Tiếng Anh 10 Bright Unit 2 2a. Reading

1. Look at the picture. What is special about this theatre? Read Kevin’s email to find out. 2. a) Read the email again. Then read sentences (A–C) and choose the one that best fits each gap (1–3). b) Now listen and check. 3. Answer the questions. 4. Listen and repeat. Match the types of performances (1–6) to the descriptions (A–F). 5. Talk about the types of performances in Exercise 4 as in the example. Use amusing, entertaining, exciting, boring, funny or interesting. 6. Imagine you attended a p

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

 

 

Bài 1

1. Look at the picture. What is special about this theatre? Read Kevin’s email to find out.

(Nhìn vào bức tranh. Nhà hát này có gì đặc biệt? Đọc bức thư điện tử của Kevin để nhận ra.)

Lời giải chi tiết:

In this theatre, the stage is a pool of water. 

(Trong nhà hát này, sân khấu là một hồ nước.)

Bài 2 a

2. a) Read the email again. Then read sentences (A–C) and choose the one that best fits each gap (1–3).

(Đọc lại bức thư điện tử. Sau đó đọc các câu (A-C) và chọn cái mà phù hợp nhất với mỗi khoảng trống (1-3).)

A. This type of storytelling started in the 11th century.

B. You see, the stage was a giant swimming pool.

C. I didn’t mind, though, as the puppets were so entertaining.

Phương pháp giải:

• puppet: con rối

• stage: sân khấu

• surface: bề mặt

• folk tale: truyện dân gian

• legend: huyền thoại

• harvest: mùa thu hoạch

Lời giải chi tiết:

1. B

2. C

3. A

A visit to the Thăng Long Water Puppet Theatre

Hi Michelle‚

I had an incredible experience in Hanoi today! Cory and I went to see a traditional water puppet show at the Thăng Long Water Puppet Theatre. We were excited because these performances are an important part of Vietnam’s cultural heritage.

When the performance started‚ I was completely surprised to see a colourful dragon moving across water. (1-B) You see, the stage was a giant swimming pool. While a band was playing traditional music‚ the puppets were moving and dancing on the surface of the water. The puppeteers hid behind a bamboo screen and used underwater rods to move the wooden puppets. The singers in the band were encouraging the characters in the stories with their songs. I couldn’t understand what they were saying in Vietnamese. (2-C) I didn’t mind, though, as the puppets were so entertaining. At one point‚ a dragon sprayed water at the audience!

The stories in the show are about farm life as well as folk tales and legends. (3-A) This type of storytelling started in the 11th century. Back then‚ villagers performed water puppet shows to celebrate the rice harvest and other special occasions. They made characters from wood and used rods to make them move on the water‚ just like the puppeteers do today.

I am so happy we had the chance to see this unique performance that goes back thousands of years!

See you soon.

Kevin

Tạm dịch:

Một chuyến ghé thăm Nhà hát múa rối nước Thăng Long

Chào Michelle ‚

Tớ đã có một trải nghiệm đáng kinh ngạc ở Hà Nội ngày hôm nay! Cory và tớ đi xem buổi biểu diễn múa rối nước truyền thống ở Nhà hát Múa rối nước Thăng Long. Tụi tớ rất hào hứng vì buổi biểu diễn này là một phần quan trọng của di sản văn hóa Việt Nam.

Khi màn biểu diễn bắt đầu‚ tớ hoàn toàn bất ngờ khi thấy một con rồng đầy màu sắc đang di chuyển trên mặt nước. Bạn biết đấy, sân khấu là một bể bơi khổng lồ. Trong khi ban nhạc đang chơi nhạc truyền thống‚ những con rối di chuyển và nhảy múa trên mặt nước. Những người múa rối nấp sau một bức bình phong bằng tre và sử dụng những chiếc que dưới nước để di chuyển những con rối bằng gỗ. Các ca sĩ trong ban nhạc đã khích lệ các nhân vật trong câu chuyện bằng các bài hát. Tớ không thể hiểu được họ đang hát gì bằng tiếng Việt. Dù vậy, tớ không bận tâm đâu vì những con rối rất thú vị. Vào một thời điểm, có con rồng phun nước vào khán giả luôn đó!

Các câu chuyện trong buổi biểu diễn là về cuộc sống nông dân cũng như các câu chuyện dân gian và truyền thuyết. Kiểu kể chuyện này bắt đầu từ thế kỷ 11. Hồi đó, dân làng biểu diễn múa rối nước để chúc mừng vụ thu hoạch lúa và các dịp đặc biệt khác. Họ làm các nhân vật từ gỗ và sử dụng các thanh để làm cho chúng di chuyển trên mặt nước‚ giống như những người múa rối làm ngày nay.

