Tiếng Anh 10 Bright Hello! trang 6,71. Label the pictures with the school subjects in the list. Then listen and check. 2. Which of these school subjects have you got on Mondays? 3. Complete the sentences with the verbs in the list. Then listen and check. 4. Think of rules for your classroom. Tell the class. 5. Fill in each gap with the correct subject or object pronoun. 6. Fill in each gap with the correct possessive adjective. 7. Match the signs (1-6) to the sentences (A-F). 8. Complete the sentences with the correct forms of the Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Vocabulary (Từ vựng) School subjects (Những môn học ở trường) 1. Label the pictures with the school subjects in the list. Then listen and check. (Dán nhãn các bức tranh với các môn học ở trường trong danh sách. Sau đó nghe và kiểm tra.)
Lời giải chi tiết: 1. art: mĩ thuật 2. geography: địa lí 3. literature: văn học 4. ICT (Information & Communication Technologies): công nghệ thông tin và truyền thông 5. PE (physical education): giáo dục thể chất 6. science: khoa học 7. maths: toán học 8. English: tiếng Anh 9. history: lịch sử Bài 2 2. Which of these school subjects have you got on Mondays? (Bạn có những môn học nào trong số những môn học này vào thứ Hai?) Lời giải chi tiết: I have got maths, English and PE on Mondays. (Tôi học môn toán, tiếng Anh và giáo dục thể chất vào thứ Hai.) Bài 3 Classroom language (Ngôn ngữ lớp học) 3. Complete the sentences with the verbs in the list. Then listen and check. (Hoàn thành câu với những động từ trong danh sách. Sau đó nghe và kiểm tra.)
Phương pháp giải: listen (v): nghe, lắng nghe raise (v): nâng lên, đưa lên do (v): làm don’t eat (v): không ăn bring (v): mang don’t use (v): không sử dụng Lời giải chi tiết: 1. Listen to your teacher. (Lắng nghe giáo viên.) 2. Don’t use your mobile phone in class. (Không dùng điện thoại di động trong lớp.) 3. Don’t eat in the classroom. (Không ăn trong lớp học.) 4. Bring your books to class. (Mang sách đến lớp.) 5. Raise your hand to ask a question. (Giơ tay lên để đặt câu hỏi.) 6. Do your homework. (Làm bài tập về nhà.) Bài 4 4. Think of rules for your classroom. Tell the class. (Nghĩ ra các quy tắc cho lớp học của bạn. Nói với lớp.) Lời giải chi tiết: - Respect your teachers. (Tôn trọng giáo viên.) - Cooperate with your classmates. (Hợp tác với các bạn học.) - Be on time. (Đúng giờ.) Bài 5 Grammar (Ngữ pháp) Subject/ Object pronouns & Possessive adjectives (Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ/ tân ngữ & tính từ sở hữu) 5. Fill in each gap with the correct subject or object pronoun. (Điền vào mỗi chỗ trống với đại từ nhân xưng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ đúng.) 1. Dad is still at work. Call him. 2. Mel and John aren’t American. _______ are British. 3. This is my dog, Sam. Do you like ______ ? 4. _______ can speak Spanish. Listen to me! 5. Emma is in the garden. You can play with ____ . 6. Trung and you are from Vietnam. _______ are Vietnamese. 7. My sisters can run fast. Look at _____ ! 8. John can paint. These paints are for ______ . 9. ______ can climb. Watch us! 10. I’m a new student. My name’s Michael. You can call _____ Mike. 11. This is Tom. _______ is 12 years old. 12. Hi, Mum! Can I cook dinner with _____? Phương pháp giải: Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ: đước trước động từ, đóng vai trò làm chủ ngữ Đại từ nhân xưng làm tân ngữ: đứng sau động từ, giới từ, đóng vai trò làm tân ngữ. Tính từ sở hữu: mô tả sự sở hữu của người hay vật, sau tính từ sở hữu là danh từ. Lời giải chi tiết: 1. Dad is still at work. Call him. (Bố thì vẫn đang ở chỗ làm. Gọi cho ông ấy.) Giải thích:Sau động từ “call” cần tân ngữ => điền him thay cho “Dad”. 2. Mel and John aren’t American. They are British. (Mel và John không phải là người Mĩ. Họ là người Anh.) Giải thích: Trước động từ to be “are” cần chủ ngữ. => điền They thay cho “Mel and John”. 3. This is my dog, Sam. Do you like it ? (Đây là con chó của tôi, Sam. Bạn có thích nó không?) Giải thích: Sau động từ “like” cần đại từ nhân xưng làm tân ngữ. => điền it thay cho “my dog”. 4. I can speak Spanish. Listen to me! (Tôi có thể nói tiếng Tây Ban Nha. Hãy lắng nghe tôi.) Giải thích: Trước “can” cần chủ ngữ, câu sau có tân ngữ “me” => điền I. 5. Emma is in the garden. You can play with her. (Emma đang ở trong sân vườn. Bạn có thể chơi với cô ấy.) Giải thích: Sau giới từ “with” cần tân ngữ => điền “her” thay cho “Emma”. 