Tiếng Anh 10 Bright Unit 3 Unit Opener

1. Listen and repeat. 2. You are organising a charity day at school. What can you do to raise money? Choose from the ideas in Exercise 1. 3. Listen and put the words activity, sell, second, hand, collect, animal, have, marathon and shelter in the correct column. Practise saying them with a partner. 4. Listen to Tom, Kelly and Jack talking about community service activities. Which activities in Exercise 1 did each participate in?

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

 

 

Bài 1

Vocabulary

Community service activities (Các hoạt động phục vụ cộng đồng)

 1. Listen and repeat.

(Nghe và lặp lại.)


Phương pháp giải:

 

 

Lời giải chi tiết:

A. donate clothes: tặng quần áo

B. raise money: quyên góp tiền, gây quỹ

C. have a cake sale: bán bánh

D. collect food: thu thập thức ăn

E. sell second – hand toys: bán đồ chơi cũ

F. have an art fair: mở hội chợ nghệ thuật

G. organise a marathon: tổ chức cuộc thi chạy marathon

H. volunteer at an animal shelter: tình nguyện tại trại động vật

Bài 2

2. You are organising a charity day at school. What can you do to raise money? Choose from the ideas in Exercise 1.

(Bạn đang tổ chức một ngày từ thiện ở trường. Bạn có thể làm gì để gây quỹ? Chọn từ các ý trong Bài tập 1.)

 

Phương pháp giải:

 

 

Lời giải chi tiết:

We can raise money for a charity day at school by having a cake sale and sell second-hand toys.

(Chúng ta có thể gây quỹ cho ngày từ thiện ở trường bằng cách bán bánh và bán đồ chơi cũ.)

 

Bài 3

3. Listen and put the words activity, sell, second, hand, collect, animal, have, marathon and shelter in the correct column. Practise saying them with a partner.

(Nghe và đặt các từ activity, sell, second, hand, collect, animal, have, marathon shelter vào đúng cột. Thực hành nói chúng với bạn bè.)


/e/

/æ/

 

 

 

Phương pháp giải:

 

 

Lời giải chi tiết:

/e/

/æ/

sell /sel/: bán

second /ˈsekənd/: thứ hai

collect /kəˈlekt/: thu thập

shelter /ˈʃeltə(r)/: nơi trú ngụ

activity /ækˈtɪvəti/: hoạt động

hand /hænd/: bàn tay

animal /ˈænɪml/: động vật

have /hæv/: 

marathon /ˈmærəθən/: chạy marathon

Bài 4

Listening

4. Listen to Tom, Kelly and Jack talking about community service activities. Which activities in Exercise 1 did each participate in?

(Lắng nghe Tom, Kelly và Jack nói về các hoạt động phục vụ cộng đồng. Mỗi người đã tham gia những hoạt động nào trong bài tập 1?)


Tom ____________              

Kelly ____________            

Jack ____________

Phương pháp giải:

Transcript:

Hi! My name’s Tom and I live with my dog, Baxter – he’s my best friend! I look after him really well. I take him for walks, give him a bath once a week, and always buy him the best dog treats. Last year, every time I bought a pack of dog treats for Baxter, I got an extra one. When I had a box full of packs of treats, I took them to the animal shelter.

Hello! I’m Kelly. I used to love shopping and I’ve got lots of garments. Last month, I decided to give some of them away. I sorted through my wardrobe and I found several pairs of trousers, some T-shirts and jumpers, and even a few pairs of shoes that I didn’t wear. All in all, I gave four bags of clothes to a local charity that helps refugees.

I’m Jack and I’m a student at Hawthorn Academy. Last weekend, we had a school fair to support the World Wildlife Fund and I organised a  marathon. There were over 650 people joining the marathon. Local people and businesses donated all the prizes. The first prize was a beautiful painting of a tiger in the rainforest by a local artist.