Tớ rất vui vì tụi tớ đã có cơ hội xem màn trình diễn độc đáo có từ hàng nghìn năm trước!

Gặp lại sớm nha.

Kevin

Bài 2 b

b) Now listen and check.

(Bây giờ lắng nghe và kiểm tra.)

 

Lời giải chi tiết:

1. B

2. C

3. A

Bài 3

3. Answer the questions.

(Trả lời các câu hỏi.)

1. What city is the Thăng Long Water Puppet Theatre located in?

2. What are the puppets made of?

3. Why did people originally do water puppet shows?

Lời giải chi tiết:

1. What city is the Thăng Long Water Puppet Theatre located in?

(Nhà hát múa rối nước Thăng Long nằm ở thành phố nào?)

- It is in Hanoi.

(Nó nằm ở Hà Nội.)

Thông tin: “I had an incredible experience in Hanoi today! Cory and I went to see a traditional water puppet show at the Thăng Long Water Puppet Theatre.”

(Tớ đã có một trải nghiệm đáng kinh ngạc ở Hà Nội ngày hôm nay! Cory và tớ đi xem buổi biểu diễn múa rối nước truyền thống ở Nhà hát Múa rối nước Thăng Long.)

2. What are the puppets made of?

(Những con rối được làm bằng gì?)

- They are made of wood.

(Chúng được làm từ gỗ.)

Thông tin: “The puppeteers hid behind a bamboo screen and used underwater rods to move the wooden puppets.”

(Những người múa rối nấp sau một bức bình phong bằng tre và sử dụng những chiếc que dưới nước để di chuyển những con rối bằng gỗ.)

3. Why did people originally do water puppet shows?

(Tại sao ban đầu người ta làm những màn trình diễn múa rối nước?)

- They started doing water puppet shows to celebrate the rice harvest and other special occasions.

(Họ bắt đầu làm những màn trình diễn múa rối nước để chúc mừng vụ mùa thu hoạch lúa và những dịp đặc biệt khác.)

Thông tin: “Back then, villagers performed water puppet shows to celebrate the rice harvest and other special occasions.”

(Hồi đó, dân làng biểu diễn múa rối nước để chúc mừng vụ thu hoạch lúa và các dịp đặc biệt khác.)

Bài 4

4. Listen and repeat. Match the types of performances (1–6) to the descriptions (A–F).

(Nghe và lặp lại. Nối các loại hình biểu diễn (1-6) với các đoạn mô tả (A-F).)   

____ A. a musical play in which performers sing most of the words while a live orchestra plays music

____ B. a performance with a sad ending

____ C. a serious play usually about an emotional tale

____ D. a play that tells a story with the help of song and dance

____ E. a play that makes the audience laugh

____ F. a play that tells a story with the help of dance

Lời giải chi tiết:

A – 5

C – 3

E – 2

B – 6

D – 4

F – 1

 A – 5: a musical play in which performers sing most of the words while a live orchestra plays music – opera

(nhạc kịch trong đó người biểu diễn hát hầu hết lời bài hát trong khi dàn nhạc sống chơi nhạc – nhạc opera)

B – 6: a performance with a sad ending – tragedy

(một màn trình diễn với kết thúc buồn – bi kịch)

C – 3: a serious play usually about an emotional tale – drama

(một vở kịch gay cấn thường kể về câu chuyện tình cảm – chính kịch)

D – 4: a play that tells a story with the help of song and dance – musical

(một vở kịch kể một câu chuyện với sự hỗ trợ của bài hát và nhảy múa – nhạc kịch)

E – 2: a play that makes the audience laugh – comedy

(một vở kịch mà khiến khán giả cười – hài kịch)

F – 1: a play that tells a story with the help of dance – ballet

(một vở kịch mà kể lại câu chuyện với sự hỗ trợ của nhảy múa – múa ba lê)

Bài 5

5. Talk about the types of performances in Exercise 4 as in the example. Use amusing, entertaining, exciting, boring, funny or interesting.

(Nói về các loại hình biểu diễn trong Bài tập 4 như ví dụ. Sử dụng từ amusing, entertaining, exciting, boring, funny hoặc interesting.)

A: Do you like musicals?

(Bạn có thích nhạc kịch không?)

B: I love them. I find them entertaining. / I’m not crazy about them. I think they are boring.

(Tớ rất thích. Tớ thấy chúng thật giải trí./ Tớ không hứng thú với chúng. Tớ nghĩ chúng thật là nhàm chán.)

