Tiếng Anh 7 Unit 2 Culture: English is all around

1. Read and listen to the text and complete the table. (Đọc và nghe văn bản và hoàn thành bảng.) 2. Read the text again and write True or False. 3. YOUR CULTURE. Work in groups. Ask and answer the questions with a partner. 4. USE IT! Use your answers from exercise 3 to write a text (60–80 words) describing your use of English in daily life.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

ENGLISH PROFICIENCY INDEX

People often talk about English as a lingua franca. More than 350 million people around the world speak English as their rst language and over 900 million speak it as a second language. Education First (EF) is an international education company in the USA. It produced English Prociency Index (EPI) in 2011. It ranks how well non-native English speakers can speak the language in their countries. In the most recent edition of the EF index for the Asian region, Singapore ranks 1st – its EPI score is 611. Second is the Philippines with an EPI score of 562. Việt Nam ranks 13th with an EPI score of 473.  In Việt Nam, the development of most aspects requires better English. More people are interested in learning English. Hopefully, the EPI in Việt Nam will be higher in the years to come. 

Tạm dịch:

CHỈ SỐ NĂNG LỰC TIẾNG ANH

Mọi người thường nói về tiếng Anh như một ngôn ngữ. Hơn 350 triệu người trên khắp thế giới nói tiếng Anh như ngôn ngữ mẹ đẻ của họ và hơn 900 triệu người nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai. Education First (EF) là một công ty giáo dục quốc tế tại Hoa Kỳ. Nó đưa ra Chỉ số Năng lực Tiếng Anh (EPI) vào năm 2011. Nó xếp hạng mức độ những người không phải là bản xứ nói tiếng Anh tốt như thế nào ở quốc gia của họ. Trong ấn bản gần đây nhất của chỉ số EF cho khu vực châu Á, Singapore đứng thứ nhất - điểm EPI là 611. Đứng thứ hai là Philippines với điểm EPI là 562. Việt Nam đứng thứ 13 với điểm EPI là 473. Ở Việt Nam, sự phát triển về hầu hết các mặt đều đòi hỏi tiếng Anh phải tốt hơn. Có nhiều người quan tâm đến việc học tiếng Anh hơn. Hy vọng rằng EPI ở Việt Nam sẽ cao hơn trong những năm tới.

Bài 1

 

1.Read and listen to the text and complete the table.

(Đọc và nghe văn bản và hoàn thành bảng.)

Ranks in Asia

(Thứ hạng ở Châu Á)

EPI score

(Điểm EPI)

Countries

(Quốc gia)

1

   
   

The Philippines

 

473

 

Lời giải chi tiết:

Ranks in Asia

(Thứ hạng ở Châu Á)

EPI score

(Điểm EPI)

Countries

(Quốc gia)

1

611

Singapore

2

562

The Philippines

13

473

Việt Nam

Bài 2

2.Read the text again and write True or False.

(Đọc lại văn bản và viết Đúng hoặc Sai.)

1. More than a billion people speak English inthe world.

2. EF produced the first EPI in 2020.

3. Recently, the EPI score of Việt Nam is higher than that of the Philippines.

4. With an EPI score of 611, Singapore ranks the first in the world.

5. More and more Vietnamese people enjoylearning English.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

1. Hơn 1 tỷ người nói tiếng Anh trên thế giới.

2. EF đã đưa ra EPI đầu tiên vào năm 2020.

3. Gần đây, chỉ số EPI của Việt Nam cao hơn Phi-líp-pin.

4. Với chỉ số EPI là 611, Singapore xếp đầu trên thế giới.

5. Ngày càng nhiều người Việt Nam thích học tiếng Anh.

Lời giải chi tiết:

1.T

2.F

3.F

4.F

5.T

 1. T

Thông tin: More than 350 million people around the world speak English as their rst language and over 900 million speak it as a second language. (Hơn 350 triệu người trên khắp thế giới nói tiếng Anh như ngôn ngữ mẹ đẻ của họ và hơn 900 triệu người nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai.)

