Tiếng Anh 10 Bright Unit 3 3d.Speaking

1. a) Match the verbs (1–6) to the phrases (A–F). Then listen and check. b) Have you done any of the activities (1–6)? When? With whom? 2. Read and listen to the dialogue. What concerns Jane? What do they decide to do? 3. Replace the underlined phrases in the dialogue in Exercise 2 with the ones from the Useful Language box. 4. Your teenage neighbour had an accident and has been in bed all day. Act out a dialogue similar to the one in Exercise 2. Use the phrases from the Useful Language box and

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

 

 

Bài 1 a

1. a) Match the verbs (1–6) to the phrases (A–F). Then listen and check.

(Nối các động từ (1–6) với các cụm từ (A – F). Sau đó lắng nghe và kiểm tra.)

1

 

babysit

2

 

teach                 

3

 

do              

4

 

look after             

5

  

make

6

 

pick up                 

                 

A. a skill you have

B. a stray dog

C. chores for an elderly person

D. food for a homeless person

E. for a working parent

F. rubbish

 

Phương pháp giải:

 

 

Lời giải chi tiết:

1. E

3. C

5. D

2. A

4. B

6. F

babysit for a working parent: trông trẻ cho phụ huynh đi làm

teach a skill you have: dạy một kỹ năng mà bạn có

do chores for an elderly person: làm việc nhà cho người cao tuổi

look after a stray dog: chăm sóc một con chó hoang

make food for a homeless person: làm đồ ăn cho người vô gia cư

pick up rubbish: nhặt rác

 

Bài 1 b

b) Have you done any of the activities (1–6)? When? With whom?

(Bạn đã thực hiện bất kỳ hoạt động nào trong các hoạt động (1–6) chưa? Lúc nào? Với ai?)

 

Phương pháp giải:

 

 

Lời giải chi tiết:

- I have picked up rubbish with my friend, Kim in a beach.

(Tôi đã nhặt rác với bạn tôi, Kim ở một bãi biển.)

 

Bài 2

2. Read and listen to the dialogue. What concerns Jane? What do they decide to do?

(Đọc và nghe đối thoại. Điều gì khiến Jane lo lắng? Họ quyết định làm gì?)

Kate: Hi, Jane! How are you?

Jane: Oh, hello, Kate! I’m sorry I didn’t answer your call yesterday, but I was at my neighbour’s house. I’m a bit concerned about her.

Kate: What’s happened to her?

Jane: Well, nothing, but she’s 87 years old and she has no family. What concerns me is that she just eats junk food and snacks.

Kate: Why don’t you cook her some food?

Jane: That’s a good idea!

Kate: I can help you!

Jane: Thanks! How about tomorrow afternoon?

Kate: Sure. Let’s meet at your house at 5:00 p.m.

 

Phương pháp giải:

Kate: Hi, Jane! How are you?

(Chào Jane! Cậu có khỏe không?)

Jane: Oh, hello, Kate! I’m sorry I didn’t answer your call yesterday, but I was at my neighbour’s house. I’m a bit concerned about her.

(Ồ, xin chào, Kate! Tớ xin lỗi vì tớ đã không trả lời cuộc gọi của cậu ngày hôm qua, nhưng tớ đã ở nhà hàng xóm. Tớ hơi lo lắng về bà ấy.)

Kate: What’s happened to her?

(Chuyện gì đã xảy ra với bà ấy thế?)

Jane: Well, nothing, but she’s 87 years old and she has no family. What concerns me is that she just eats junk food and snacks.

(Chà, không có gì, nhưng bà đã 87 tuổi và không có gia đình. Điều khiến tớ quan tâm là bà ấy chỉ ăn thức ăn nhanh và đồ ăn vặt.)

Kate: Why don’t you cook her some food?

(Tại sao cậu không nấu cho bà ấy một số món ăn nhỉ?)

Jane: That’s a good idea!

(Đó là một ý kiến hay đấy!)

Kate: I can help you!

(Tớ có thể giúp cậu đó!)

Jane: Thanks! How about tomorrow afternoon?

(Cảm ơn nha! Chiều mai được không nhỉ?)

Kate: Sure. Let’s meet at your house at 5:00 p.m.

(Chắc chắn rồi. Gặp nhau tại nhà cậu lúc 5:00 chiều nha.)

 

Lời giải chi tiết:

- Jane is concerned about her neighbour who is old but has no family and just eats junk food and snacks. Jane and her friend, Kate decide to cook her some food.

(Jane lo lắng về người hàng xóm đã lớn tuổi nhưng không có gia đình và chỉ ăn thức ăn nhanh và đồ ăn vặt. Jane và bạn của cô ấy, Kate quyết định nấu cho bà ấy một số món ăn.)

 

Bài 3

3. Replace the underlined phrases in the dialogue in Exercise 2 with the ones from the Useful Language box.

(Thay các cụm từ được gạch chân trong đoạn đối thoại ở Bài tập 2 bằng các cụm từ trong hộp ngôn ngữ hữu ích.)

Useful Language (Ngôn ngữ hữu ích)

Expressing concerns (Bày tỏ sự lo lắng / quan tâm)

• I’m really worried about … (Tôi thực sự lo lắng về…)

• The worrying thing is (that) … (Điều đáng lo ngại là…)

• My concern is (that) ... (Mối quan tâm của tôi là…)

Making suggestions (Đưa ra đề xuất)

•  I/You could/should/can … (Tôi/bạn có thể/nên…)

• A good idea is to ... (Một ý kiến hay là…)

•  What about …? (Thế còn…?)

