Bài 19.5; 19.6; 19.7; 19.8; 19.9 trang 41 SBT Hóa học 12

Giải bài 19.5; 19.6; 19.7; 19.8; 19.9 trang 41 sách bài tập Hóa học 12 - Kết luận nào sau đây không đúng về hợp kim ?

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 19.5.

Kết luận nào sau đây không đúng về hợp kim ?

A. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần của các đơn chất tham gia hợp kim và cấu tạo mạng tinh thể của hợp kim.

B. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.

C. Thép là hợp kim của Fe và C.

D. Nhìn chung hợp kim có những tính chất hoá học khác tính chất của các chất tham gia tạo thành hợp kim.

Phương pháp giải:

Dựa vào lí thuyết bài hợp kim tại đây

Lời giải chi tiết:

Tính chất vật lí và cơ học của hợp kim khác nhiều so với các đơn chất thành phần nhưng lại có nhiều tính chất hoá học tương tự như các đơn chất thành phần.
=> Chọn D

Câu 19.6.

Có 3 mẫu hợp kim : Fe - Al ; K - Na ; Cu - Mg. Hoá chất có thể dùng để phân biệt 3 mẫu hợp kim trên là

A. dung dịch NaOH.                      

B. dung dịch HCl.

C. dung dịch H2SO4.                      

D. dung dịch MgCl2

Phương pháp giải:

- Dựa vào tính chất của các kim loại trong hợp kim => Chọn hóa chất để phân biệt

Lời giải chi tiết:

- Nhận thấy Fe-Al một phần hợp kim bị hòa tan trong dung dịch NaOH có khí thoát ra, Na-K hòa tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH có khí thoát ra, Cu-Mg không có hiện tượng gì

\(Al + {H_2}O + NaOH \to N{\rm{a}}Al{O_2} \) \(+ 3/2{H_2}\)

\(K+H_2O \to KOH +1/2 H_2\)

\(Na+H_2O \to NaOH +1/2H_2\)

=> Chọn A

Câu 19.7.

Có 3 mẫu hợp kim : Cu - Ag ; Cu - Al ; Cu - Zn. Chỉ dùng 1 dung dịch axit thông dụng và 1 dung dịch bazơ thông dụng nào sau đây để phân biệt được 3 mẫu hợp kim trên ?

A. HCl và NaOH.                         

B. HNO3 và NH3.

C. H2SOvà NaOH.                      

D. H2SO4 loãng và NH3

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất kim loại để lựa chọn thuốc thử

Lời giải chi tiết:

Ta thấy Cu- Ag không bị hòa tan trong H2SO4 loãng và NH3 , Cu-Al bị hòa tan một phần có khí thoát ra và có kết tủa keo trắng, Cu-Zn bị  hòa tan một phần H2SO4 loãng và NH3 sau đó xuất hiện kết tủa, kết tủa lại tan

\( 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3 H_2\)

\(Al_2(SO_4)_3 + NH_3 +H_2O \to\) \(Al(OH)_3 + (NH_4)_2SO_4\)

\(Zn +H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\)

\(ZnSO_4 + NH_3 + H_2O \to\) \( Zn((OH)_2+ (NH_4)_2SO_4\)

\(Zn(OH)_2 + NH_3 \to [Zn(NH_3)_4](OH)_2\)

=> Chọn D

Câu 19.8.

Có 5 mẫu kim loại : Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Thuốc thử nào tốt nhất để nhận biết được cả 5 kim loại trên ?

A. Dung dịch NaOH.                     

B. Dung dịch HCl.

C. Dung dịch H2SO4 loãng.            

D. Dung dịch NH3.

Phương pháp giải:

- Dựa tính chất kim loại chọn thuốc thử

Lời giải chi tiết:

Cho các kim loại vào 5 ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 loãng nếu thấy xuất hiện khí và kết tủa trắng là kim loại Ba, có khí thoát ra là ba kim loại Fe,Mg,Al , kim loại không tan là Ag

Cho Ba dư vào dung dịch H2SO4 loãng lọc kết tủa sau phản ứng thu được dung dịch \(Ba(OH)_2\) , lần lượt cho dung dịch \(Ba(OH)_2\)  vào ba dung dịch hòa tan ba kim loại Mg, Al, Fe.

- Kết tủa trắng keo rồi tan một phần là KL Al

- Kết tủa trắng không tan là KL Mg

- Kết tủa trắng xanh rồi hóa nâu là KL Fe

=> Chọn C

Câu 19.9.

X là hợp kim đồng thau có chứa 60% Cu và 40% Zn. Hoà tan 32,2 gam X trong dung dịch HNO3 loãng được V lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Công thức của X và giá trị của V là

A.Cu2Zn3 ; 7,467.                           

B. Cu3Zn2 ; 74,67

C. Cu3Zn2 ; 7,467.                          

D. Cu2Zn3 ; 74,67.

Phương pháp giải:

Gọi công thức cần tìm là \(Cu_xZn_y\) 

 \(x:y = \dfrac{{\% Cu}}{{{M_{Cu}}}}:\dfrac{{\% Zn}}{{{M_{Zn}}}}\)

Bảo toàn e tìm số mol NO=>V

Lời giải chi tiết:

Gọi công thức cần tìm là \(Cu_xZn_y\) 

 \(x:y = \dfrac{{\% Cu}}{{{M_{Cu}}}}:\dfrac{{\% Zn}}{{{M_{Zn}}}}\)

\(x:y = \dfrac{{60}}{{64}}:\dfrac{{40}}{{65}} = 3:2\)

=> \(Cu_3Zn_2\)

\(m_{Cu_3Zn_2}= 0,1mol\)=> \(n_{Cu}=0,3 mol, n_{Zn}=0,2mol\)

Bảo toàn e

\(2n_{Cu}+2n_{Zn}=3n_{NO}=1mol\)

=> \(n_{NO}=1/3mol\)

=> V=7,467 (l)

=> Chọn C

Loigiaihay.com

  • Bài 19.10; 19.11; 19.12 trang 42 SBT Hóa học 12

    Giải bài 19.10; 19.11; 19.12 trang 42 sách bài tập Hóa học 12 - Cho 3 g hợp kim Cu - Ag tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc thu được 7,34 g hỗn hợp hai muối Cu(NO3)2 và AgNO3. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hợp kim.

  • Bài 19.13 trang 43 SBT Hóa học 12

    Giải bài 19.13 trang 43 sách bài tập Hóa học 12 - Để xác định hàm lượng bạc trong một hợp kim, người ta cho 1,5 g hợp kim đó tác dụng với dung dịch axit HNO3 đặc, dư. Xử lí dung dịch bằng axit HCl, lọc lấy kết tủa, rửa rồi sấy khô, cân được 1,194 g. Tính phần trăm khối lượng của bạc trong hợp kim.

  • Bài 19.1; 19.2; 19.3; 19.4 trang 41 SBT Hóa học 12

    Giải bài 19.1; 19.2; 19.3; 19.4 trang 41 sách bài tập Hóa học 12 - Một loại đồng thau có chứa 59,63% Cu và 40,37% Zn. Hợp kim này có cấu tạo tinh thể của hợp chất hoá học giữa đồng và kẽm. Công thức hoá học của hợp chất là

Quảng cáo
close