Trắc nghiệm Từ vựng & Ngữ pháp Unit 8 Tiếng Anh 11 Friends GlobalĐề bài
Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Find out the ANTONYM of the underlined word from the options below The high-speed train link is responsible for one of the biggest urban regeneration projects in the area. city rural countryside remote
Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best word or phrases to complete the following sentences A (An) is someone who develops plans and programs for the use of land. They use planning to create communities, accommodate growth, or revitalize physical facilities in towns, cities, counties, and metropolitan areas. architect engineer urban planner land planner
Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best word or phrases to complete the following sentences Oil, natural gas, and coal are fuels. renewable non-renewable new alternative
Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best word or phrases to complete the following sentences We are at different stages in this development, and it is important not to become over this. optimistic optimist pessimistic pessimist
Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best word or phrases to complete the following sentences The city has been gradually expanding the paths and has been promoting itself as a walkable and ..................community. live alive living livable
Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Find out the synonym of the underlined word from the options below By providing a variety of options, she believed each inhabitant can use the town as he/she wishes. resident worker farmer president
Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best word or phrases to complete the following sentences If you want to raise rents, you have to the housing first. detect upgrade demolish build
Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best word or phrases to complete the following sentences When we know our background and history, then we will also be able to build a (an) _____ future. over-crowded difficult sustainable renewable
Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best word or phrases to complete the following sentences The has been destroyed: roads, hospitals, universities, nurseries, schools, businesses. buildings material condition infrastructure
Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Find out the synonym of the underlined word from the options below If income remains significant, we either have not discovered the correct mechanism, or income may not be a simple indicator. exploited detected looked searched
Câu 11 :
Choose the best answer. If I __________the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have.
Câu 12 :
Choose the best answer. If I had known you were asleep, I __________so much noise when I came in.
Câu 13 :
Choose the best answer. If the tree hadn't been so high, he _____ it up to take his kite down.
Câu 14 :
Choose the best answer. __________the truth yesterday, I would have saved myself a lot of time over the years.
Câu 15 :
Choose the best answer. __________the truth yesterday, I would have saved myself a lot of time over the years.
Câu 16 :
Choose the best answer. Had you told me that this was going to happen, I __________it.
Câu 17 :
Choose the best answer. She says if she _____ that the traffic lights were red she _____.
Câu 18 :
Choose the best answer to complete the sentence. The man who is standing there is a clown. => The man ______ there is a clown.
Câu 19 :
Choose the best answer to complete the sentence. The envelop which lies on the table has no stamp on it. => The envelop _____ on the table has no stamp on it.
Câu 20 :
Choose the best answer to complete the sentence. Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives. => Benzene, _____ by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
Câu 21 :
Choose the best answer to complete the sentence. The students don't know how to complete the assignments ______ by the teacher yesterday.
Câu 22 :
Choose the best answer to complete the sentence. All the astronauts who are orbiting the earth in space capsules are weightless. => All the astronauts _______ the earth in space capsules are weightless.
Câu 23 :
Choose the best answer to complete the sentence. I saw many houses that were destroyed by the storm. => I saw many houses _______ by the storm.
Câu 24 :
Choose the best answer to complete the sentence. Tieu Vy is the most beautiful girl _____ the Vietnam Beauty contest.
Câu 25 :
Choose the best answer to complete the sentence. The last person _____ the room should turn off the lights.
Câu 26 :
Choose the best answer to complete the sentence. Nam is the smartest boy _____ difficult questions easily.
Câu 27 :
Choose the best answer to complete the sentence. A man ________ met his brother for the first time on stage.
Câu 28 :
Choose the best answer to complete the sentence. The study said that the laziest children ________hard usually had bad marks.
Câu 29 :
Choose the best answer to complete the sentence. Two men ________ told everyone exactly what they thought of her.
Lời giải và đáp án
Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Find out the ANTONYM of the underlined word from the options below The high-speed train link is responsible for one of the biggest urban regeneration projects in the area. city rural countryside remote Đáp án
rural Phương pháp giải :
urban (adj): (thuộc) thành phố city (n): thành phố rural (adj): (thuộc) nông thôn countryside (n): miền quê, miền nông thôn remote (n): xa xôi; hẻo lánh Lời giải chi tiết :
urban (adj): (thuộc) thành phố city (n): thành phố rural (adj): (thuộc) nông thôn countryside (n): miền quê, miền nông thôn remote (n): xa xôi; hẻo lánh => rural >< urban Tạm dịch: Tuyến tàu cao tốc chịu trách nhiệm cho một trong những dự án tái sinh đô thị lớn nhất trong khu vực.
Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best word or phrases to complete the following sentences A (An) is someone who develops plans and programs for the use of land. They use planning to create communities, accommodate growth, or revitalize physical facilities in towns, cities, counties, and metropolitan areas. architect engineer urban planner land planner Đáp án
urban planner Phương pháp giải :
architect (n): kiến trúc sư engineer (n): kỹ sư urban planner (n): nhà quy hoạch đô thị land planner (n): nhà quy hoạch đất đai Lời giải chi tiết :
architect (n): kiến trúc sư engineer (n): kỹ sư urban planner (n): nhà quy hoạch đô thị land planner (n): nhà quy hoạch đất đai => An urban planner is someone who develops plans and programs for the use of land. They use planning to create communities, accommodate growth, or revitalize physical facilities in towns, cities, counties, and metropolitan areas. Tạm dịch: Một nhà quy hoạch đô thị là người lập kế hoạch và chương trình cho việc sử dụng đất. Họ sử dụng hoạt động quy hoạch để tạo ra các cộng đồng, phù hợp với tăng trưởng, hoặc hồi sinh các cơ sở vật chất ở các thị trấn, thành phố, quận và khu vực đô thị.
Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best word or phrases to complete the following sentences Oil, natural gas, and coal are fuels. renewable non-renewable new alternative Đáp án
non-renewable Phương pháp giải :
Từ cần điền là một tính từ. live (v): sống alive (adj): sống (không được sử dụng trước danh từ) living (adj): sống livable (adj): có thể sống được Lời giải chi tiết :
renewable (adj): tái tạo non-renewable (adj): không thể tái tạo new (adj): mới alternative (adj): khác, thay thế cái cũ => Oil, natural gas, and coal are non-renewable fuels. Tạm dịch: Dầu, khí tự nhiên và than là nhiên liệu không tái tạo được.
Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best word or phrases to complete the following sentences We are at different stages in this development, and it is important not to become over this. optimistic optimist pessimistic pessimist Đáp án
pessimistic Phương pháp giải :
Từ cần điền là một tính từ. optimistic (adj): lạc quan optimist (n): người lạc quan pessimistic (adj): bi quan pessimist (n): người bi quan Lời giải chi tiết :
optimistic (adj): lạc quan optimist (n): người lạc quan pessimistic (adj): bi quan pessimist (n): người bi quan become + adj: trở nên... => We are at different stages in this development, and it is important not to become pessimistic over this. Tạm dịch: Chúng ta đang ở các giai đoạn phát triển khác nhau, và điều quan trọng là không nên trở nên bi quan về điều này.
Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best word or phrases to complete the following sentences The city has been gradually expanding the paths and has been promoting itself as a walkable and ..................community. live alive living livable Đáp án
livable Phương pháp giải :
Từ cần điền là một tính từ. live (v): sống alive (adj): sống (không được sử dụng trước danh từ) living (adj): sống livable (adj): có thể sống được Lời giải chi tiết :
live (v): sống alive (adj): còn sống (không được sử dụng trước danh từ) living (adj): sống livable (adj): có thể sống được => The city has been gradually expanding the paths and has been promoting itself as a walkable and livable community. Tạm dịch: Thành phố đã từng bước mở rộng các con đường và đã phát triển thành một địa phương có thể đi lại và sinh sống được.
Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Find out the synonym of the underlined word from the options below By providing a variety of options, she believed each inhabitant can use the town as he/she wishes. resident worker farmer president Đáp án
resident Phương pháp giải :
resident (n): dân cư worker (n): công nhân farmer (n): nông dân president (n): chủ tịch Lời giải chi tiết :
inhabitant (n): dân cư resident (n): dân cư worker (n): công nhân farmer (n): nông dân president (n): chủ tịch => resident = inhabitant => By providing a variety of options, she believed each resident can use the town as he/she wishes. Tạm dịch: Bằng cách cung cấp một loạt các lựa chọn, cô tin rằng mỗi cư dân có thể sống ở thị trấn như mong muốn.
Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best word or phrases to complete the following sentences If you want to raise rents, you have to the housing first. detect upgrade demolish build Đáp án
upgrade Phương pháp giải :
detect (v): phát hiện upgrade (v): nâng cấp demolish (v): phá hủy farmer (v): xây dựng Lời giải chi tiết :
detect (v): phát hiện upgrade (v): nâng cấp demolish (v): phá hủy farmer (v): xây dựng => If you want to raise rents, you have to upgrade the housing first. Tạm dịch: Nếu bạn muốn tăng tiền thuê nhà, trước tiên bạn phải nâng cấp ngôi nhà đã.
Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best word or phrases to complete the following sentences When we know our background and history, then we will also be able to build a (an) _____ future. over-crowded difficult sustainable renewable Đáp án
sustainable Phương pháp giải :
over-crowded (adj): quá đông đúc difficult (adj): khó khăn sustainable (adj): bền vững renewable (adj): tái tạo Lời giải chi tiết :
over-crowded (adj): quá đông đúc difficult (adj): khó khăn sustainable (adj): bền vững renewable (adj): tái tạo => When we know our background and history, then we will also be able to build a sustainable future. Tạm dịch: Khi chúng ta hiểu biết về nền tảng và lịch sử, thì chúng ta cũng sẽ có thể xây dựng một tương lai bền vững.
Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best word or phrases to complete the following sentences The has been destroyed: roads, hospitals, universities, nurseries, schools, businesses. buildings material condition infrastructure Đáp án
infrastructure Phương pháp giải :
building (n): tòa nhà material (n): vật liệu condition (n): điều kiện infrastructure (n): cơ sở hạ tầng Lời giải chi tiết :
building (n): tòa nhà material (n): vật liệu condition (n): điều kiện infrastructure (n): cơ sở hạ tầng => The infrastructure has been destroyed: roads, hospitals, universities, nurseries, schools, businesses. Tạm dịch: Các cơ sở hạ tầng đã bị phá hủy: đường xá, bệnh viện, trường đại học, vườn ươm, trường học, doanh nghiệp.
Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Find out the synonym of the underlined word from the options below If income remains significant, we either have not discovered the correct mechanism, or income may not be a simple indicator. exploited detected looked searched Đáp án
detected Phương pháp giải :
exploit (v): khai thác detect (v): phát hiện look (v): nhìn search (v): tìm kiếm Lời giải chi tiết :
discover (v): khám phá exploit (v): khai thác detect (v): phát hiện look (v): nhìn search (v): tìm kiếm => discover = detect => If income remains significant, we either have not detected the correct mechanism, or income may not be a simple indicator. Tạm dịch: Nếu thu nhập vẫn còn đáng kể, chúng tôi hoặc chưa phát hiện ra cơ chế chính xác, hoặc thu nhập có thể
Câu 11 :
Choose the best answer. If I __________the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phương pháp: - Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ: If + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could/ might + have + Ved/V3 Lời giải chi tiết :
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ: If + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could/ might + have + Ved/V3 => If I had had the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have. Tạm dịch: Nếu tôi gặp vấn đề tương tự như bạn khi còn nhỏ, tôi chắc không thể thành công trong cuộc sống như bạn được. (Thực tế là tôi không hề gặp vấn đề tương tự như bạn khi còn nhỏ.)
Câu 12 :
Choose the best answer. If I had known you were asleep, I __________so much noise when I came in.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Phương pháp: - Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ: If + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could/ might + have + Ved/V3 Lời giải chi tiết :
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ: If + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could/ might + have + Ved/V3 => If I had known you were asleep, I wouldn’t have made so much noise when I came in. Tạm dịch: Nếu tôi biết bạn đang ngủ, tôi đã không làm ồn khi tôi bước vào rồi. (Thực tế là tôi đã không hề biết bạn đang ngủ và tôi đã làm ồn rồi.)
Câu 13 :
Choose the best answer. If the tree hadn't been so high, he _____ it up to take his kite down.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phương pháp: - Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ: If + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could/ might + have + Ved/V3 Lời giải chi tiết :
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ: If + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could/ might + have + Ved/V3 => If the tree hadn't been so high, he could have climbed it up to take his kite down. Tạm dịch: Nếu cái cây không quá cao, anh ấy đã có thể trèo lên để lấy con diều xuống. (Thực tế là cái cây quá cao và anh ấy đã không thể trèo lên để lấy con diều xuống được.)
