GIẢM 35% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC ĐỘC QUYỀN
Bài 50 trang 60 SBT toán 9 tập 2Giải bài 50 trang 60 sách bài tập toán 9. Giải các phương trình bằng cách đặt ẩn phụ... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Giải các phương trình sau bằng cách đặt ẩn phụ: LG a (4x−5)2−6(4x−5)+8=0(4x−5)2−6(4x−5)+8=0 Phương pháp giải: - Bước 1: Đặt ẩn phụ và điều kiện của ẩn (nếu có) - Bước 2: Giải phương trình tìm ẩn phụ, kiểm tra điều kiện của ẩn. - Bước 3: Thay lại giải phương trình tìm nghiệm. Lời giải chi tiết: (4x−5)2−6(4x−5)+8=0(4x−5)2−6(4x−5)+8=0 Đặt 4x−5=t,4x−5=t, ta có phương trình: t2−6t+8=0Δ′=(−3)2−1.8=9−8=1>0√Δ′=√1=1t1=3+11=4t2=3−11=2 Suy ra: [4x−5=44x−5=2⇔[4x=94x=7⇔[x=94x=74 Phương trình có 2 nghiệm: x1=94;x2=74 LG b (x2+3x−1)2+2(x2+3x−1) −8=0 Phương pháp giải: - Bước 1: Đặt ẩn phụ và điều kiện của ẩn (nếu có) - Bước 2: Giải phương trình tìm ẩn phụ, kiểm tra điều kiện của ẩn. - Bước 3: Thay lại giải phương trình tìm nghiệm. Lời giải chi tiết: (x2+3x−1)2+2(x2+3x−1)−8=0 Đặt x2+3x−1=t Ta có phương trình: t2+2t−8=0 Δ′=12−1.(−8)=1+8=9>0√Δ′=√9=3t1=−1+31=2t2=−1−31=−4 Với t1=2 ta có: x2+3x−1=2⇔x2+3x−3=0 Δ=9−4.1.(−3)=9+12=21>0√Δ=√21x1=−3+√212x2=−3−√212 Với t2=−4 ta có: x2+3x−1=−4⇔x2+3x+3=0 Δ=32−4.1.3=9−12=−3<0 Phương trình x2+3x+3=0 vô nghiệm. Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: x1=−3+√212;x2=−3−√212 LG c (2x2+x−2)2+10x2 +5x−16=0 Phương pháp giải: - Bước 1: Đặt ẩn phụ và điều kiện của ẩn (nếu có) - Bước 2: Giải phương trình tìm ẩn phụ, kiểm tra điều kiện của ẩn. - Bước 3: Thay lại giải phương trình tìm nghiệm. Lời giải chi tiết: (2x2+x−2)2+10x2+5x−16=0⇔(2x2+x−2)2+5(2x2+x−2)−6=0 Đặt 2x2+x−2=t Ta có phương trình: t2+5t−6=0 có dạng: a+b+c=0;1+5+(−6)=0t1=1;t2=−6 Với t1=1 ta có: 2x2+x−2=1⇔2x2+x−3=0 có dạng: a+b+c=0 2+1+(−3)=0⇒x1=1;x2=−32 Với t2=−6 ta có: 2x2+x−2=−6⇔2x2+x+4=0 Δ=12−4.2.4=1−32=−31<0 Phương trình vô nghiệm Vậy phương trình có 2 nghiệm: x1=1;x2=−32 LG d (x2−3x+4)(x2−3x+2)=3 Phương pháp giải: - Bước 1: Đặt ẩn phụ và điều kiện của ẩn (nếu có) - Bước 2: Giải phương trình tìm ẩn phụ, kiểm tra điều kiện của ẩn. - Bước 3: Thay lại giải phương trình tìm nghiệm. Lời giải chi tiết: (x2−3x+4)(x2−3x+2)=3 Đặt x2−3x+2=t Ta có phương trình: t2+2t−3=0 có dạng: a+b+c=0;1+2+(−3)=0t1=1;t2=−31=−3 Với t1=1 ta có: x2−3x+2=1⇔x2−3x+1=0 Δ=(−3)2−4.1.1=9−4=5>0√Δ=√5x1=3+√52.1=3+√52x2=3−√52.1=3−√52 Với t2=−3 ta có: x2−3x+2=−3⇔x2−3x+5=0 Δ=(−3)2−4.1.5=9−20=−11<0 Phương trình vô nghiệm Vậy phương trình có 2 nghiệm: x1=3+√52;x2=3−√52 LG e 2x2(x+1)2−5xx+1+3=0 Phương pháp giải: - Bước 1: Đặt ẩn phụ và điều kiện của ẩn (nếu có) - Bước 2: Giải phương trình tìm ẩn phụ, kiểm tra điều kiện của ẩn. - Bước 3: Thay lại giải phương trình tìm nghiệm. Lời giải chi tiết: Điều kiện: x≠−1 2x2(x+1)2−5xx+1+3=0⇔2(xx+1)2−5(xx+1)+3=0 Đặt xx+1=t, ta có phương trình: 2t2−5t+3=0 2t2−5t+3=0 có dạng: a+b+c=0;2+(−5)+3=0 t1=1;t2=32 Với t1=1 ta có: xx+1=1⇒x=x+1⇒0x=1 vô nghiệm Với t2=32 ta có: xx+1=32⇔2x=3x+3⇒x=−3 Nhận thấy x=−3 thỏa mãn điều kiện. Vậy phương trình có 1 nghiệm: x=−3 LG f x−√x−1−3=0 Phương pháp giải: - Bước 1: Đặt ẩn phụ và điều kiện của ẩn (nếu có) - Bước 2: Giải phương trình tìm ẩn phụ, kiểm tra điều kiện của ẩn. - Bước 3: Thay lại giải phương trình tìm nghiệm. Lời giải chi tiết: x−√x−1−3=0 Điều kiện: x≥1 ⇔(x−1)−√x−1−2=0 Đặt √x−1=t⇒t≥0 Ta có phương trình: t2−t−2=0 có dạng: a−b+c=0 1−(−1)+(−2)=1+1−2=0t1=−1;t2=−−21=2 t1=−1<0 loại Với t2=2 ta có: √x−1=2⇒x−1=4⇒x=5 Nhận thấy x=5 thỏa mãn điều kiện. Vậy phương trình có 1 nghiệm: x=5 Loigiaihay.com
Quảng cáo
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com >> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
|