Tiếng Anh 7 Unit 8 Writing: Emails

THINK! What kinds of accidents can happen to skiers? 1. Read the email. What happened to Clare? Why can't she go out? 2. Study the Key Phrases. Which phrases go at the beginning and which go at the end of an email? 3. Look at the words in blue in the text. Which word introduces a reason? Which one introduces a result? 4. Complete the sentences with because or so. 5. USE IT! Follow the steps in the Writing Guide.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

THINK!

THINK! What kinds of accidents can happen to skiers? 

(SUY NGHĨ! Những loại tai nạn nào có thể xảy ra với người trượt tuyết?)


Lời giải chi tiết:

Skiers can have accidents such as collisions with other skiers, collisions with objects, or ski equipment

malfunction.

(Người trượt tuyết có thể gặp tai nạn như va chạm với những người trượt tuyết khác, va chạm với đồ vật,

hoặc trục trặc thiết bị trượt tuyết.)


Bài 1

1.Read the email. What happened to Clare? Why can't she go out?

(Đọc email. Điều gì đã xảy ra với Clare? Tại sao cô ấy không thể ra ngoài?)

Hi Matt,

Thanks for your email. How’s it going? What are you goingto do this weekend?

Guess what? I cannot go out with you at least in the next 6 weeks. I had an accident yesterday. What a bad

luck! I broke my leg while I was skiing. It was snowing, so couldn’t see. I hit a tree terribly. My dad called

the rescue services because my left leg really hurt. They arrived quickly and took me to the nearest hospital

by helicopter.I had an operation last night. Now I am lying in bed with my leg in the air, so I cannot move.

I’m really bored.

Take care and write back soon,

Clare


Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Chào Matt,

Cảm ơn email của bạn. Thế nào rồi? Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này?

Đoán xem nào? Tôi không thể đi chơi với bạn ít nhất trong 6 tuần tới. Tôi bị tai nạn ngày hôm qua. Thật là

xui xẻo! Tôi bị gãy chân khi đang trượt tuyết. Trời đang có tuyết, vì vậy tôi không thể nhìn thấy. Tôi đã tông

vào một cái cây rất kinh khủng. Bố tôi đã gọi cho dịch vụ cứu hộ vì chân trái của tôi thực sự rất đau. Họ

nhanh chóng đến và đưa tôi đến bệnh viện gần nhất bằng trực thăng. Tôi đã có một cuộc phẫu thuật đêm

qua. Giờ tôi đang nằm treo chân trên giường nên không cử động được. Tôi thực sự chán.

Bảo trọng và viết lại sớm nhé,

Clare


Lời giải chi tiết:

-She had an accident while she was skiing yesterday.

(Cô ấy đã gặp tai nạn khi đang trượt tuyết vào ngày hôm qua.)

-Because she broke her leg while she was skiing.

(Vì cô ấy bị gãy chân.)


Bài 2

 2.Study the Key Phrases. Which phrases go at the beginning and which go at the end of an

email?

(Nghiên cứu các Cụm từ khoá. Cụm từ nào ở đầu và cụm từ nào ở cuối email?)

KEY PHRASES 

Informal expressions

1 Thanks for your email.

2 How’s it going?

3 Guess what?

4 Take care and write back soon.

Phương pháp giải:

KEY PHRASES (Cụm từ khoá)

Informal expressions 

(Văn phong thân mật)

1 Thanks for your email.

(Cảm ơn vì email của bạn.)

2 How’s it going?

(Mọi việc thế nào?)

3 Guess what?

(Đoán xem?)

4 Take care and write back soon.

(Bảo trọng và viết lại sớm nhé.)

Lời giải chi tiết:

At the beginning: 1, 2 and 3

(Ở đầu: 1, 2 và 3)

At the end: 4

(Ở cuối: 4)


Bài 3

3.Look at the words in blue in the text. Which word introduces a reason? Which one introduces a

result?

(Nhìn vào các từ có màu xanh trong văn bản. Từ nào giới thiệu lý do? Từ nào giới thiệu một kết quả?)


Lời giải chi tiết:

The word “ because” introduces a reason.

(Từ “bởi vì” giới thiệu một lý do.)

The word “so” introduces a result.

(Từ "vì vậy" giới thiệu một kết quả.)


Bài 4

4.Complete the sentences with because or so.

(Hoàn thành các câu với becausehoặc so.)

1 I can’t play football today ……………. I’ve sprained my ankle.

2 I cut my hand badly today ……………. my mum took me to hospital.

3 I fell off my bike ……………. now I have a big bruise on my arm.

4 I couldn’t see ……………. I wasn’t wearing my glasses.

5 I’m bored ……………. my computer isn’t working.

Lời giải chi tiết:

1. because

2. so

3. so

4. because

5. because

1 I can’t play football today because I’ve sprained my ankle.

(Tôi không thể chơi bóng hôm nay vì tôi bị bong gân cổ chân.)

2 I cut my hand badly today so my mum took me to hospital.

(Hôm nay tôi bị đứt tay rất nặng nên mẹ tôi đã đưa tôi đến bệnh viện.)

3 I fell off my bike so now I have a big bruise on my arm.

(Tôi bị ngã xe đạp nên bây giờ trên cánh tay tôi có một vết bầm tím lớn.)

4 I couldn’t see because I wasn’t wearing my glasses.

(Tôi không thể nhìn thấy vì tôi không đeo kính.)