Phương pháp giải:

amusing: vui

entertaining: giải trí

exciting: hào hứng

boring: nhàm chán

funny: vui nhộn

interesting: thú vị

Lời giải chi tiết:

A: Do you like comedies?

(Bạn có thích hài kịch không?)

B: I love them. I find them amusing and exciting.

(Tớ thích lắm. Tớ thấy chúng thật vui và gây hào hứng.)

A: Do you like ballet?

(Bạn có thích xem múa ba lê không?)

B: I love it. I find it funny and interesting.

(Tớ yêu nó. Tớ thấy nó thật vui và thú vị.)

Bài 6

6. Imagine you attended a performance at the Thăng Long Water Puppet Theatre. Take turns asking and answering the questions.

(Hãy tưởng tượng bạn tham gia một buổi biểu diễn tại Nhà hát múa rối nước Thăng Long. Lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi.)

 – When did you watch the performance?

 – Who did you go with?

 – What was the theatre like?

 – What happened during the performance?

– How did you feel about the performance?

Lời giải chi tiết:

A: When did you watch the performance?

(Bạn đã xem buổi biểu diễn vào khi nào?)

B: I watched it yesterday.

(Tớ xem nó vào ngày hôm qua.)

A: Who did you go with?

(Bạn đi cùng ai vậy?)

B: I went with my family.

(Tớ đi cùng với gia đình.)

A: What was the theatre like?

(Nhà hát đó thì như thế nào nhỉ?)

B: It wasn’t an ordinary theatre. Its stage was a giant swimming pool.

(Đó không phải là một nhà hát bình thường. Sân khấu ở đó là một bể bơi khổng lồ.)

A: What happened during the performance?

(Điều gì đã xảy ra trong suốt buổi biểu diễn vậy?)

B: When the performance started, a dragon appeared and moved across the water. Then the puppets appeared,   moving and dancing on the surface of the water while the band was playing traditional music.

(Khi màn biểu diễn bắt đầu, một con rồng xuất hiện và di chuyển trên mặt nước. Sau đó, những con rối xuất hiện, di chuyển và nhảy múa trên mặt nước trong khi ban nhạc đang chơi nhạc truyền thống.)

A: How did you feel about the performance?

(Bạn cảm thấy như thế nào về màn biểu diễn này?)

B: I felt amazed and excited about the performance.

(Tớ cảm thấy rất kinh ngạc và hứng thú về màn biểu diễn đó.)

Bài 7

7. Now write an email (about 120 words) to your English friend about the performance in Exercise 6.

(Bây giờ, hãy viết một bức thư điện tử (khoảng 120 từ) cho một bạn người Anh về buổi biểu diễn trong Bài tập 6.) 

Lời giải chi tiết:

Hi Betty,

How are you? I’m still here in Hanoi, Vietnam with my family. We went to see a performance at the Thăng Long Water Puppet Theatre yesterday. It was amazing!

It wasn’t an ordinary theatre. Its stage was a giant swimming pool! When the performance started, a dragon appeared and moved across the water. Then the puppets appeared, moving and dancing on the surface of the water while the band was playing traditional music. We watched a Vietnamese folk tale and legend, the “Lê Lợi’s Magic Sword”. This form of entertainment goes back thousands of years and it is quite popular in northern Vietnam. It’s also a way to keep Vietnamese traditions alive.

What did you and your family do over the weekend?

Take care.

Sam

Tạm dịch:

Xin chào Betty,

Bạn có khỏe không? Tớ vẫn ở đây tại Hà Nội, Việt Nam cùng gia đình. Hôm qua nhà tớ đi xem biểu diễn ở Nhà hát múa rối nước Thăng Long. Thật là bất ngờ!

Đó không phải là một nhà hát bình thường. Sân khấu của nó là một bể bơi khổng lồ! Khi màn biểu diễn bắt đầu, một con rồng xuất hiện và di chuyển trên mặt nước. Sau đó, những con rối xuất hiện, di chuyển và nhảy múa trên mặt nước trong khi ban nhạc đang chơi nhạc truyền thống. Gia đình tớ đã xem câu chuyện dân gian và truyền thuyết của Việt Nam, “Gươm thần của Lê Lợi”. Hình thức giải trí này đã có từ hàng nghìn năm trước và khá phổ biến ở miền Bắc Việt Nam. Đây cũng là một cách để giữ cho truyền thống Việt Nam tồn tại.

Còn bạn và gia đình đã làm gì vào cuối tuần?

Bảo trọng nhé.

Sam

Value

Value Entertainment 

Do you agree with the following statements? Why/Why not?

(Bạn có đồng ý với những khẳng định dưới đây không? Tại sao/ Tại sao không?)

