Bài 2: Câu chuyện của rễ trang 88 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Quan sát cây trong tranh. Cây có những bộ phận nào. Bộ phận nào của cây khó nhìn thấy? Vì sao. Đọc. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau. Nhờ có rễ mà hoa, quả, lá như thế nào. Cây sẽ thế nào nếu không có rễ. Những từ ngữ nào thể hiện sự đáng quý của rễ. Học thuộc lòng hai khổ thơ cuối. Nói về một đức tính em cho là đáng quý.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Quan sát cây trong tranh

a. Cây có những bộ phận nào?

b. Bộ phận nào của cây khó nhìn thấy? Vì sao? 

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

a. Cây có những bộ phận là: rễ, thân, lá, hoa, quả.

b. Bọ phận của cây khó nhìn thấy là rễ cây. Vì rễ cây nằm ở trong lòng đất. 

Câu 2

Đọc

Câu chuyện của rễ

Hoa nở trên cành

Khoe muôn sắc thắm

Giữa vòm lá xanh

Tỏa hương trong nắng.

 

Để hoa nở đẹp

Để quả trĩu cành

Để lá biếc xanh

Rễ chìm trong đất…

Nếu không có rễ

Cây chẳng đâm chồi

Chẳng ra trái ngọt

Chẳng nở hoa tươi.

 

Rễ chẳng nhiều lời

Âm thầm, nhỏ bé

Làm đẹp cho đời

Khiêm nhường, lặng lẽ.

(Phương Dung)

Từ ngữ: sắc thầm, trĩu, chồi, khiêm nhường

Câu 3

Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau 

Phương pháp giải:

Em đọc bài thơ để hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

- cành, xanh

- lời, đời 

- bé, lẽ

Câu 4

Trả lời câu hỏi

a. Nhờ có rễ mà hoa, quả, lá như thế nào?

b. Cây sẽ thế nào nếu không có rễ?

c. Những từ ngữ nào thể hiện sự đáng quý của rễ? 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài thơ và trả lời các câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

a. Nhờ có rễ mà hoa nở đẹp, quả trĩu cành, lá biếc xanh.

b. Nếu không có rễ cây chẳng đâm chồi, không ra trái, không nở hoa.

c. Những từ ngữ thể hiện sự đáng quý của rễ là: Âm thầm, nhỏ bé, khiêm nhường, lặng lẽ. 

Câu 5

Học thuộc lòng hai khổ thơ cuối 

Lời giải chi tiết:

Em chủ động học thuộc lòng hai khổ thơ cuối. 

Câu 6

Nói về một đức tính em cho là đáng quý 

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và trả lời. 

Lời giải chi tiết:

Một đức tính mà em cảm thấy đáng quý là: khiêm tốn. 

  • Bài 3: Câu hỏi của sói trang 90 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát các con vật trong tranh. Các con vật trong tranh đang làm gì. Em thấy các con vật này thế nào. Đọc. Chuyện gì xảy ra khi sóc đang chuyền trên cành cây. Vì sao sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Chọn dấu thanh phù hợp thay cho chiếc lá. Giải câu đố ở bên dưới, tìm ô chữ hàng ngang. Đọc tên nhân vật ở hàng dọc màu hồng. N

  • Bài 4: Chú bé chăn cừu trang 94 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát tranh và nói về con người, cảnh vật trong tranh. Đọc. Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, mấy bác nông dân đã làm gì. Vì sao bầy sói có thể thỏa thuê ăn thịt đàn cừu. Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Chú bé chăn cừu. Nghe viết. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh.

  • Bài 5: Tiếng vọng của núi trang 98 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát tranh. Em thấy gì trong bức tranh. Hai phần của bức tranh có gì giống và khác nhau. Đọc. Chuyện gì xảy ra khi gấu con vui mừng reo lên A. Gấu mẹ nói gì với gấu con. Sau khi làm theo lời mẹ, gấu con cảm thấy như thế nào. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tiếng vọng của núi từ ngữ có tiếng chứa vần iêt, iêp, ưc, uc. Trò chơi: G

  • Bài: Ôn tập trang 102 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần ươt, uôn, uông, oai. Dưới đây là những nhân vật trong các truyện em vừa học. Hãy chọn chi tiết phù hợp với từng nhân vật của truyện. Trong những nhân vật sau, em thích và không thích nhân vật nào. Vì sao. Viết 1 – 2 câu về một nhân vật ở mục 3. Tìm đọc một câu chuyện kể về một đức tính tốt. Kể lại cho bạn nghe và nói suy nghĩ của em về câu chuyện đã đọc.

  • Bài 1: Kiến và chim bồ câu trang 84 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát tranh và cho biết những người trong tranh đang làm gì. Đọc. Bồ câu đã làm gì để cứu kiến. Kiến đã làm gì để cứu bồ câu. Em học được điều gì từ câu chuyện này. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Kể lại câu chuyện Kiến và chim bồ câu. Nghe viết. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Kiến và chim bồ câu từ ngữ có tiếng chứa vần ăn, ăng, oat, oăt. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói: Việc làm của người thợ săn là đúng hay sai

Quảng cáo
close