Tạm dịch:

Xin chào! Tôi tên là Tom và tôi sống với chú chó của mình, Baxter - đây là người bạn tốt nhất của tôi! Tôi chăm sóc nó rất tốt. Tôi đưa nó đi dạo, tắm cho nó mỗi tuần một lần và luôn mua những món ăn ngon nhất dành cho nó. Năm ngoái, mỗi khi tôi mua một gói đồ ăn cho Baxter, tôi lại dư một cái. Khi tôi có một hộp đầy những gói đồ ăn, tôi đã mang chúng đến trại động vật.

Xin chào! Tôi là Kelly. Tôi đã từng thích mua sắm và tôi đã có rất nhiều quần áo. Tháng trước, tôi đã quyết định tặng một vài thứ đi. Tôi sắp xếp lại tủ quần áo của mình và tìm thấy một vài chiếc quần tây, một số chiếc áo phông và áo thun, và thậm chí một vài đôi giày mà tôi không mang. Nhìn chung là tôi đã tặng bốn túi quần áo cho một tổ chức từ thiện ở địa phương chuyên giúp đỡ những người tị nạn.

Tôi là Jack và tôi là sinh viên của Học viện Hawthorn. Cuối tuần trước, chúng tôi có một hội chợ trong học đường để ủng hộ Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên và tôi đã tổ chức một cuộc thi chạy marathon. Đã có hơn 650 người tham gia cuộc thi marathon. Người dân địa phương và các doanh nghiệp đã trao tặng tất cả các giải thưởng. Giải nhất là một bức tranh tuyệt đẹp về con hổ trong rừng nhiệt đới của một họa sĩ ở địa phương.

Lời giải chi tiết:

Tom – D (collected food) (thu thập thức ăn)

Kelly – A (donated clothes) (tặng quần áo)

Jack – G (organised a marathon) (tổ chức cuộc thi chạy marathon)

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 3 3a. Reading

    1. Look at the name and the logo of the organisation in the text. Who do you think it helps? Listen and read to find out. 2. Read the text and complete the sentences. 3. Read the text again and decide if each of the statements (1–4) is T (true) or F (false). 4. Do you know any charitable organisations in your country? How do they help people? 5. a) Look at the logos of four organisations. Which organisation helps people? Which helps animals? b) Look up the organisations and complete their names.

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 3 3b.Grammar

    1. Write the past participle forms of the verbs below. Which are the same as the past simple? 2. Put the verbs in brackets into the Present Perfect. 3. Put the verbs in brackets into the Present Perfect questions, then answer them. 4. Fill in each gap with for or since. 5. Choose the correct time expressions and put them into the most appropriate position in the sentences. Write in your notebook. 6. Fill in each gap with have/ has been to or have/ has gone to. 7. Put the words in brackets into

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 3 3c. Listening

    1. You are going to hear about a charity organisation. Read the questions and underline the key words. 2. Now listen and for questions (1–4), choose the correct answer (A, B or C). 3. You are going to listen to a man called Jeffrey Dean leaving a message to his friend, Tim. Read the sentences. What type of word is missing in each gap? 4. Now listen and fill in the gaps (1–5) in Exercise 3. 5. Look at the cartoon. Circle the correct phrasal verb.

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 3 3d.Speaking

    1. a) Match the verbs (1–6) to the phrases (A–F). Then listen and check. b) Have you done any of the activities (1–6)? When? With whom? 2. Read and listen to the dialogue. What concerns Jane? What do they decide to do? 3. Replace the underlined phrases in the dialogue in Exercise 2 with the ones from the Useful Language box. 4. Your teenage neighbour had an accident and has been in bed all day. Act out a dialogue similar to the one in Exercise 2. Use the phrases from the Useful Language box and

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 3 3e. Writing

    1. Read the letter and put the verbs in brackets into the Present Perfect. 2. Answer the questions. 3. Read the Useful Language box. Find and underline the phrases Ann used in her letter to invite her friend to the event. 4. Rewrite the sentences to make them invitations. Use the words in brackets. Write in your notebook. 5. Your school is organising a two-day event to help raise money for the poor people in the area. Answer the questions. 6. Write a letter to your English friend about the event

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close