7.7 Writing – Unit 7. The time machine – Tiếng Anh 6 – English DiscoveryTổng hợp bài tập và lý thuyết phần 7.7 Writing – Unit 7. The time machine – SGK tiếng Anh 6 – English Discovery Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. In pairs, ask and answer the questions. (Theo cặp, hỏi và trả lời các câu hỏi.) 1. Do you often send emails? Who do you write to? (Bạn thường gửi thư điện tử bao lâu một lần? Bạn viết cho ai?) 2. Who do you get emails from? (Bạn nhận thư điện tử từ ai?) I sometimes write thank-you emails to aunts and uncles after Christmas. (Tôi thường viết thư điện tử cảm ơn cho cô chú sau dịp Giáng sinh.) Most of the emails I get are spam! (Hầu hết thư điển tử tôi nhận được là thư rác!) Lời giải chi tiết: 1. I don’t often send emails but when l do I send them to my teachers. (Tôi không gửi thư điện tử thường xuyên lắm nhưng khi gửi thì tôi gửi cho giáo viên của mình.) 2. I get emails from my family, teachers and sometimes my friends too. (Tôi nhận thư điện tử từ gia đình, giáo viên và thình thoảng từ những người bạn của mình nữa.) Bài 2 2. In pairs, read the emails and answer the questions. (Theo cặp, các em đọc thư điện tử và trả lời các câu hỏi sau.)
1. Who wrote the emails? (Ai đã viết thư điện tử?) 2. Who did he write to? Why? (Anh ấy đã viết cho ai? Vì sao?) 3. Who is staying with Max and his dad at the moment? (Hiện tại ai đang ở cùng với Max và bố bạn ấy?) Phương pháp giải: Tạm dịch: Chào Lily, Bạn khỏe không? Mình đã cố gắng gọi điện thoại nhưng bạn không nghe máy. Kỳ thi đầu tiên của bạn có suôn sẻ không? Bà mình đã đến ở hôm qua. Sáng nay chúng mình đến Lâu đài Rochester. Sau đó, chúng mình ăn trưa ở một nhà hàng bên cạnh con sông. Lâu đài thật buồn tẻ nhưng bữa trưa thật tuyệt! Sau đó bà đã mua cho mình hai chiếc áo phông nhân ngày sinh nhật của tôi. Thật may mắn! Đoán xem! Mình đã hỏi bà nội về công việc của bố ở trạm xăng. Bà bảo bố đã mất việc chỉ sau ba ngày vì bố đi làm muộn vào mỗi buổi sáng! Gọi lại cho mình nhé! Thương mến, Max XXX Lời giải chi tiết: 1. Max wrote the emails. (Max đã viết những thư điện tử này.) 2. He wrote to Lily because she didn’t answer when he phoned her. (Bạn ấy đã viết cho Lily vì cô ấy đã không nghe máy khi anh ấy gọi điện thoại.) 3. Max’s grandma is staying with Max and his Dad. (Bà của Max đang ở cùng với Max và bố bạn ấy.) Bài 3 3. In pairs, tick the things Max writes about in his email (Theo cặp, các em hãy đánh dấu những gì mà Max đã viết trong email.)
Lời giải chi tiết:
Bài 4 4. Study the Writing box. Find examples of the phrases and sentences in Max’s email. (Nghiên cứu khung Writing. Tìm các ví dụ về các cụm từ và câu trong email của Max.)
Lời giải chi tiết: Hi Lily, How are you? I tried to phone but there was no answer. Did your first exam go OK? Grandma came to stay yesterday. This morning we went to Rochester Castle. Then we had lunch in a restaurant next to the river. The castle was boring but lunch was nice! After that Grandma bought me two T-shirts for my birthday. Lucky me! Guess what! I asked Grandma about Dad's job at the gas station. She said that he lost his job after only three days because he was late for work every morning! Phone me! Lots of love, Max XXX Bài 5 5. In pairs, find examples of the Past Simple in Max’s emails. (Theo cặp, hãy tìm ví dụ về Quá khứ Đơn trong email của Max.) Lời giải chi tiết: Hi Lily, How are you? I tried to phone but there was no answer. Did your first exam go OK? Grandma came to stay yesterday. This morning we went to Rochester Castle. Then we had lunch in a restaurant next to the river. The castle was boring but lunch was nice! After that Grandma bought me two T-shirts for my birthday. Lucky me! Guess what! I asked Grandma about Dad's job at the gas station. She said that he lost his job after only three days because he was late for work every morning! Phone me! Lots of love, Max XXX Bài 6 Writing Time 6. Write an email to a good friend with your news from last week. Use Max’s email and the Writing box to help you. In your email, you shoud (Viết email cho một người bạn tốt kể về tin tức của bạn từ tuần trước. Sử dụng email của Max và hộp Viết để giúp bạn. Trong email của bạn, bạn nên)
Lời giải chi tiết: Hi Sean, How are you doing? I havent seen you for a while since our highschool graduation. How is the college life to you ? Anyways I bought a new apartment last week, but there is still a lot to do moving to a new place. Do you want to come over? Maybe we can hang out? I miss you. Suzy, you remember Suzy right? She is getting married! Yeah I cant believe it either when I heard the news. Call me! Warm wishes, Candace xxx Tạm dịch: Chào Sean, Bạn đang làm gì đó? Mình đã không gặp bạn một thời gian kể từ khi tốt nghiệp cấp ba của chúng ta. Cuộc sống đại học với bạn như thế nào? Dù sao thì mình đã mua một căn hộ mới vào tuần trước, nhưng vẫn còn rất nhiều việc phải làm khi chuyển đến một nơi ở mới. Bạn có muốn đến đây không? Có lẽ chúng ta có thể đi chơi? Mình nhớ bạn lắm. Suzy, bạn nhớ Suzy đúng không? Cô ấy sắp kết hôn! Vâng, mình cũng không thể tin được khi nghe tin đó. Gọi cho mình nhé! Gửi bạn những lời chúc ấm áp, Candace xxx
Quảng cáo
|