Câu 14 :
Choose the best answer. __________the truth yesterday, I would have saved myself a lot of time over the years.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phương pháp: - Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ: If + S + had + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3 - Nếu dùng phép đảo ngữ: Had + S + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3. Lời giải chi tiết :
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ: If + S + had + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3 - Nếu dùng phép đảo ngữ: Had + S + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3. => Had I known the truth yesterday, I would have saved myself a lot of time over the years. Tạm dịch: Nếu hôm qua tôi biết được sự thật, tôi đã tự tiết kiệm được nhiều thời gian trong những năm vừa qua. (Thực tế là hôm qua tôi không hề biết sự thật và đã không tiết kiệm được thời gian.)
Câu 15 :
Choose the best answer. __________the truth yesterday, I would have saved myself a lot of time over the years.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phương pháp: - Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ: If + S + had + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3 - Nếu dùng phép đảo ngữ: Had + S + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3. Lời giải chi tiết :
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ: If + S + had + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3 - Nếu dùng phép đảo ngữ: Had + S + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3. => Had I known the truth yesterday, I would have saved myself a lot of time over the years. Tạm dịch: Nếu hôm qua tôi biết được sự thật, tôi đã tự tiết kiệm được nhiều thời gian trong những năm vừa qua. (Thực tế là hôm qua tôi không hề biết sự thật và đã không tiết kiệm được thời gian.)
Câu 16 :
Choose the best answer. Had you told me that this was going to happen, I __________it.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phương pháp: - Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ: If + S + had + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3 - Nếu dùng phép đảo ngữ: Had + S + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3. Lời giải chi tiết :
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ: If + S + had + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3 - Nếu dùng phép đảo ngữ: Had + S + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3. => Had you told me that this was going to happen, I would have never believed it. Tạm dịch: Nếu bạn nói cho tôi biết điều gì sắp xảy ra thì tôi sẽ không bao giờ tin nó. (Thực tế là bạn đã không hề nói cho tôi biết điều gì sắp xảy ra và tôi đã tin nó rồi.)
Câu 17 :
Choose the best answer. She says if she _____ that the traffic lights were red she _____.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Phương pháp: - Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ: If + V(quá khứ hoàn thành), S + would + have + Ved/V3 Lời giải chi tiết :
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ: If + V(quá khứ hoàn thành), S + would + have + Ved/V3 => She says if she had realized that the traffic lights were red she would have stopped. Tạm dịch: Cô ấy nói nếu cô ấy biết đèn giao thông đang là màu đỏ thì cô ấy đã dừng lại. (Thực tế là cô ấy đã không hề biết điều đó và không hề dừng lại.)
Câu 18 :
Choose the best answer to complete the sentence. The man who is standing there is a clown. => The man ______ there is a clown.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó. Lời giải chi tiết :
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó. - Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng V-ing The man who is standing there is a clown. => The man standing there is a clown. Tạm dịch: Người đàn ông đang đứng đó là một chú hề.
Câu 19 :
Choose the best answer to complete the sentence. The envelop which lies on the table has no stamp on it. => The envelop _____ on the table has no stamp on it.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó. Lời giải chi tiết :
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó. - Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ chính trong mệnh đề quan hệ về nguyên mẫu và thêm đuôi -ing. The envelop which lies on the table has no stamp on it. => The envelop lying on the table has no stamp on it. Tạm dịch: Chiếc phong bì nằm trên bàn không hề được dán tem.
Câu 20 :
Choose the best answer to complete the sentence. Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives. => Benzene, _____ by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó. Lời giải chi tiết :
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó. - Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ. Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives. => Benzene, discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives. Tạm dịch: Benzen do Faraday khám phá ra đã trở thành điểm khởi đầu trong lĩnh vực sản xuất nhiều loại thuốc nhuộm, nước hoa và chất nổ.
Câu 21 :
Choose the best answer to complete the sentence. The students don't know how to complete the assignments ______ by the teacher yesterday.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó. Lời giải chi tiết :
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó. - Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ. The students don't know how to complete the assignments which were given by the teacher yesterday. => The students don't know how to complete the assignments given by the teacher yesterday. Tạm dịch: Học sinh không biết cách làm bài tập mà giáo viên đưa ra hôm qua.