Watching performances …

 1. makes us creative.

 2. is a waste of time.

 3. reduces stress.

 4. helps us learn about other cultures.

Lời giải chi tiết:

- I agree with statements 1, 3, 4. Because when watching performances, we can know more about this type, it makes us creative, reduces stress after working for hours. It also helps us learn about other cultures to gain diverse knowledge.

(Tôi đồng ý với khẳng định 1, 3, 4. Bởi vì khi xem các màn biểu diễn, chúng ta có thể hiểu thêm về thể loại này, nó giúp ta sáng tạo hơn, giải tỏa căng thẳng sau hàng giờ làm việc. Nó cũng giúp ta hiểu biết về các nền văn hóa khác nhau để có được kiến thức đa dạng.)

- I don’t agree with statement 2. Because when watching performances, we can learn more, know more about different cultures, it’s completely not a waste of time.

(Tôi không đồng ý với khẳng định 2. Bởi vì khi xem các màn biểu diễn, chúng ta có thể học hỏi, biết thêm về nhiều thứ về các nền văn hóa khác nhau, nó thì hoàn toàn không lãng phí thời gian.)

Culture

Culture Spot

Do you know any traditional performances in other countries?

(Bạn có biết bất cứ loại hình biểu diễn truyền thống nào ở các nước khác không?)

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Chèo là một hình thức sân khấu ca nhạc truyền thống của Việt Nam. Nó bắt nguồn từ thế kỷ 12 trong thời Lý và bao gồm các bài hát, âm nhạc và điệu múa dân gian. Trong Chèo, người biểu diễn cũng sử dụng nhiều ngôn ngữ cơ thể để thể hiện những câu chuyện từ truyền thuyết, lịch sử, thơ ca và cuộc sống hàng ngày.

Lời giải chi tiết:

Morris dance is a form of traditional English folk dance. It is a dance in which a group of people, usually men, dance together. Dancers wear special clothes decorated with little bells and carry handkerchiefs or sticks.

(Múa Morris là một hình thức múa dân gian truyền thống của người Anh. Đó là một điệu nhảy trong đó một nhóm người, thường là nam giới nhảy cùng với nhau. Các vũ công mặc trang phục đặc biệt được trang trí với những chiếc chuông nhỏ và mang theo khăn tay hoặc gậy.) 

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 2 2b. Grammar

    1. Identify the tenses of the verbs in bold in sentences (1–5). Then match them to their uses (a–e). 2. Complete the text with the Past Simple of the verbs in the list.3. Form questions in the Past Simple, then answer them.4. Read the answers. Use the question words in brackets to make questions as in the example. Write in your notebook.5. Look at the timetable. Complete the sentences with the correct forms of the verbs in the Past Continuous (affirmative or negative).6. Put the verbs in bracket

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 2 2c. Listening

    1. a) You are going to listen to a dialogue between two friends. Read the questions (1–3) and underline the key words. b) What do you think the dialogue is about? 2. Now listen to the dialogue. For questions (1–3), choose the best answer (A, B or C). 3. Read the questions (1–3). Which is about ... 4. Think of words related to each event in Exercise 3 and make notes in your notebook. 5. Now listen to the dialogues. For questions (1–3), choose the best answer (A, B or C). 6. Look at the cartoon.

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 2 2d. Speaking

    1. Listen and match the music extracts (1–8) to the types of music below. 2. What type of music do you like/ dislike? Discuss. 3. Listen and read the dialogue. Where did Joe go last Saturday? 4. Replace the underlined phrases/ sentences in the dialogue in Exercise 3 with the ones from the Useful Language box. 5. Act out a dialogue similar to the one in Exercise 3 about your weekend. Use the phrases from the Useful Language box. Follow the diagram. Mind the intonation and rhythm. 6. Listen to the

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 2 2e. Writing

    1. Read the letter and put the paragraphs in the correct order. 2. Read the letter again. Which paragraph (A–C) contains ... 3. Find the adjectives Mike used to describe the crowd, the atmosphere, the performance, the music and the band. 4. Replace the adjectives in the sentences, using talented, lively, catchy or excellent. 5. Answer the questions. 6. Write a letter to your English friend about a music event you attended (about 120–150 words). 7. Check your letter for spelling/grammar mistakes

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 2 Unit Opener

    1. Listen and repeat. 2. Which activities in Exercise 1 do/don’t you enjoy? 3. Listen and put the words music, classical, dance, visit, concert, cinema and museum in the correct column. Practise saying them with a partner. 4. Listen and match the speakers (A–C) to the activities (1–8) in Exercise 1.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close