2. F

Thông tin: It produced English Prociency Index (EPI) in 2011. (Nó đưa ra Chỉ số Năng lực Tiếng Anh (EPI) vào năm 2011. )

3. F

Thông tin: Second is the Philippines with an EPI score of 562. Việt Nam ranks 13th with an EPI score of 473. (Đứng thứ hai là Philippines với điểm EPI là 562. Việt Nam đứng thứ 13 với điểm EPI là 473.)

4. F

Thông tin: In the most recent edition of the EF index for the Asian region, Singapore ranks 1st – its EPI score is 611. (Trong ấn bản gần đây nhất của chỉ số EF cho khu vực châu Á, Singapore đứng thứ nhất - điểm EPI là 611.) 

5. T

Thông tin: More people are interested in learning English. (Có nhiều người quan tâm đến việc học tiếng Anh hơn.)

Bài 3

3. YOUR CULTURE. Work in groups. Askand answer the questions with a partner.

(VĂN HÓA CỦA BẠN. Làm việc nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi với một người bạn.)

1When do you often speak English?

2Do you speak English with your parents?

3 What do you use English for?

4 How well do you think you speak English?

5 Do you intend to study abroad? Where?

Do people there speak English?


Phương pháp giải:

Tạm dịch:

1 Bạn thường nói tiếng Anh khi nào?

2 Bạn có nói tiếng Anh với cha mẹ của bạn không?

3 Bạn sử dụng tiếng Anh để làm gì?

4 Bạn nghĩ mình nói tiếng Anh tốt đến mức nào?

5 Bạn có ý định đi du học không? Ở đâu?

Mọi người ở đó có nói tiếng Anh không?


Lời giải chi tiết:

Student A: When do you often speak English?

Student B: I often speak English in my English class and when I video call my cousins in England.

Student A: Do you speak English with your parents?

Student B: No,I don’t. They prefer speaking Vietnamese.

Student A: What do you use English for?

Student B: I use it to communicate with my relatives abroad and to make friends on social media. 

Student A: How well do you think you speak English?

Student B: I don’t speak English well enough, but I practice it everyday; therefore, I think my English

speaking skills will be improved in the future.

Student A: Do you intend to study abroad? 

Student B: Well, yes. That’s my plan.

Student A: Where?

Student B: I intend to study in the Netherlands.

Student A: Do people there speak English?

Student B: Of course yes.You know,in the most recent edition of the global EF index, The Netherlands ranks

1st – its EPI score is 663.

Tạm dịch:

Học sinh A: Bạn thường nói tiếng Anh khi nào?

Học sinh B: Tôi thường nói tiếng Anh trong lớp học tiếng Anh của mình và khi tôi gọi video cho những người anh em họ của tôi ở Anh.

Học sinh A: Bạn có nói tiếng Anh với cha mẹ của bạn không?

Học sinh B: Không, tôi không. Họ thích nói tiếng Việt hơn.

Học sinh A: Bạn sử dụng tiếng Anh để làm gì?

Học sinh B: Tôi sử dụng nó để liên lạc với người thân của tôi ở nước ngoài và kết bạn trên mạng xã hội.

Học sinh A: Bạn nghĩ mình nói tiếng Anh tốt đến mức nào?

Học sinh B: Tôi không nói tiếng Anh đủ tốt, nhưng tôi luyện tập nó hàng ngày; do đó, tôi nghĩ kỹ năng nói tiếng Anh của tôi sẽ được cải thiện trong tương lai.

Học sinh A: Bạn có ý định đi du học không?

Học sinh B: Vâng. Đó là kế hoạch của tôi.

Học sinh A: Ở đâu?

Sinh viên B: Tôi dự định du học Hà Lan.

Học sinh A: Mọi người ở đó có nói tiếng Anh không?

Học sinh B: Tất nhiên là có. Bạn biết đấy, trong ấn bản gần đây nhất của chỉ số EF toàn cầu, Hà Lan đứng

thứ nhất - điểm EPI là 663.


Bài 4

4.USE IT!Use your answers fromexercise 3 to write a text (60–80 words)describing your use of

English in daily life.

(THỰC HÀNH! Sử dụng các câu trả lời của bài tập 3 để viết một đoạn văn (60–80 từ) mô tả việc sử dụng

tiếng Anh của bạn trong cuộc sống hàng ngày.)