Câu 22 :
Choose the best answer to complete the sentence. All the astronauts who are orbiting the earth in space capsules are weightless. => All the astronauts _______ the earth in space capsules are weightless.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó. Lời giải chi tiết :
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó. - Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng V-ing All the astronauts who are orbiting the earth in space capsules are weightless. => All the astronauts orbiting the earth in space capsules are weightless. Tạm dịch: Tất cả các phi hành gia đang quay quanh trái đất trong các khoang kín vũ trụ đều ở trạng thái không trọng lượng.
Câu 23 :
Choose the best answer to complete the sentence. I saw many houses that were destroyed by the storm. => I saw many houses _______ by the storm.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó. Lời giải chi tiết :
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó. - Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ. I saw many houses that were destroyed by the storm. => I saw many houses destroyed by the storm. Tạm dịch: Tôi đã nhìn thấy nhiều căn nhà bị phá hủy vì cơn bão.
Câu 24 :
Choose the best answer to complete the sentence. Tieu Vy is the most beautiful girl _____ the Vietnam Beauty contest.
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động - Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có cụm “the most beautiful” (dạng so sánh nhất) bổ nghĩa Lời giải chi tiết :
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động - Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có cụm “the most beautiful” (dạng so sánh nhất) bổ nghĩa => rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive” Tieu Vy is the most beautiful girl who wins the Vietnam Beauty contest. => Tieu Vy is the most beautiful girl to win the Vietnam Beauty contest. Tạm dịch: Tiểu Vy là cô gái xinh đẹp nhất chiến thắng cuộc thi Sắc đẹp Việt Nam.
Câu 25 :
Choose the best answer to complete the sentence. The last person _____ the room should turn off the lights.
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the last” (số thứ tự) bổ nghĩa - Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động Lời giải chi tiết :
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động - Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the last” (số thứ tự) bổ nghĩa => rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”. The last person who leaves the room should turn off the lights. => The last person to leave the room should turn off the lights. Tạm dịch: Người cuối cùng rời khỏi phòng phải tắt đèn.
Câu 26 :
Choose the best answer to complete the sentence. Nam is the smartest boy _____ difficult questions easily.
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động - Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the smartest” (dạng so sánh nhất) bổ nghĩa Lời giải chi tiết :
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động - Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the smartest” (dạng so sánh nhất) bổ nghĩa => rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive” Nam is the smartest boy who can answer difficult questions easily. Tạm dịch: Nam là cậu bé thông minh nhất có thể trả lời các câu hỏi khó một cách dễ dàng. => Nam is the smartest boy to answer difficult questions easily.
Câu 27 :
Choose the best answer to complete the sentence. A man ________ met his brother for the first time on stage.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
- Động từ chính trong câu là “met” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “A man”. Giải thích: - Động từ chính trong câu là “met” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “A man”. - Câu đầy đủ là: A man who was separated from his brother at birth met his brother for the first time on stage. => mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “separated” => A man separated from his brother at birth met his brother for the first time on stage. Tạm dịch: Người đàn ông bị tách khỏi anh trai mình từ lúc mới sinh ra đã gặp anh trai lần đầu tiên trên sân khấu.
Câu 28 :
Choose the best answer to complete the sentence. The study said that the laziest children ________hard usually had bad marks.
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Động từ chính trong câu là “had” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ của vế sau “The laziest children”. => mệnh đề quan hệ dạng chủ động + danh từ đằng trước có từ “the laziest” (dạng so sánh nhất) bổ nghĩa Lời giải chi tiết :
- Động từ chính trong câu là “had” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ của vế sau “The laziest children”. - Câu đầy đủ là: The study said that the laziest children who don’t study hard usually had bad marks. => mệnh đề quan hệ dạng chủ động + danh từ đằng trước có từ “the laziest” (dạng so sánh nhất) bổ nghĩa => rút gọn thành “not to study” Tạm dịch: Nghiên cứu cho rằng những đứa trẻ lười biếng nhất mà không học chăm chỉ thì thường nhận điểm thấp.)
Câu 29 :
Choose the best answer to complete the sentence. Two men ________ told everyone exactly what they thought of her.
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Động từ chính trong câu là “told” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “Two men”.Lời giải chi tiết :
- Động từ chính trong câu là “told” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “Two men”. - Câu đầy đủ là: Two men who were married to the same woman told everyone exactly what they thought of her. => mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “married” Tạm dịch: Hai người đàn ông kết hôn với cùng một người phụ nữ nói với mọi người chính xác những gì họ nghĩ về cô.
|