Bài 7: Hoa phượng trang 140 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Tranh vẽ hoa gì. Em biết gì về loài hoa này. Đọc. Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng xanh, lửa, cây. Những câu thơ nào cho biết hoa phượng nở rất nhiều. Trong bài thơ, cây phượng được trồng ở đâu. Theo bạn nhỏ, chị gió và mặt trời đã làm gì giúp cây phượng nở hoa. Học thuộc lòng hai khổ thơ đầu. Vẽ một loài hoa và nói về bức tranh em vẽ.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Quan sát tranh và cho biết

a. Tranh vẽ hoa gì?

b. Em biết gì về loài hoa này? 

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

a. Tranh vẽ hoa phượng.

b. Hoa phượng nở vào mùa hè. Hoa có màu đỏ. 

Câu 2

Đọc

Hoa phượng

Hôm qua còn lấm tấm

Chen lẫn màu lá xanh

Sáng nay bừng lửa thẫm

Rừng rực cháy trên cành.

 

- Bà ơi! Sao mà nhanh!

Phượng nở nghìn mắt lửa,

Cả dãy phố nhà mình,

Một trời hoa phượng đỏ. 

Hay đêm qua không ngủ

Chị gió quạt cho cây?

Hay mặt trời ủ lửa

Cho hoa bừng hôm nay?

(Lê Huy Hòa)

Từ ngữ: lấm tấm, bừng, rừng rực cháy

Câu 3

Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng xanh, lửa, cây 

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

- xanh, lạnh, mạnh, canh, cánh

- lửa, cửa, cưa, mưa, trưa, xưa

- cây, xây, mây, tây, ngấy, lấy 

Câu 4

Trả lời câu hỏi

a. Những câu thơ nào cho biết hoa phượng nở rất nhiều?

b. Trong bài thơ, cây phượng được trồng ở đâu?

c. Theo bạn nhỏ, chị gió và mặt trời đã làm gì giúp cây phượng nở hoa? 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài thơ và trả lời các câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

a. Những câu thơ cho biết hoa phượng nở rất nhiều là: Sáng nay bừng lửa thẫm/ Rừng rực cháy trên cành.

b. Trong bài thơ, cây phượng được trồng ở khu phố nhà bạn nhỏ.

c. Theo bạn nhỏ, để giúp cây phượng nở hoa, chị gió đã quạt cho cây, mặt trời đã ủ lửa. 

Câu 5

Học thuộc lòng hai khổ thơ đầu 

Lời giải chi tiết:

Em chủ động học thuộc hai khổ thơ đầu của bài thơ. 

Câu 6

Vẽ một loài hoa và nói về bức tranh em vẽ 

Phương pháp giải:

Em tự liên hệ bản thân và vẽ bức tranh mà em muốn. 

Lời giải chi tiết:

Em chủ động hoàn thành bài tập. 

  • Bài: Ôn tập trang 142 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần uyên, uân, uôm, ươc, ươm. Xếp các từ ngữ sau vào nhóm phù hợp (nhìn thấy, nghe thấy, ngửi thấy). Viết 1 – 2 câu về cảnh vật xung quanh em. Vẽ một bức tranh về cảnh vật xung quanh và đặt tên cho bức tranh em vẽ. Đọc mở rộng.

  • Bài 6: Buổi trưa hè trang 138 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Em thấy những gì trong tranh. Cảnh vật và con người ở đây như thế nào. Đọc. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau. Những con vật nào được nói tới trong bài thơ. Những từ ngữ nào trong bài thơ cho thấy buổi trưa hè rất yên tĩnh. Em thích khổ thơ nào trong bài. Vì sao. Học thuộc lòng hai khổ thơ cuối. Nói về điều em thích ở mùa hè.

  • Bài 5: Những cánh cò trang 134 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Em thấy gì trong mỗi bức tranh. Em thích khung cảnh ở bức tranh nào hơn. Vì sao. Đọc. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở đâu. Bây giờ ở quê của bé, những gì đã thay thế ao, hồ, đầm. Điều gì khiến đàn cò sợ hãi. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát các bức tranh dưới đây và cho biết việc làm nào tốt và việc làm nào chưa tốt. Nghe viết. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông. Em thích nông thôn hay thành phố. Vì sao.

  • Bài 4: Hỏi mẹ trang 132 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Em nhìn thấy những gì trong tranh. Hãy nói về một trong những điều em thấy. Đọc. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau. Bạn nhỏ có những thắc mắc gì. Theo bạn nhỏ, vì sao chú phi công bay lên thăm Cuội. Em muốn biết thêm điều gì về thiên nhiên. Học thuộc lòng bài thơ. Quan sát tranh và nói về một hiện tượng thiên nhiên mà em đã thấy.

  • Bài 3: Ngày mới bắt đầu trang 128 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát con người, cảnh vật trong tranh. Em thấy những gì trong tranh. Cảnh vật và con người trong tranh như thế nào. Đọc. Buổi sáng, cái gì đánh thức mọi vật. Sau khi thức giấc, các con vật làm gì. Bé làm gì sau khi thức dậy. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Ngày mới bắt đầu từ ngữ có tiếng chứa vần iêu, iu, uông, uôn. Hát một

Quảng cáo
close