Bài 3: Khi mẹ vắng nhà trang 70 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Quan sát tranh dưới đây. Em thấy những gì trong bức tranh. Theo em, bạn nhỏ nên làm gì. Vì sao. Đọc. Dê mẹ dặn dê con chỉ được mở cửa khi nào. Sói làm gì khi dê mẹ vừa đi xa. Nghe chuyện, dê mẹ đã nói gì với đàn con. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Khi mẹ vắng nhà. Nghe viết. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh: Những gì em cần phải tự l

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Quan sát tranh dưới đây

a. Em thấy những gì trong bức tranh?

b. Theo em, bạn nhỏ nên làm gì? Vì sao? 

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ tranh và trả lời các câu hỏi 

Lời giải chi tiết:

a. Em thấy trong bức tranh: Bạn nhỏ ở nhà một mình. Một người lạ đến và bảo bạn mở cửa. Người lạ giới thiệu mình là bạn của bố cháu. 

b. Theo em, bạn nhỏ không nên mở cửa. Bạn nhỏ nên gọi cho bố để xác nhận xem người lạ có phải là bạn của bố thật không. Vì có thể đó là người đến với ý đồ xấu.  

Câu 2

Đọc

Khi mẹ vắng nhà

Trong khu rừng nọ có một đàn dê con sống cùng mẹ. Một hôm, trước khi đi kiếm cỏ, dê mẹ dặn con:

- Ai đến gọi cửa, các con đừng mở nhé! Chỉ mở cửa khi nghe tiếng mẹ.

Một con sói nấp gần đó. Đợi dê mẹ đi xa, nó gõ cửa và giả giọng dê mẹ.

Nhớ lời mẹ, đàn dê con nói:

- Không phải giọng mẹ. Không mở.

Sói đành bỏ đi.

Một lúc sau, dê mẹ về. Nghe đúng tiếng mẹ, đàn dê con ra mở cửa và tíu tít khoe:

- Lúc mẹ đi vắng, có tiếng gọi cửa, nhưng không phải giọng của mẹ nên chúng con không mở.

Dê mẹ xoa đầu đàn con:

- Các con ngoan lắm! 

(Theo Truyện cổ Grim)

Từ ngữ: giả giọng, tíu tít

Câu 3

Trả lời câu hỏi

a. Dê mẹ dặn dê con chỉ được mở cửa khi nào?

b. Sói làm gì khi dê mẹ vừa đi xa?

c. Nghe chuyện, dê mẹ đã nói gì với đàn con? 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ truyện và trả lời các câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

a. Dê mẹ dặn dê con chỉ được mở cửa khi nghe tiếng mẹ.

b. Khi dê mẹ vừa đi xa, sói gõ cửa và giả giọng dê mẹ.

c. Nghe chuyện, dê mẹ đã nói với đàn con là: Các con ngoan lắm! 

Câu 4

Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3

Khi dê mẹ vừa đi xa, sói (…). 

Phương pháp giải:

Em chủ động hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

Khi dê mẹ vừa đi xa, sói gõ cửa và giả giọng dê mẹ. 

Câu 5

Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở

mời, mở cửa, nghe lời

Khi ở nhà một mình, em không được (…) cho người lạ. 

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

Khi ở nhà một mình, em không được mở cửa cho người lạ. 

Câu 6

Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Khi mẹ vắng nhà 

Phương pháp giải:

Em quan sát các tranh và dựa vào tranh để kể lại câu chuyện. 

Lời giải chi tiết:

- Tranh 1: Trong khu rừng nọ có một đàn dê con sống cùng mẹ. Một hôm, trước khi đi kiếm cỏ, dê mẹ dặn con: “Ai đến gọi cửa, các con đừng mở nhé! Chỉ mở cửa khi nghe tiếng mẹ”.

- Tranh 2: Một con sói nấp gần đó. Đợi dê mẹ đi xa, nó gõ cửa và giả giọng dê mẹ.

- Tranh 3: Nhớ lời mẹ, đàn dê con nói: “Không phải giọng mẹ. Không mở”. Sói đành bỏ đi. Một lúc sau, dê mẹ về.

- Tranh 4: Nghe đúng tiếng mẹ, đàn dê con ra mở cửa và tíu tít khoe: “Lúc mẹ đi vắng, có tiếng gọi cửa, nhưng không phải giọng của mẹ nên chúng con không mở”. Dê mẹ xoa đầu đàn con: “Các con ngoan lắm!”. 

Câu 7

Nghe viết 

Phương pháp giải:

Lưu ý:

- Viết đúng chính tả.

- Viết hoa chữ cái đầu câu. 

Lời giải chi tiết:

Em chủ động hoàn thành bài viết vào vở. 

Câu 8

Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa

a. c hay k?

…ì lạ            …ỏ con          …ể chuyện 

b. v hay d?

…ề nhà         …ê con           …ội vã

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

a. kì lạ           cỏ con          kể chuyện

b. về nhà         dê con         vội vã 

Câu 9

Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh: Những gì em cần phải tự làm? Những gì em không được tự ý làm? 

mặc quần áo         lấy đồ vật trên cao

Phương pháp giải:

Em quan sát trành và hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

- Em cần tự mặc quần áo.

- Em không được tự ý lấy đồ vật trên cao. 

  • Bài 4: Nếu không may bị lạc trang 74 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát bạn nhỏ trong tranh. Bạn nhỏ đang ở đâu. Vì sao bạn ấy khóc. Nếu gặp phải trường hợp như bạn nhỏ, em sẽ làm gì. Đọc. Bố cho Nam và em đi chơi ở đâu. Khi vào cổng, bố dặn hai anh em Nam thế nào. Nhớ lời bố dặn, Nam đã làm gì. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói: Nếu chẳng may bị lạc, em sẽ làm gì. Nghe viết. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu không may bị lạc từ ngữ có tiếng chứa v

  • Bài 5: Đèn giao thông trang 78 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ cảnh gì. Đọc. Đèn giao thông có mấy màu. Mỗi màu của đèn giao thông báo hiệu điều gì. Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại ở các đường phố sẽ như thế nào. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Chọn dấu thanh phù hợp thay cho chiếc lá. Trò chơi: Nhận biết biển báo.

  • Bài: Ôn tập trang 82 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần oanh, uyt, iêu, iêm. Tìm lời khuyên phù hợp với mỗi bài mà em đã học. Chọn việc làm ở B phù hợp với tình huống ở A. Kể với bạn về một tình huống em đã nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi. Viết một câu về điều em nên làm hoặc không nên làm. Tìm đọc một cuốn sách viết về những điều em cần biết trong cuộc sống hằng ngày. Nói với bạn về điều em học được từ những nội dung đã học.

  • Bài 2: Lời chào đi trước trang 68 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Hai người trong tranh đang làm gì. Em thường chào những ai. Em chào như thế nào. Đọc. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau. Trả lời câu hỏi. Học thuộc lòng hai khổ thơ đầu. Hát một bài hát về lời chào hỏi.

  • Bài 1: Rửa tay trước khi ăn trang 64 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát tranh các bạn đang rửa tay. Vì sao các bạn phải rửa tay. Em thường rửa tay khi nào. Đọc. Trả lời câu hỏi. Vi trùng đi vào cơ thể con người bằng cách nào. Để phòng bệnh, chúng ta phải làm gì. Cần rửa tay như thế nào cho đúng. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa. Trò chơi: Em làm bác sĩ.

Quảng cáo
close