Bài 6.16 trang 185 SBT đại số 10Giải bài 6.16 trang 185 sách bài tập đại số 10. Chứng minh rằng... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Chứng minh rằng với mọi \(\alpha \), ta luôn có LG a \(\sin (\alpha + {\pi \over 2}) = \cos \alpha \); Phương pháp giải: Dùng công thức biến đổi giữa sin và cos để đưa về Phương trình cơ bản Lời giải chi tiết: \(\sin (\alpha + {\pi \over 2}) = \sin ({\pi \over 2} - ( - \alpha )) \) \(= c{\rm{os( - }}\alpha {\rm{) = cos}}\alpha \) LG b \({\rm{cos}}(\alpha + {\pi \over 2}) = - \sin \alpha \); Lời giải chi tiết: \({\rm{cos}}(\alpha + {\pi \over 2}) = c{\rm{os(}}{\pi \over 2} - ( - \alpha ) \) \( = \sin ( - \alpha ) = - \sin \alpha \) LG c \(\tan (\alpha + {\pi \over 2}) = - \cot \alpha \); Lời giải chi tiết: \(\tan (\alpha + {\pi \over 2}) = {{\sin (\alpha + {\pi \over 2})} \over {\cos (\alpha + {\pi \over 2})}} \) \( = {{\cos \alpha } \over { - \sin \alpha }} = - \cot \alpha \) LG d \(\cot (\alpha + {\pi \over 2}) = - \tan \alpha \). Lời giải chi tiết: \(\cot (\alpha + {\pi \over 2}) = {{\cos (\alpha + {\pi \over 2})} \over {\sin (\alpha + {\pi \over 2})}} \) \( = {{ - \sin \alpha } \over {\cos \alpha }} = - \tan \alpha \) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|