Trắc nghiệm Từ vựng & Ngữ pháp Unit 8 Tiếng Anh 11 Friends GlobalĐề bài
Câu 1 :
Find out the ANTONYM of the underlined word from the options below The high-speed train link is responsible for one of the biggest urban regeneration projects in the area. city rural countryside remote
Câu 2 :
Choose the best word or phrases to complete the following sentences We are at different stages in this development, and it is important not to become over this. optimistic optimist pessimistic pessimist
Câu 3 :
Choose the best word or phrases to complete the following sentences When we know our background and history, then we will also be able to build a (an) _____ future. over-crowded difficult sustainable renewable
Câu 4 :
Choose the best answer. If I __________the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have.
Câu 5 :
Choose the best answer. If I________money, I________a new uniform.
Câu 6 :
Choose the best answer to complete the sentence. The man who is standing there is a clown. => The man ______ there is a clown.
Câu 7 :
Choose the best answer to complete the sentence. Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives. => Benzene, _____ by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
Câu 8 :
Choose the best answer to complete the sentence. Tieu Vy is the most beautiful girl _____ the Vietnam Beauty contest.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Find out the ANTONYM of the underlined word from the options below The high-speed train link is responsible for one of the biggest urban regeneration projects in the area. city rural countryside remote Đáp án
rural Phương pháp giải :
urban (adj): (thuộc) thành phố city (n): thành phố rural (adj): (thuộc) nông thôn countryside (n): miền quê, miền nông thôn remote (n): xa xôi; hẻo lánh Lời giải chi tiết :
urban (adj): (thuộc) thành phố city (n): thành phố rural (adj): (thuộc) nông thôn countryside (n): miền quê, miền nông thôn remote (n): xa xôi; hẻo lánh => rural >< urban Tạm dịch: Tuyến tàu cao tốc chịu trách nhiệm cho một trong những dự án tái sinh đô thị lớn nhất trong khu vực.
Câu 2 :
Choose the best word or phrases to complete the following sentences We are at different stages in this development, and it is important not to become over this. optimistic optimist pessimistic pessimist Đáp án
pessimistic Phương pháp giải :
Từ cần điền là một tính từ. optimistic (adj): lạc quan optimist (n): người lạc quan pessimistic (adj): bi quan pessimist (n): người bi quan Lời giải chi tiết :
optimistic (adj): lạc quan optimist (n): người lạc quan pessimistic (adj): bi quan pessimist (n): người bi quan become + adj: trở nên... => We are at different stages in this development, and it is important not to become pessimistic over this. Tạm dịch: Chúng ta đang ở các giai đoạn phát triển khác nhau, và điều quan trọng là không nên trở nên bi quan về điều này.
Câu 3 :
Choose the best word or phrases to complete the following sentences When we know our background and history, then we will also be able to build a (an) _____ future. over-crowded difficult sustainable renewable Đáp án
sustainable Phương pháp giải :
over-crowded (adj): quá đông đúc difficult (adj): khó khăn sustainable (adj): bền vững renewable (adj): tái tạo Lời giải chi tiết :
over-crowded (adj): quá đông đúc difficult (adj): khó khăn sustainable (adj): bền vững renewable (adj): tái tạo => When we know our background and history, then we will also be able to build a sustainable future. Tạm dịch: Khi chúng ta hiểu biết về nền tảng và lịch sử, thì chúng ta cũng sẽ có thể xây dựng một tương lai bền vững.
Câu 4 :
Choose the best answer. If I __________the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phương pháp: - Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ: If + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could/ might + have + Ved/V3 Lời giải chi tiết :
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ: If + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could/ might + have + Ved/V3 => If I had had the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have. Tạm dịch: Nếu tôi gặp vấn đề tương tự như bạn khi còn nhỏ, tôi chắc không thể thành công trong cuộc sống như bạn được. (Thực tế là tôi không hề gặp vấn đề tương tự như bạn khi còn nhỏ.)
Câu 5 :
Choose the best answer. If I________money, I________a new uniform.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Phương pháp: - Cấu trúc câu điều kiện loại 2: diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại: If + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể) Lời giải chi tiết :
- Cấu trúc câu điều kiện loại 2: diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại: If + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể) => If I had money, I would buy a new uniform. Tạm dịch: Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua một bộ đồng phục mới. (Thực tế là giờ tôi không có tiền.)
Câu 6 :
Choose the best answer to complete the sentence. The man who is standing there is a clown. => The man ______ there is a clown.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó. Lời giải chi tiết :
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó. - Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng V-ing The man who is standing there is a clown. => The man standing there is a clown. Tạm dịch: Người đàn ông đang đứng đó là một chú hề.
Câu 7 :
Choose the best answer to complete the sentence. Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives. => Benzene, _____ by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó. Lời giải chi tiết :
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó. - Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ. Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives. => Benzene, discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives. Tạm dịch: Benzen do Faraday khám phá ra đã trở thành điểm khởi đầu trong lĩnh vực sản xuất nhiều loại thuốc nhuộm, nước hoa và chất nổ.
Câu 8 :
Choose the best answer to complete the sentence. Tieu Vy is the most beautiful girl _____ the Vietnam Beauty contest.
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động - Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có cụm “the most beautiful” (dạng so sánh nhất) bổ nghĩa Lời giải chi tiết :
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động - Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có cụm “the most beautiful” (dạng so sánh nhất) bổ nghĩa => rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive” Tieu Vy is the most beautiful girl who wins the Vietnam Beauty contest. => Tieu Vy is the most beautiful girl to win the Vietnam Beauty contest. Tạm dịch: Tiểu Vy là cô gái xinh đẹp nhất chiến thắng cuộc thi Hoa hậu Việt Nam.
|