Bài 4.4, 4.5, 4.6 phần bài tập bổ sung trang 14 SBT toán 7 tập 1Giải bài 4.4, 4.5, 4.6 phần bài tập bổ sung trang 14 sách bài tập toán 7 tập 1. Tìm x, biết: |x-1| +|x-4| =3x ... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 4.4 Tìm \(x\), biết: \(\left| {x - 1} \right| + \left| {x - 4} \right| = 3x\). Phương pháp giải: Xét \(3\) trường hợp: \(x < 1; 1 ≤ x < 4; x \ge 4\) với mỗi trường hợp ta phá dấu giá trị tuyệt đối và tìm \(x\) tương ứng. Chú ý: Kiểm tra giá trị \(x\) tìm được trong mỗi trường hợp với điều kiện tương ứng của trường hợp đó. Lời giải chi tiết: +) Xét \(x < 1\) ta có: \(x - 1 < 0\) và \(x-4<0\) nên \(|x-1|=- \left( {x - 1} \right)\) và \(|x-4|=- \left( {x - 4} \right) \) Khi đó, ta có: \( - \left( {x - 1} \right) + \left[ { - \left( {x - 4} \right)} \right] = 3x\) \(1 - x + 4 - x = 3x\) \(1+4=3x+x+x\) \(5x=5\) \(x=5:5\) \( x = 1\) (không thỏa mãn điều kiện \(x < 1\)) +) Xét \(1 ≤ x < 4\) ta có: \(x - 1 \ge 0\) và \(x-4<0\) nên \(|x-1|= {x - 1} \) và \(|x-4|=- \left( {x - 4} \right) \) Khi đó, ta có: \(x - 1 + \left[ { - \left( {x - 4} \right)} \right] = 3x\) \(x - 1 + 4 - x = 3x \) \(3x=3\) \(x=3:3\) \(x = 1\) (thỏa mãn điều kiện \(1 ≤ x < 4\)) +) Xét \(x \ge 4\) ta có: \(x - 1 > 0\) và \(x-4\ge0\) nên \(|x-1|= {x - 1} \) và \(|x-4|={x - 4} \) Khi đó, ta có: \(x - 1 + x - 4 = 3x\) \(2x-5=3x\) \(2x-3x=5\) \(-x=5\) \(x=-5\) (không thỏa mãn điều kiện \(x \ge 4\)) Vậy \(x = 1\). Bài 4.5 Tìm \(x\), biết: \(\left| {x + 1} \right| + \left| {x + 4} \right| = 3x\) (1) Phương pháp giải: Nhận xét vế trái của (1) không âm, từ đó xét \(2\) trường hợp \(x<0\) và \(x ≥ 0\). Trong mỗi trường hợp tìm giá trị \(x\) tương ứng. Lời giải chi tiết: Ta có: \(\left| {x + 1} \right| \ge 0,\left| {x + 4} \right| \ge 0\) với mọi \(x\) Do đó \(\left| {x + 1} \right| + \left| {x + 4} \right|\ge 0\) với mọi \(x\) hay vế trái của (1) luôn luôn không âm. +) Nếu \(x<0\) thì \(3x<0\) do đó vế phải (1) âm, vế trái (1) không âm nên không tồn tại giá trị \(x<0\) nào thỏa mãn (1). +) Nếu \(x ≥ 0\) ta có: \(x+ 1 > 0\) và \(x + 4 > 0\) nên \(|x + 1| = x + 1\) và \(|x + 4| = x + 4 \) Do đó, ta có: \( x + 1 + x + 4 = 3x\) \(2x+5=3x\) \(5=3x-2x\) \(x=5\) (thỏa mãn điều kiện \(x ≥ 0\)) Vậy \(x = 5\). Bài 4.6 Tìm \(x\), biết: \(\left| {x\left( {x - 4} \right)} \right| = x\) (2) Phương pháp giải: Nhận xét vế trái (2) luôn không âm, từ đó xét \(2\) trường hợp của \(x\) là \(x<0;x ≥ 0\). Xét từng trường hợp tìm \(x\) tương ứng. Chú ý: Kiểm tra giá trị \(x\) tìm được trong mỗi trường hợp với điều kiện tương ứng của trường hợp đó. Lời giải chi tiết: Ta có, vế trái \(\left| {x\left( {x - 4} \right)} \right| \ge 0\) với mọi \(x\). -) Xét \(x<0\) ta có: Vế trái (2) luôn không âm, vế phải (2) âm do đó không có giá trị \(x<0\) nào thỏa mãn (2). -) Xét \(x ≥ 0\) ta có: \(x\left| {x - 4} \right| = x\) +) Nếu \(x = 0\) thì \(0.\left| {0 - 4} \right| = 0\) (đúng) +) Nếu \(x ≠ 0 \) Chia hai vế (2) cho \(x\) (vì \(x ≠ 0 \)) ta được: \(\left| {x - 4} \right| = 1\) \( \Rightarrow x - 4 = \pm 1 \) \( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} \(\Rightarrow \left[ \begin{array}{l} Vậy \(x = 0, x = 5, x = 3\). Loigiaihay.com
Quảng cáo
|