Bài 40.1; 40.2; 40.3 trang 95 SBT Hóa học 12Giải bài 40.1; 40.2; 40.3 trang 95 Sách bài tập hóa học 12 - Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn : ZnS04, Mg(N03)2, A1(N03)3. Để phân biệt các dung dịch trên, có thể dùng Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 40.1. Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn : ZnS04, Mg(NO3)2, Al(NO3)3. Để phân biệt các dung dịch trên, có thể dùng A. quỳ tím. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch Ba(OH)2. D. dung dịch BaCl2. Phương pháp giải: Dùng dung dịch Ba(OH)2 Lời giải chi tiết: Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào các mẫu thử + Xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan một phần: ZnSO4 + Xuất hiện kết tủa trắng: Mg(NO3)2 + Xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan hoàn toàn: Al(NO3)3 \( \to\) Chọn C. Câu 40.2. Để phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn : MgCl2, ZnCl2, AlCl3, FeCl2, KCl bằng phương pháp hoá học, có thể dùng A. dung dịch NaOH. B. dung dịch NH3 C. dung dịch Na2CO3. D. quỳ tím. Phương pháp giải: Dùng dung dịch NH3 làm thuốc thử Lời giải chi tiết: Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào các mẫu thử + Xuất hiện kết tủa trắng: MgCl2 + Xuất hiện kết tủa rồi kết tủa tan: ZnCl2 + Xuất hiện kết tủa keo trắng: AlCl3 + Xuất hiện kết tủa trắng xanh: FeCl2 + Không có hiện tượng: KCl \(\to\) Chọn B. Câu 40.3. Để phân biệt 2 dung dịch Na2CO3 và Na2SO3 có thể chỉ cần dùng A. dung dịch HCl. B. nước brom. C. dung dịch Ca(OH)2. D. dung dịch H2SO4. Phương pháp giải: Dùng nước brom làm thuốc thử Lời giải chi tiết: Cho nước brom đến dư vào dung dịch thuốc thử + nước brom mất màu: Na2SO3 + không có hiện tượng: Na2CO3 \( \to\) Chọn B. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|