Giải mục 1 trang 58,59 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạoBiểu thức toạ độ của tổng, hiệu hai vectơ và tích của một số với một vectơ Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
KP1 Trả lời câu hỏi Khám phá 1 trang 58 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ , và số m. a) Biểu d→a=(a1;a2;a3)→a=(a1;a2;a3)iễn từng vectơ →a→a và →b→b theo ba vectơ →i,→j,→k→i,→j,→k b) Biểu diễn các vectơ →a+→b→a+→b, →a−→b→a−→b, m→am→a theo ba vectơ →i,→j,→k→i,→j,→k, từ đó suy ra toạ độ của các vectơ →a+→b→a+→b, →a−→b→a−→b, m→am→a Phương pháp giải: →i=(1;0;0);→j=(0;1;0);→k=(0;0;1)→i=(1;0;0);→j=(0;1;0);→k=(0;0;1). Áp dụng quy tắc nhân vecto với một số và quy tắc cộng trừ 2 vecto Lời giải chi tiết: a) →a=(a1;a2;a3)=a1(1;0;0)+a2(0;0;1)+a3(0;0;1)=a1→i+a2→j+a3→k→a=(a1;a2;a3)=a1(1;0;0)+a2(0;0;1)+a3(0;0;1)=a1→i+a2→j+a3→k →b=(b1;b2;b3)=b1(1;0;0)+b2(0;0;1)+b3(0;0;1)=b1→i+b2→j+b3→k→b=(b1;b2;b3)=b1(1;0;0)+b2(0;0;1)+b3(0;0;1)=b1→i+b2→j+b3→k b) →a+→b=a1→i+a2→j+a3→k+b1→i+b2→j+b3→k=(a1+b1)→i+(a2+b2)→j+(a3+b3)→k=(a1+b1;a2+b2;a3+b3)→a+→b=a1→i+a2→j+a3→k+b1→i+b2→j+b3→k=(a1+b1)→i+(a2+b2)→j+(a3+b3)→k=(a1+b1;a2+b2;a3+b3) →a−→b=a1→i+a2→j+a3→k−b1→i−b2→j−b3→k=(a1−b1)→i+(a2−b2)→j+(a3−b3)→k=(a1−b1;a2−b2;a3−b3)→a−→b=a1→i+a2→j+a3→k−b1→i−b2→j−b3→k=(a1−b1)→i+(a2−b2)→j+(a3−b3)→k=(a1−b1;a2−b2;a3−b3) m→a=m(a1→i+a2→j+a3→k)=ma1→i+ma2→j+ma3→k=(ma1;ma2;ma3)m→a=m(a1→i+a2→j+a3→k)=ma1→i+ma2→j+ma3→k=(ma1;ma2;ma3) TH1 Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 59 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo Cho ba vectơ →a=(2;−5;3)→a=(2;−5;3), →b=(0;2;−1)→b=(0;2;−1), →b=(1;7;2)→b=(1;7;2) a) Tìm toạ độ của vectơ →d=4→a−13→b+3→c→d=4→a−13→b+3→c b) Tìm toạ độ của vectơ →e=→a−4→b−2→c→e=→a−4→b−2→c c) Chứng minh →a→a cùng phương với vectơ →m=(−6;15;−9)→m=(−6;15;−9) Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc nhân vecto với một số và hai vecto →a→a và →b→b cùng phương khi →a=k→b(k≠0)→a=k→b(k≠0) Lời giải chi tiết: a) →d=4→a−13→b+3→c=4(2;−5;3)−13(0;2;−1)+3(1;7;2)=(11;373;553)→d=4→a−13→b+3→c=4(2;−5;3)−13(0;2;−1)+3(1;7;2)=(11;373;553) b) →e=→a−4→b−2→c=(2;−5;3)−4(0;2;−1)−2(1;7;2)=(0;−27;3)→e=→a−4→b−2→c=(2;−5;3)−4(0;2;−1)−2(1;7;2)=(0;−27;3) c) Ta có: −3→a=(−6;15;−9)=→m−3→a=(−6;15;−9)=→m nên →a→a cùng phương với →m→m VD1 Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 59 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo Một thiết bị thăm dò đáy biển đang lặn với vận tốc →v=(10;8;−3)→v=(10;8;−3) (Hình 1). Cho biết vận tốc của dòng hải lưu của vùng biển là →w=(3,5;1;0)→w=(3,5;1;0) a) Tìm toạ độ của vectơ tổng hai vận tốc →v→v và →w→w b) Giả sử thiết bị thăm dò lặn với vận tốc →u=(7;2;0)→u=(7;2;0), hãy nêu nhận xét về vectơ vận tốc của nó so với vectơ vận tốc của dòng hải lưu. Phương pháp giải: Áp dụng công thức cộng 2 vecto và tính chất 2 vecto cùng phương Lời giải chi tiết: a) →v+→w=(13,5;9;−3)→v+→w=(13,5;9;−3) b) Ta có: 2→w=(7;2;0)2→w=(7;2;0) nên →w→w và →u→u cùng phương
Quảng cáo
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
|