•  I suggest ... (Tôi đề nghị…)

 

Lời giải chi tiết:

I’m a bit concerned about - I’m really worried about (Tôi thực sự lo lắng về)

What concerns me is - The worrying thing is (Mối quan tâm của tôi là)

Why don’t you - You could (Bạn có thể)

How about - What about (Thế còn)

 

Bài 4

4. Your teenage neighbour had an accident and has been in bed all day. Act out a dialogue similar to the one in Exercise 2. Use the phrases from the Useful Language box and the diagram below. Mind the intonation and rhythm.

(Người hàng xóm tuổi teen của bạn bị tai nạn và nằm trên giường cả ngày. Thực hiện một cuộc đối thoại tương tự như trong Bài tập 2. Sử dụng các cụm từ trong hộp ngôn ngữ hữu ích và sơ đồ bên dưới. Chú ý đến ngữ điệu và nhịp điệu.)

Lời giải chi tiết:

A: Hi, George! How are you?

(Chào George! Cậu có khỏe không?)

B: Oh, hello, Tom! I’m so sorry for not answering your call yesterday, but I was at my neighbour’s house. I’m a bit concerned about his teenage son.

(Ồ, xin chào, Tom! Tớ xin lỗi vì tớ đã không trả lời cuộc gọi của cậu ngày hôm qua, nhưng tớ đã ở nhà hàng xóm. Tớ hơi lo lắng về đứa con trai trẻ của anh ấy.)

A: What’s happened to him?

(Chuyện gì đã xảy ra với đứa bé thế?)

B: Well, he had an accident and I’m worried about him. His family works a lot of hours, you see. What concerns me is that he is in bed all day. He can’t get out of bed yet.

(Ồ, cậu bé gặp tai nạn và tớ lo lắng cho cậu bé. Cậu biết không, gia đình cậu bé đi làm suốt ngày. Điều khiến tớ lo ngại là cậu bé ở trên giường cả ngày. Cậu bé vẫn chưa thể ra khỏi giường.)

A: Why don’t you take a trivia game and go over and play with him?

(Tại sao cậu không tham gia một trò chơi đố vui và đến chơi với cậu bé nhỉ?)

B: That’s a good idea! I should keep him company this way and it will be fun for him too.

(Quả là một ý kiến hay đấy! Tớ nên bầu bạn với cậu bé theo cách này và cậu bé cũng sẽ vui nữa.)

A: I could come with you!

(Tớ có thể đi cùng cậu đấy!)

B: That would be perfect! How about tomorrow afternoon?

(Quá tuyệt vời rồi! Chiều mai được không nhỉ?)

A: Sure. Let’s meet at your house at 4:00 p.m.

(Chắc chắn rồi. Gặp nhau tại nhà cậu lúc 4:00 chiều nha.)

 

Bài 5

5. Listen and underline the /t/ and /d/ sounds that disappear. Listen and repeat. Practise saying them.

(Nghe và gạch chân các âm / t / và / d / bị lược bỏ. Lắng nghe và lặp lại. Thực hành nói chúng.)

1. Can you send me an email with the details?

2. We just need one more volunteer to help us.

 

Phương pháp giải:

 

 

Lời giải chi tiết:

1. Can you send me an email with the details?

(Bạn có thể gửi cho tôi một bức thư điện với các chi tiết được không?)

2. We just need one more volunteer to help us.              

(Chúng tôi chỉ cần một tình nguyện viên để phụ giúp nữa thôi.)

 

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 3 3e. Writing

    1. Read the letter and put the verbs in brackets into the Present Perfect. 2. Answer the questions. 3. Read the Useful Language box. Find and underline the phrases Ann used in her letter to invite her friend to the event. 4. Rewrite the sentences to make them invitations. Use the words in brackets. Write in your notebook. 5. Your school is organising a two-day event to help raise money for the poor people in the area. Answer the questions. 6. Write a letter to your English friend about the event

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 3 3c. Listening

    1. You are going to hear about a charity organisation. Read the questions and underline the key words. 2. Now listen and for questions (1–4), choose the correct answer (A, B or C). 3. You are going to listen to a man called Jeffrey Dean leaving a message to his friend, Tim. Read the sentences. What type of word is missing in each gap? 4. Now listen and fill in the gaps (1–5) in Exercise 3. 5. Look at the cartoon. Circle the correct phrasal verb.

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 3 3b.Grammar

    1. Write the past participle forms of the verbs below. Which are the same as the past simple? 2. Put the verbs in brackets into the Present Perfect. 3. Put the verbs in brackets into the Present Perfect questions, then answer them. 4. Fill in each gap with for or since. 5. Choose the correct time expressions and put them into the most appropriate position in the sentences. Write in your notebook. 6. Fill in each gap with have/ has been to or have/ has gone to. 7. Put the words in brackets into

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 3 3a. Reading

    1. Look at the name and the logo of the organisation in the text. Who do you think it helps? Listen and read to find out. 2. Read the text and complete the sentences. 3. Read the text again and decide if each of the statements (1–4) is T (true) or F (false). 4. Do you know any charitable organisations in your country? How do they help people? 5. a) Look at the logos of four organisations. Which organisation helps people? Which helps animals? b) Look up the organisations and complete their names.

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 3 Unit Opener

    1. Listen and repeat. 2. You are organising a charity day at school. What can you do to raise money? Choose from the ideas in Exercise 1. 3. Listen and put the words activity, sell, second, hand, collect, animal, have, marathon and shelter in the correct column. Practise saying them with a partner. 4. Listen to Tom, Kelly and Jack talking about community service activities. Which activities in Exercise 1 did each participate in?

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close