Soạn bài Ôn tập cuối học kì 2 SGK Ngữ văn 8 tập 2 Chân trời sáng tạo - chi tiếtNối nội dung ở cột A với nội dung tương ứng ở cột B: Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đọc 1 Câu 1 (trang 114, SGK Ngữ văn 8, tập 2) Nối nội dung ở cột A với nội dung tương ứng ở cột B:
Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức lí thuyết Lời giải chi tiết: 1 – đ; 2 – c; 3 – d; 4 – b; 5 – a Đọc 2 Câu 2 (trang 114, SGK Ngữ văn 8, tập 2) Hoàn thành bảng sau để làm rõ một số đặc điểm của văn bản truyện:
Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức lí thuyết Lời giải chi tiết:
Đọc 3 Câu 3 (trang 115, SGK Ngữ văn 8, tập 2) Nêu một số đặc điểm của truyện lịch sử. Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức lí thuyết Lời giải chi tiết: Một số đặc điểm của truyện lịch sử: - Truyện lịch sử là truyện lấy đề tài lịch sử làm nội dung chính. - Bối cảnh: Truyện lịch sử tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử với một khoảng thời gian năm tháng, niên đại, thời đại cụ thể trong quá khứ - Cốt truyện trong truyện lịch sử: Truyện lịch sử cần kết nối nhiều loại sự kiện liên quan đến quá trình hình thành, hưng thịnh, diệt vong của các nhà nước, những biến cố lớn trong đời sống xã hội, của một quốc gia, quan hệ giữa các quốc gia - Nhân vật Trong truyện lịch sử nhân vật chính thường là những nhân vật mà cuộc sống, sự nghiệp của họ có ảnh hưởng đến tiến trình lịch sử của một dòng tộc, một quốc gia. - Ngôn ngữ: Truyện lịch sử cần tái hiện bối cảnh cụ thể của một niên đại, thời đại đã qua nên ngôn ngữ tác phẩm thường mang đậm sắc thái lịch sử. Đọc 4 Câu 4 (trang 115, SGK Ngữ văn 8, tập 2) Giữa truyện cười và thơ trào phúng có điểm gì tương đồng và khác biệt? Em hãy trả lời dựa vào bảng sau:
Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức lí thuyết Lời giải chi tiết:
Tiếng Việt 1 Câu 1 (trang 115, SGK Ngữ văn 8, tập 2) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Chồng đành rút xuống lần nữa: - Ừ thôi, tôi nói thật nhé! Qủa tôi nom thấy con rắn dài đúng hai mươi thước không kém một tấc, một phân nào! Lúc này vợ mới bò lăn ra cười: - Bề ngang hai mươi thước, bề dài hai mươi thước đúng. Thì ra là con rắn vuông bốn góc à? (Truyện cười dân gian Việt Nam, Con rắn vuông) a. Theo em, câu “Thì ra là con rắn vuông bốn góc à?” có phải là câu hỏi tu từ không? Dựa vào đâu em nhận xét như vậy? b. Cho biết sắc thái nghĩa của các từ “ừ”, “nhé” trong đoạn trích. Trong giao tiếp, em có thể sử dụng các từ này với những đối tượng nào, trong những tình huống nào? Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về các biện pháp tu từ Lời giải chi tiết: a. Câu “Thì ra là con rắn vuông bốn góc à?” là câu hỏi tu từ thể hiện sự tinh tế của người vợ, khi biết chồng mình nói dối nhưng chị không phơi bày sự thật mà để chồng tự thấy xấu hổ. Căn cứ: Bản chất của câu hỏi tư từ không nhằm mục đích để hỏi mà thể bộc lộ thái độ, tình cảm, suy nghĩ. b. Sắc thái nghĩa của các từ “ừ”, “nhé” trong đoạn trích: thể hiện sự đồng ý, chấp nhận. Có thể sử dụng các từ này với những người bạn, người nhỏ tuổi hơn, trong những tình huống chấp nhận, đồng ý với một ý nào đó hoặc trong lúc nhờ vả, cầu khiến. Tiếng Việt 2 Câu 2 (trang 115, SGK Ngữ văn 8, tập 2) Xác định biện pháp tu từ đảo ngữ trong đoạn thơ sau và nêu tác dụng của biện pháp này: Đâu gió cồn thơm đất nhả mùi Đâu ruồng tre mát thở yên vui Đâu từng ô mạ xanh mơn mởn Đâu những nương khoai ngọt sắn bùi? (Tố Hữu, Nhớ đồng) Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về biện pháp tu từ đảo ngữ Lời giải chi tiết: Biện pháp tu từ đảo ngữ trong đoạn thơ: Đâu gió, Đâu ruồng, Đâu từng, Đâu những Tác dụng: Biện pháp tu từ đảo ngữ giúp tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt, thể hiện nỗi nhớ da diết của nhà thơ đối với mảnh đất, kỉ niệm trong quá khứ, nhớ về những ngày tháng bình dị, thân thương. Tiếng Việt 3 Câu 3 (trang 116, SGK Ngữ văn 8, tập 2) Đọc câu sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Nhưng có lẽ là tôi không thể nào bỏ đi cho dù là một hạt xôi nếp đẹp như một hạt ngọc và ngậy thơm làm vỏ dính trên chiếc bánh được. (Nguyễn Quang Thiều, Tôi khóc những cánh đồng rau khúc) a. Câu trên thuộc kiểu câu kể, câu hỏi, câu khiến hay câu cảm? Dựa vào đâu em xác định như vậy? b. Xác định các thành phần biệt lập có trong câu trên. Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về kiểu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm Lời giải chi tiết: a, Câu trên thuộc kiểu câu cảm bởi thể hiện cảm xúc trân quý, quý trọng giá trị của hạt xôi nếp b. Thành phần biệt lập có trong câu trên: đẹp như một hạt ngọc và ngậy thơm làm vỏ dính trên chiếc bánh được. Viết 1 Câu 1 (trang 116, SGK Ngữ văn 8, tập 2) Điền vào bảng sau thông tin về các kiểu bài viết đã học ở học kì II:
Phương pháp giải: Vận dụng kĩ năng tạo lập văn bản Lời giải chi tiết:
Viết 2 Câu 2 (trang 116, SGK Ngữ văn 8, tập 2) Đánh dấu vào ô Đúng, Sai tương ứng với các ý kiến dưới đây và lí giải vì sao:
Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức lí thuyết Lời giải chi tiết:
Viết 3 Câu 3 (trang 117, SGK Ngữ văn 8, tập 2) Đối với các kiểu bài viết của học kì II, có thể sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ hỗ trợ như thế nào để bài văn thêm sinh động, hấp dẫn? Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức tạo lập văn bản và kĩ năng sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ Lời giải chi tiết: Sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ hỗ trợ để bài văn thêm sinh động, hấp dẫn cần chú ý: - Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ là những hình ảnh, số liệu, biểu đồ, sơ đồ góp phản chuyển tải ý tưởng, quan điểm trong giao tiếp. Đây là phương tiện thường được sử dụng kết hợp với phương tiện ngôn ngữ trong văn bản thông tin tổng hợp, giúp cho văn bản sinh động và có sức thuyết phục hơn. Việc sử dụng các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ cần đáp ứng được yêu cầu: - Lựa chọn hình ảnh, số liệu, biểu đồ, sơ đồ, liên quan trực tiếp đến các luận điểm của bài viết. - Sử dụng các phương tiện này đúng thời điểm. - Đưa ra các chỉ dẫn cần thiết. - Chú thích cho các hình ảnh, sơ đồ,... trong bài viết: giải thích rõ về vị trí ý nghĩa của hình ảnh, sơ đồ; nêu nguồn dẫn (nếu là dẫn lại từ nguồn khác, bài khác). Nói và nghe 1 Câu 1 (trang 117, SGK Ngữ văn 8, tập 2) Sưu tầm và giới thiệu với các bạn một số phương pháp ghi chép hiệu quả để nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác. Phương pháp giải: Vận dụng kĩ năng nghe và ghi chép Lời giải chi tiết: Phương pháp ghi chép hiệu quả để nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác: Vẽ sơ đồ tư duy Sơ đồ tư duy còn được gọi là “mindmap”, được cho là phương pháp ghi chú các ý tưởng bằng cách sáng tạo hơn như dùng hình ảnh sinh động, từ ngữ ngắn gọn giúp con người tiếp cận thông tin nhanh hơn, ghi nhớ lâu hơn. Nói và nghe 2 Câu 2 (trang 117, SGK Ngữ văn 8, tập 2) Khi trình bày, giới thiệu về một cuốn sách, làm thế nào để bài trình bày được hấp dẫn, sinh động? Em hãy trả lời dựa vào bảng sau:
Phương pháp giải: Vận dụng kĩ năng trình bày, giới thiệu về một cuốn sách Lời giải chi tiết:
Nói và nghe 3 Câu 3 (trang 117, SGK Ngữ văn 8, tập 2) Ghi lại các kinh nghiệm của bản thân sau khi thực hiện thảo luận về một vấn đề trong đời sống. Phương pháp giải: Vận dụng kĩ năng làm việc nhóm Lời giải chi tiết: Các kinh nghiệm của bản thân sau khi thực hiện thảo luận về một vấn đề trong đời sống: - Xác định rõ vấn đề xã hội cần nghị luận - Tìm luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng để làm rõ vấn đề. - Tìm hiểu rõ nguyên nhân, hậu quả, vai trò, giải pháp của vấn đề - Từ vấn đề được đưa ra bàn luận rút ra bài học.
Quảng cáo
|