Bài 4 trang 48 SGK Hoá học 9Hãy tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại (nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm) Quảng cáo
Đề bài Hãy tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại (nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm), biết khối lượng riêng (g/cm3) tương ứng là : DAl = 2,7 ; DK = 0,86 ; DCu = 8,94. Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Thể tích mol là thể tích chiếm bởi M gam kim loại đó. Áp dụng công thức: V = \( \dfrac{m}{D}\), với m = M gam. Lời giải chi tiết Ta có: DAl = 2,7 g/cm3 nghĩa là cứ 2,7 gam nhôm thì chiếm thể tích 1 cm3 Vậy 1 mol nhôm (27 gam nhôm) có thể tích x cm3 \( \to {V_{Al}} = \frac{{27.1}}{{2,7}} = 10\,\,c{m^3}\) Ta có: DK = 0,86 g/cm3 nghĩa là cứ 0,86 gam Kali thì chiếm thể tích 1 cm3 Vậy 1 mol kali (39 gam kali) có thể tích y cm3 \( \to {V_K} = \frac{{39.1}}{{0,86}} = 45,35\,\,c{m^3}\) Ta có: DCu = 8,94 g/cm3 nghĩa là cứ 8,94 gam đồng thì chiếm thể tích 1 cm3 Vậy 1 mol đồng (64 gam đồng) có thể tích z cm3 \( \to {V_{Cu}} = \frac{{64.1}}{{8,96}} = 7,16\,\,c{m^3}\) (Lưu ý: có thể áp dụng nhanh công thức \(V = \frac{m}{D}\)\( \to\) 1 mol nhôm có m = 27 gam \( \to\) V1 mol nhôm =\(\frac{m}{D} = \frac{{27}}{{2,7}} = 10\,\,c{m^3}\) Tính tương tự với K và Cu) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|