6. Trung and you are from Vietnam. You are Vietnamese. (Trung và bạn thì đến từ Việt Nam. Các bạn là người Việt.) Giải thích: Trước động từ to be “are” cần chủ ngữ. => điền “You” (các bạn) thay cho “Trung and you”. 7. My sisters can run fast. Look at them! (Những người chị gái của tôi có thể chạy nhanh. Nhìn họ kìa!) Giải thích: Sau “look at” cần tân ngữ. => điền“them” thay cho “my sisters”. 8. John can paint. These paints are for him. (John có thể vẽ. Những bức tranh này là dành cho anh ấy.) Giải thích: Sau giới từ “for” cần tân ngữ. => điền “him” thay cho “John”. 9. We can climb. Watch us! (Chúng tôi có thể leo núi. Nhìn chúng tôi này.) Giải thích:Trước “can” cần chủ ngữ, câu sau dùng tân ngữ “us” nên điền “we”. 10. I’m a new student. My name’s Michael. You can call me Mike. (Tôi là một học sinh mới. Tên tôi là Michael. Bạn có thể gọi tôi là Mike.) Giải thích: Sau động từ “call” tân ngữ. => điền “me” do phía trước dùng “I”. 11. This is Tom. He is 12 years old. (Đây là Tom. Anh ấy 12 tuổi.) Giải thích: Trước động từ “is” cần chủ ngữ. => điền “He” thay cho “Tom”. 12. Hi, Mum! Can I cook dinner with you? (Xin chào mẹ! Con có thể nấu ăn với mẹ không?) Giải thích: Sau giới từ “with” cần tân ngữ. => điền “you” thay cho “mum”. Câu 6 6. Fill in each gap with the correct possessive adjective. (Điền vào mỗi chỗ trống với tính từ sở hữu đúng.)
1. It’s their camera. 2. It’s ______ notebook. 3. It’s ______ tablet. 4. It’s ______ umbrella. 5. It’s ______ book. 6. It’s ______ bone. 7. It’s ______ scarf. 8. It’s ______ schoolbag. Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết: 1. It’s their camera. (Đây là máy ảnh của họ.) Giải thích: “Anna & Mary” là 2 người (số nhiều) => dùng their (của họ). 2. It’s his notebook. (Đây là cuốn tập của anh ấy.) Giải thích: “Steve” là tên của con trai, 1 người (số ít) => dùng his (của anh ấy). 3. It’s our tablet. (Đây là máy tính bảng của chúng tôi.) Giải thích: “Tony & I” (Tony và tôi) gồm 2 người (số nhiều) có bản thân người nói trong đó => dùng our (chúng tôi). 4. It’s your umbrella. (Đây là cái ô của các bạn.) Giải thích: “Jean & you” (Jean và bạn) gồm 2 người (số nhiều) => dùng your (các bạn). 5. It’s my book. (Đây là cuốn sách của tôi.) Giải thích:Tương ứng với chủ ngữ “I” => dùng my (của tôi). 6. It’s its/his bone. (Đây là cục xương của nó/ chú chó ấy.) Giải thích: Toby là tên của một chú chó => có thể dùng “its/his” (của nó). 7. It’s her scarf. (Đây là chiếc khăn quàng của cô ấy.) Giải thích: “Kate” là tên con gái => dùng her (cô ấy). 8. It’s your schoolbag. (Đây là cái cặp sách của bạn.) Giải thích: Tương ứng với đại từ “you” (bạn) => dùng your (của bạn). Bài 7 The imperative (Câu mệnh lệnh) 7. Match the signs (1-6) to the sentences (A-F). (Nối các biển báo (1-6) với các câu (A-F).) A. Turn right. B. Don’t swim here. C. Don’t ride bikes here. D. Throw rubbish in the bin. E. Don’t play ball games here. F. Wash your hands. Lời giải chi tiết:
1 – C: Don’t ride bikes here. (Đừng đạp xe ở đây.) 2 – D: Throw rubbish in the bin. (Vứt rác vào thùng rác.) 3 – A: Turn right. (Rẽ phải.) 4 – F: Wash your hands. (Rửa tay.) 5 – B: Don’t swim here. (Đừng bơi ở đây.) 6 – E: Don’t play ball games here. (Đừng chơi những trò chơi bằng bóng ở đây.) Bài 8 8. Complete the sentences with the correct forms of the verbs in the list. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ trong danh sách.)
1. Please _________ to page 12. 2. _________ to your partner. Be quiet! 3. _________ in your books. Use your notebooks. 4. _________ your books. 5. _________ at the board. 6. _________ in the class. Go to the canteeen. Phương pháp giải: Sử dụng cấu trúc câu mệnh lệnh Dạng khẳng định: V nguyên mẫu + O Dạng khẳng định: Don’t + V nguyên mẫu + O Lời giải chi tiết: 1. Please turn to page 12. (Vui lòng chuyển sang trang 12.) 2. Don’t talk to your partner. Be quiet! (Đừng nói chuyện với bạn. Hãy giữ im lặng!) 3. Don’t write in your books. Use your notebooks. (Đừng ghi vào sách. Hãy dùng cuốn tập của bạn.) 4. Don’t open your books. (Đừng mở những cuốn sách của em.) 5. Look at the board. (Hãy nhìn lên bảng.) 6. Don’t eat in the class. Go to the canteeen. (Đừng ăn trong lớp. Đến căn tin đi.)
Quảng cáo
|