1. Biểu thức tọa độ của tổng, hiệu hai vecto và tích của một số với một vecto
|
Trong không gian Oxyz, cho hai vecto \(\overrightarrow a = (x;y;z)\) và \(\overrightarrow b = (x';y';z')\). Ta có:
- \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = (x + x';y + y';z + z')\).
- \(\overrightarrow a - \overrightarrow b = (x - x';y - y';z - z')\).
- \(k\overrightarrow a = (kx;ky;kz)\) với k là một số thực.
|
2. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng
|
Trong không gian Oxyz, tích vô hướng của hai vecto \(\overrightarrow a = (x;y;z)\) và \(\overrightarrow b = (x';y';z')\) được xác định bởi công thức:
\(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b = xx' + yy' + zz'\).
|
3. Vận dụng
a) Xác định tọa độ của vecto khi biết tọa độ điểm đầu và điểm cuối
|
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A({x_A};{y_A};{z_A}),B({x_B};{y_B};{z_B})\). Ta có:
\(\overrightarrow {AB} = ({x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A};{z_B} - {z_A})\). |
b) Tọa độ trung điểm đoạn thẳng. Tọa độ trọng tâm tam giác
|
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm không thẳng hàng \(A({x_A};{y_A};{z_A})\), \(B({x_B};{y_B};{z_B})\), \(C({x_C};{y_C};{z_C})\). Khi đó:
- Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB là \(\left( {\frac{{{x_A} + {x_B}}}{2};\frac{{{y_A} + {y_B}}}{2};\frac{{{z_A} + {z_B}}}{2}} \right)\).
- Tọa độ trọng tâm tam giác ABC là \(\left( {\frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3};\frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3};\frac{{{z_A} + {z_B} + {z_C}}}{3}} \right)\).
|