Lời giải chi tiết:

I use English for different purposes in my daily life.First of all, English helps me to communicate with people

all over the world.I make some foreign friends on Facebook, so I often chat to them about our school life and

other topics. Besides, English helps me to get information and improve my knowledge. Because almost any

information is available in English, it is easy for me to get access to all source of information with my

English. Finally, English is useful when I want to go abroad to study. A lot of schools and universities in

different countries provide scholarships and courses in English. I am learning English hard to get an IELTS

score of 6. 5 so that next year I can go to the Netherlands to study. In conclusion, English is useful for me in

various ways.

Tạm dịch:

Tôi sử dụng tiếng Anh cho các mục đích khác nhau trong cuộc sống hàng ngày của tôi. Trước hết, tiếng Anh

giúp tôi giao tiếp với mọi người trên khắp thế giới. Tôi kết bạn với người nước ngoài trên Facebook, vì vậy tôi

thường trò chuyện với họ về cuộc sống học đường của chúng tôi và các chủ đề khác. Bên cạnh đó, tiếng Anh

giúp tôi tiếp thu thông tin và nâng cao kiến thức. Vì hầu hết mọi thông tin đều có sẵn bằng tiếng Anh nên tôi

rất dễ dàng tiếp cận với tất cả các nguồn thông tin bằng tiếng Anh của mình. Cuối cùng, tiếng Anh rất hữu

ích khi tôi muốn ra nước ngoài học tập. Rất nhiều trường học và trường đại học ở các quốc gia khác nhau

cung cấp học bổng và các khóa học bằng tiếng Anh. Tôi đang chăm chỉ học tiếng Anh để đạt điểm IELTS 6. 5

để năm sau có thể sang Hà Lan du học. Tóm lại, tiếng Anh hữu ích đối với tôi theo nhiều cách khác nhau.



  • Tiếng Anh 7 Unit 2 Puzzles and games

    1. Complete the puzzle with words about communication. Then use the letters in the blue boxes to make a mystery word. 2. SENTENCE RACE. Work in groups. Order the words to make present continuous sentences. Score three points for finishing first. Score one point for each correct sentence. 3. Look at the mobile phone key pad. Use the code to write phone language verbs. 4. WHO’S WHO? Work in pairs. Follow the instructions. 5. Work in groups. Talk about each other following the instructions.

  • Tiếng Anh 7 Unit 2 Writing: A report on a survey

    THINK! What is your favourite song in English? Do you listen to many songs in English? 1. Read the language survey report. How many people are there in the class? How many people watch TV programmes in another language? 2. Complete the Key Phrases from the text. Which key phrases are followed by a verb in the singular form? 3. Find the words but and however in the survey. Do they come at the beginning, middle or end of a sentence? 4. Match 1–4 with a–d. 5. USE IT! Follow the steps in the

  • Tiếng Anh lớp 7 Unit 2 Speaking: Making plans over the phone

    THINK! When you want to tell friends something important, do you phone or text? 1. Complete the dialogue with the phrases in the box. Then watch or listen and check. What does Mike want to do? Why can’t Anna meet Mike now? 2. Read the Key Phrases. Cover the dialogue and try to remember who says the phrases, Anna or Mike. Which key phrases are not used? Watch or listen again and check. 3. Work in pairs. Practise the dialogue. 4. Put the dialogue in the correct order. Listen and check. Then pr

  • Tiếng Anh 7 Unit 2 Language Focus: Present continuous - questions

    1. Match questions 1–4 with answers a–d. Then choose the correct words in rules 1–2. 2. PRONUNCIATION. Diphthongs. Listen. Choose the words whose underlined part is pronounced differently from that of the others. 3. Order the words to make questions. Then ask and answer the questions with your partner. 4. Read the examples and then complete the Rules. 5. Complete the interview with the present simple or present continuous form of the verbs. 6. USE IT! Write present simple and present conti

  • Tiếng Anh 7 Unit 2 Vocabulary and Listening

    THINK! Which person do you phone most often? Who do you text most often? 1. Listen and match phrases A–H with what you hear (1–8). Listen again and check. 2. Match 1–6 with a–f. Listen and check. 3. Listen to three conversations. Write who says phrases 1–6 in exercise 2. 4. USE IT! Work in pairs. Imagine you are in the following situations. Think of your answers and then explain your reasons to your partner.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close