở. 

Câu 8

Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông

a. ong hay ông?

Cánh đ…          tr… suốt          ước m…

b. anh hay ênh?

c… chim           con k…           âm th… 

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và chọn từ phù hợp. 

Lời giải chi tiết:

a. Cánh đồng          trong suốt          ước mong

b. cánh chim           con kênh           âm thanh 

Câu 9

Em thích nông thôn hay thành phố? Vì sao? 

Phương pháp giải:

Em tự liên hệ bản thân và nói lên suy nghĩ của mình. 

Lời giải chi tiết:

Em thích nông thôn. Vì nông thôn rất yên bình, không khí trong lành, thiên nhiên rất đẹp. Mọi người sống chan hòa, giúp đỡ lẫn nhau. 

  • Bài 6: Buổi trưa hè trang 138 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Em thấy những gì trong tranh. Cảnh vật và con người ở đây như thế nào. Đọc. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau. Những con vật nào được nói tới trong bài thơ. Những từ ngữ nào trong bài thơ cho thấy buổi trưa hè rất yên tĩnh. Em thích khổ thơ nào trong bài. Vì sao. Học thuộc lòng hai khổ thơ cuối. Nói về điều em thích ở mùa hè.

  • Bài 7: Hoa phượng trang 140 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Tranh vẽ hoa gì. Em biết gì về loài hoa này. Đọc. Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng xanh, lửa, cây. Những câu thơ nào cho biết hoa phượng nở rất nhiều. Trong bài thơ, cây phượng được trồng ở đâu. Theo bạn nhỏ, chị gió và mặt trời đã làm gì giúp cây phượng nở hoa. Học thuộc lòng hai khổ thơ đầu. Vẽ một loài hoa và nói về bức tranh em vẽ.

  • Bài: Ôn tập trang 142 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần uyên, uân, uôm, ươc, ươm. Xếp các từ ngữ sau vào nhóm phù hợp (nhìn thấy, nghe thấy, ngửi thấy). Viết 1 – 2 câu về cảnh vật xung quanh em. Vẽ một bức tranh về cảnh vật xung quanh và đặt tên cho bức tranh em vẽ. Đọc mở rộng.

  • Bài 4: Hỏi mẹ trang 132 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Em nhìn thấy những gì trong tranh. Hãy nói về một trong những điều em thấy. Đọc. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau. Bạn nhỏ có những thắc mắc gì. Theo bạn nhỏ, vì sao chú phi công bay lên thăm Cuội. Em muốn biết thêm điều gì về thiên nhiên. Học thuộc lòng bài thơ. Quan sát tranh và nói về một hiện tượng thiên nhiên mà em đã thấy.

  • Bài 3: Ngày mới bắt đầu trang 128 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát con người, cảnh vật trong tranh. Em thấy những gì trong tranh. Cảnh vật và con người trong tranh như thế nào. Đọc. Buổi sáng, cái gì đánh thức mọi vật. Sau khi thức giấc, các con vật làm gì. Bé làm gì sau khi thức dậy. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Ngày mới bắt đầu từ ngữ có tiếng chứa vần iêu, iu, uông, uôn. Hát một

Quảng cáo
close