Tiếng Anh 7 Unit 5 CLIL: Science - Average speed

1. Read the text and answer questions 1–4. 2. Check the meaning of the words in the box. Then read the equations and answer questions 1–2. 3. USE IT! Read the sentences and find each average speed in km/h.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Read the text and answer questions 1–4.

(Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi 1–4.)

1 Who had the fastest length?

2 Who had the slowest length?

3 Who finished first?

4 Who finished last?


Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Ở nội dung 200m tự do, các vận động viên bơi lội phải bơi hết bốn chiều dài của bể bơi. Hồ bơi dài 50m.

Bảng dưới đây cho thấy thời gian mà bốn vận động viên bơi lội để hoàn thành mỗi chiều dài.

Số chiều dài hồ bơi

Tổng số giây

Tên 

         

Fields 

40 

41 

39 

41 

161

Gomez 

40 

37 

36 

39 

152

Jones 

39 

42 

40 

38 

159

O’Hara 

38 

37 

39 

37 

151

1 Ai có chiều dài nhanh nhất?

2 Ai có chiều dài chậm nhất?

3 Ai về đích trước?

4 Ai hoàn thành cuối cùng?

Lời giải chi tiết:

1 Gomez had the fastest length. (36 seconds)

(Gomez có thời lượng nhanh nhất. - 36 giây)

2 Jones had the slowest length. (42 seconds)

(Jones có thời lượng chậm nhất. - 42 giây)

3 O’Hara finished first.

(O’Hara về đích trước.)

4 Fields finished last.

(Fields hoàn thành cuối cùng.)

Bài 2

2. Check the meaning of the words in the box. Then read the equations and answer questions 1–2.

(Kiểm tra nghĩa của các từ trong hộp. Sau đó đọc các phương trình và trả lời các câu hỏi 1–2.)

distance (cự ly)                         time (thời gian)               average speed (tốc độ trung bình) 

calculate (tính)                      equation (phương trình) 

The winner of the race is the person who hasthe fastest average speed.

To calculate average speed, you need the following equation:

distance/ time = average speed

distance: the race was 200m.

time: Fields completed the 200m in 161seconds.

So, average speed:

200/161 = 1.24 metres a second (m/s)

To calculate average speed in kilometres anhour (km/h), use this equation:average speed in m/s × 3.6 = average speedin km/h.

1 Look again at the table in exercise 1. Calculate the average speed of Gomez, Jones and O’Hara in m/s.

2 Now calculate the average speed of all the swimmers in km/h.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

 

Người chiến thắng trong cuộc đua là người có tốc độ trung bình nhanh nhất.

Để tính tốc độ trung bình, bạn cần công thức sau:

 cự ly/thời gian = tốc độ trung bình

cự ly: cuộc đua là 200m.

Thời gian: Fields hoàn thành 200m trong 161 giây.

Vậy, tốc độ trung bình:

200/161 = 1.24 mét trên giây (m/s)

Để tính tốc độ trung bình tính bằng km một giờ (km / h), hãy sử dụng phương trình này: tốc độ trung bình tính bằng m / s × 3,6 = tốc độ trung bình tính bằng km / h.

1 Nhìn lại bảng ở bài tập 1. Tính tốc độ trung bình của Gomez, Jones và O’Hara theo m / s.

2 Bây giờ hãy tính tốc độ trung bình của tất cả những vận động viên bơi lội theo km / h.

Lời giải chi tiết:

1. 

Gomez = 1.31 m/s

Jones = 1.25 m/s

O'Hara = 1.32 m/s

2.

Fields = 4.46 km/h

Gomez = 4.71 km/h

Jones = 4.5 km/h

O'Hara = 4.74 km/h

Bài 3

3. USE IT! Read the sentences and find each average speed in km/h.

(THỰC HÀNH! Đọc các câu và tìm tốc độ trung bình theo km/h.)