5 I’m bored because my computer isn’t working.

(Tôi buồn chán vì máy tính của tôi không hoạt động.)


Bài 5

 5.USE IT! Follow the steps in the Writing Guide.

(THỰC HÀNH! Làm theo các bước trong Hướng dẫn Viết.)

WRITING GUIDE

A TASK

Imagine that you had an accident while you were camping by the sea. Write an email (60 – 80 words) to a

friend.

B THINK AND PLAN

1 What has happened and where are you now?

2 Where were you and who were you with?

3 What were you doing when you had the accident?

4 What is the result of the accident?

5 How do you feel now?

C WRITE

Paragraph 1: Introduction

Greetings and a polite question

Paragraph 2: Description of the accident

Paragraph 3: Conclusion

Ending your email politely

D CHECK

- Informal expressions

- because and so

- Tenses

Phương pháp giải:

Hướng dẫn Viết

A NHIỆM VỤ

Hãy tưởng tượng rằng bạn đã gặp tai nạn khi đang cắm trại trên biển. Viết email (60 - 80 từ) cho một

người bạn.

B SUY NGHĨ VÀ KẾ HOẠCH

1 Điều gì đã xảy ra và bạn đang ở đâu?

2 Bạn đã ở đâu và bạn đã ở cùng ai?

3 Bạn đã làm gì khi gặp tai nạn?

4 Kết quả của vụ tai nạn là gì?

5 Bạn cảm thấy thế nào bây giờ?

C VIẾT

Đoạn 1: Giới thiệu

Lời chào và một câu hỏi lịch sự

Đoạn 2: Mô tả vụ tai nạn

Đoạn 3: Kết luận

Kết thúc email của bạn một cách lịch sự

D KIỂM TRA

- Văn phong thân mật 

- bởi vì và như vậy

- Các thì

Lời giải chi tiết:

Hi Sam, 

Thanks for your email and it was great to hear from you. What are you going to do this Sunday?

I went camping in Vung Tau with my class. And now I’m lying in bed because I had an accident by the sea

yesterday. When I was swimming, suddenly some rip currents quickly pulled me out to sea. I was

underwater, so I nearly drowned. My friends called the beach lifeguards and they rescued me. I felt really

scared. But I’m better now.

Write me soon,

Alice.

Tạm dịch:

Chào Sam,

Cảm ơn email của bạn và thật vui khi được nghe từ bạn. Chủ nhật này bạn định làm gì?

Mình cùng lớp đi cắm trại ở Vũng Tàu. Và bây giờ tôi đang nằm trên giường vì tôi bị tai nạn trên biển ngày

hôm qua. Khi tôi đang bơi, đột nhiên một số dòng nước xiết nhanh chóng kéo tôi ra biển. Tôi ở dưới nước

nên suýt chết đuối. Bạn bè của tôi đã gọi nhân viên cứu hộ bãi biển và họ đã giải cứu tôi. Tôi cảm thấy thực

sự sợ hãi. Nhưng tôi đã tốt hơn bây giờ.

Hồi đáp cho tôi sớm nhé,

Alice.

  • Tiếng Anh 7 Unit 8 Culture: High flyers

    HIGH FLYERS. 1. Read and listen to the text. Write dates before the following statements. 2. Match the words in blue in the text with definitions. 3. Read the text again and answer the questions. 4. YOUR CULTURE - Work in groups to complete the table. Use the following questions to help you. 5. USE IT! Work in pairs. Plan a flight for your holiday. Use the following phrases.

  • Tiếng Anh 7 Unit 8 Puzzles and Games

    1. A BOARD GAME. Work in groups. Follow the instructions. 2. Order the blocks of letters to complete the sentences. 3. Circle the correct answer. 4. FIND SOMEONE WHO … Walk around the classroom and ask questions. Write a different name for each question. 5. GUESS WHO? Work in groups. Follow the instructions.

  • Tiếng Anh 7 Unit 8 Speaking: At the airport check-in

    THINK! You are at an international airport. How can you do the check-in? 1. Complete the dialogue with the correct words. Then listen and check. 2. Cover the dialogue. Which phrases are for checking in at the airport? Listen again and check. 3. Work in pairs. Practise the dialogue. 4. Work in pairs. Rearrange the dialogue, then practise it. 5. USE IT! Work in pairs. Prepare a dialogue for the following situation. Use the key phrases. Then change roles.

  • Tiếng Anh 7 Unit 8 Language focus: Infinities & quantifiers

    1. Choose ONE option to complete the sentence. 2. Look at the sentences in exercise 1 and complete the Rules.3. Complete the sentences with the correct form of the verbs in the brackets. 4. Write the negative and interrogative forms of these affirmative sentences. 5. Fill in the blanks with some, any or a lot of / lots of. 6. USE IT! Work in pairs. Tell the other what you want to do, need to do and must do when you go home every day. Finished? Think of more sentences using infinitives with to o

  • Tiếng Anh 7 Unit 8 Vocabulary and Listening: Boarding time

    THINK! What should you look at when you are going to fly? 1. Fill in the blanks with these words. Listen and check. 2. Listen and answer these questions. 3. Read the Study Strategy. Listen again and complete the table below. 4. Listen to the dialogue again and complete the sentences. 5. USE IT! Work in pairs. Imagine you are at the airport and you are going to Hà Nội. Make your own dialogue.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close