Bài 4.1, 4.2, 4.3 phần bài tập bổ sung trang 14 SBT toán 7 tập 1Giải bài 4.1, 4.2, 4.3 phần bài tập bổ sung trang 14 sách bài tập toán 7 tập 1. Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 4.1 Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng: Với \(x\) là số hữu tỉ:
Phương pháp giải: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ \(x\), kí hiệu là \(|x|\), là khoảng cách từ điểm \(x\) tới điểm \(0\) trên trục số. Nhận xét: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ luôn luôn không âm. \(\left | x \right |=\left\{\begin{matrix} x& \text{nếu} & x \geq 0 \\ -x& \text{nếu} & x < 0 \end{matrix}\right.\) Lời giải chi tiết: A) - 2); B) - 5); C) - 4); D) - 3) (Lưu ý: B có thể nối với 2) hoặc với 4). Bài 4.2 Cho \(A = -12,7 . 32,6 + 2,7 . 12,8 + 12,7 . 2,6 + 2,7 . 17,2\). Giá trị của biểu thức \(A\) là: (A) \(- 300\); (B) \(-200\); (C) \(300\); (D) \(200.\) Hãy chọn đáp án đúng. Phương pháp giải: Áp dụng tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng: \(ab+ac=a(b+c)\) Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l} Chọn (A). Bài 4.3 Cho \(a = -6, b = 3, c = -2\). Tính: \(\left| {a + b - c} \right|;\left| {a - b + c} \right|;\left| {a - b - c} \right|\) Phương pháp giải: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ \(x\), kí hiệu là \(|x|\), là khoảng cách từ điểm \(x\) tới điểm \(0\) trên trục số. Nhận xét: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ luôn luôn không âm. \(\left | x \right |=\left\{\begin{matrix} x& \text{nếu} & x \geq 0 \\ -x& \text{nếu} & x < 0 \end{matrix}\right.\) Lời giải chi tiết: \(\left| {a + b - c} \right| = \left| { - 6 + 3 - ( - 2)} \right| \) \(= \left| { - 6 + 3 + 2} \right|= \left| { - 1} \right| = 1\) \(\left| {a - b + c} \right| = \left| { - 6 - 3 + ( - 2)} \right|\) \(= \left| { - 6 - 3 - 2} \right| = \left| { - 11} \right| = 11\) \(\left| {a - b - c} \right| = \left| { - 6 - 3 - ( - 2)} \right| \) \(= \left| { - 6 - 3 + 2} \right| = \left| { - 7} \right| = 7.\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|