1. In 2014 Dennis Kimetto completed the Berlin Marathon in 2 hours, 2 minutes and 57 seconds (2.05 hours). The marathon was 42.19 kilometres.

2. In 2014 Dame Sarah Storey completed the 3 kilometre para-cycling track race in 3 hours, 32 minutes and 5 seconds (3.54 hours).

3. In 2015, Lewis Hamilton drove one lap (5.3 kilometres) in the Australian Grand Prix in 1 minute, 30 seconds.

4. In 2014 Sarah Sjöström swam the 50m butterfly in 24.43 seconds.

Phương pháp giải:

1. Năm 2014, Dennis Kimetto đã hoàn thành cuộc thi Berlin Marathon trong 2 giờ 2 phút và 57 giây (2,05 giờ). Cuộc đua marathon là 42,19 km.

2. Năm 2014, Dame Sarah Storey đã hoàn thành cuộc đua xe đạp đường dài 3 km trong 3 giờ 32 phút và 5 giây (3,54 giờ).

3. Năm 2015, Lewis Hamilton đã lái một vòng (5,3 km) ở Australian Grand Prix trong 1 phút 30 giây.

4. Vào năm 2014, Sarah Sjöström đã bơi 50m bướm trong 24,43 giây.

Lời giải chi tiết:

1. 20.59 km/h

2. 0.85 km/h

3. 37.58 km/h

4. 7.37 km/h

  • Tiếng Anh 7 Unit 5 Puzzles and Games

    1. Order the letters to find times, numbers and measurements. 2. SENTENCE RACES. Work in two groups. Follow the instructions. 3. Join the puzzle pieces to find the jobs and skills. 4. TALK ABOUT … Work in groups of four. You need a dice. Take turns rolling the die and answering the question with the same number. If you get the same number twice, roll again. 5. TEAM QUIZ. Work in two groups. Follow the instructions.

  • Tiếng Anh 7 Unit 5 Writing: A biographical web page

    THINK! What famous people from the past do you admire? 1. Read the biography. How old was Agatha Christie when she published her first novel? Why are her books popular? 2. Match the blue first line of each paragraph (1–3) with the subject of the paragraph (a–c). 3. Read the Study Strategy. Then read the list of questions. Read the biography again and add more questions to the list. 4. Think of a famous or successful person from the past. Make a list of questions about them. Use the questions

  • Tiếng Anh 7 Unit 5 Speaking: Making and responding to suggestions

    THINK! What can you do best: sing, dance, or play an instrument? How can you get better? 1. Choose the correct words in the dialogue. Then watch or listen and check. What does Kim want to learn? 2. Cover the dialogue and complete the Key Phrases. Watch or listen again and check. 3. Work in pairs. Practise the dialogue. 4. Work in pairs. Look at ideas 1–5. Take turns giving and responding to advice for each situation. 5. USE IT! Work in pairs. Read the situation. Practise a new dialogue using

  • Tiếng Anh 7 Unit 5 Language focus: Ability: can and could, Questions with How...?

    1. Change the words in bold from affirmative to negative, or negative to affirmative, to make sentences. 2. Look at the sentences in exercise 1 again and choose the correct words in the Rules. 3. Complete the text with affirmative and negative forms of can and could. 4. Match 1–6 with a–f to make questions. Can you remember the answers? Ask and answer the questions with your partner. 5. USE IT! Make questions with How … ? and the words in the table. Then ask and answer the questions with you

  • Tiếng Anh 7 Unit 5 Vocabulary and Listeing: Jobs and skills

    THINK! At what ages can most people talk, walk, count, spell their name, read, write? When could you first speak English? 1. Choose the correct bold words in the texts. Listen and check. 2. PRONUNCIATION /ə/ in jobs Listen to the jobs. Then listen again and repeat. 3. Listen to more jobs and skills. Find the words you hear in the text in exercise 1. Listen again and repeat the words. 4. Listen to part of the programme and write True or False. 5. USE IT! Work

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close