Bài 1: Rửa tay trước khi ăn trang 64 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sốngQuan sát tranh các bạn đang rửa tay. Vì sao các bạn phải rửa tay. Em thường rửa tay khi nào. Đọc. Trả lời câu hỏi. Vi trùng đi vào cơ thể con người bằng cách nào. Để phòng bệnh, chúng ta phải làm gì. Cần rửa tay như thế nào cho đúng. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa. Trò chơi: Em làm bác sĩ. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Quan sát tranh các bạn đang rửa tay a. Vì sao các bạn phải rửa tay? b. Em thường rửa tay khi nào? Phương pháp giải: Em quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. Lời giải chi tiết: a. Các bạn phải rửa tay để giữ vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn. b. Em thường rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. Câu 2 Đọc Rửa tay trước khi ăn Vi trùng có ở khắp nơi. Nhưng chúng ta không nhìn thấy được bằng mắt thường. Khi tay tiếp xúc với đồ vật, vi trùng dính vào tay. Tay cầm thức ăn, vi trùng từ tay theo thức ăn đi vào cơ thể. Do đó, chúng ta có thể mắc bệnh. Để phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. Cần rửa tay bằng xà phòng với nước sạch. (Nguyên Vũ) Từ ngữ: vi trùng, tiếp xúc, mắc bệnh, phòng bệnh Câu 3 Trả lời câu hỏi a. Vi trùng đi vào cơ thể con người bằng cách nào? b. Để phòng bệnh, chúng ta phải làm gì? c. Cần rửa tay như thế nào cho đúng? Phương pháp giải: Em đọc bài đọc để trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: a. Vi trùng từ tay theo thức ăn đi vào cơ thể con người. b. Để phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. c. Cần rửa tay bằng xà phòng với nước sạch. Câu 4 Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 Để phòng bệnh, chúng ta phải (…). Phương pháp giải: Em chủ động hoàn thành bài tập. Lời giải chi tiết: Để phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. Câu 5 Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở vi trùng, rửa tay, phòng bệnh Ăn chín, uống sôi để (…). Phương pháp giải: Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập. Lời giải chi tiết: Ăn chín, uống sôi để phòng bệnh. Câu 6 Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
Phương pháp giải: Em quan sát tranh và hoàn thành bài tập. Lời giải chi tiết: - Hình 1: Xoa tay với xà phòng và nước sạch. - Hình 2: Chà sát tay. - Hình 3: Rửa lại tay với nước sạch. - Hình 4: Lau khô tay. Câu 7 Nghe viết Phương pháp giải: Lưu ý: - Viết đúng chính tả. - Viết hoa chữ cái đầu câu. Lời giải chi tiết: Em hoàn thành bài viết vào vở. Câu 8 Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa a. tr hay ch? Vi …ùng …à xát nhanh …óng b. gh hay g? …i nhớ cố …ắng gọn …ẽ c. r/d hay gi? …a dẻ …ửa tay …ữ gìn Phương pháp giải: Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập. Lời giải chi tiết: a. Vi trùng chà xát nhanh chóng b. ghi nhớ cố gắng gọn ghẽ c. da dẻ rửa tay giữ gìn Câu 9 Trò chơi: Em làm bác sĩ Lời giải chi tiết: Em chơi trò chơi cùng các bạn.
Quảng cáo
|