Bài 1.5, 1.6 trang 4 SBT Hóa học 12Giải bài 1.5; 1.6 trang 4 sách bài tập Hóa học 12 Thuỷ phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là gì Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1.5. Thuỷ phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. ancol etylic. D. etylaxetat. Phương pháp giải: Dựa vào đáp án để chọn đáp án đúng Lời giải chi tiết: Đáp án A: \({C_2}{H_5}COOC{H_3} + {H_2}O\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}}}{C_2}{H_5}COOH + C{H_3}OH\) Sản phẩm thủy phân không thể điều chế trực tiếp ra chất còn lại. Đáp án B: \(HCOO{C_3}{H_7} + {H_2}O\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}}}HCOOH + {C_3}{H_7}OH\) Sản phẩm thủy phân không thể điều chế trực tiếp ra chất còn lại. Đáp án C: ancol etylic không bị thủy phân Đáp án D: \(C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}}}C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH\) \({C_2}{H_5}OH + {O_2}\xrightarrow{{xt,{t^o}}}C{H_3}COOH + {H_2}O\) \( \to \) Chọn D. Câu 1.6. Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam este X có công thức phân tử C3H602 trong 100 g dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 g chất rắn. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC2H5 B. HCOOC3H7 C. CH3COOCH3 D. CH3COOC2H5 Phương pháp giải: Bảo toàn khối lượng tìm khối lượng ancol. Vì X là este đơn chức nên nancol = nX \( \to \) Mancol \( \to \) este X. Lời giải chi tiết: \({n_X} = \dfrac{{3,7}}{{74}} = 0,05\,\,mol\) \({m_{NaOH}} = \dfrac{{100.4}}{{100}} = 4\,\,gam\) Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mrắn + mancol \( \to \) 3,7 + 4 = 5,4 + mancol \( \to \) mancol = 2,3 gam Vì X là este đơn chức nên nancol = nX = 0,05 mol \( \to \) \({M_{ancol}} = \dfrac{{2,3}}{{0,05}} = 46 \to Ancol:{C_2}{H_5}OH\) \[ \to {\text{Este:HCOO}}{{\text{C}}_2}{H_5}\] \( \to \) Chọn A. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|