Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh năm 2021 - Sở GD&ĐT Sơn La

Đề bài

Câu 1 :

Enzim nào sau đây có vai trò xúc tác cho quá trình phiên mã?

  • A
    ADN pôlimeraza.
  • B
    ARN pôlimeraza.
  • C
    Ligaza.
  • D
    Amilaza.
Câu 2 :

Trong các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau đây, mối quan hệ nào là quan hệ cộng sinh?

  • A
    Giun đũa trong ruột lợn và lợn.
  • B
    Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.
  • C
    Tầm gửi và cây thân gỗ.
  • D
    Cỏ dại và lúa.
Câu 3 :

Cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen?

  • A
    \(\dfrac{{AB}}{{Ab}}\)
  • B
    \(\dfrac{{AB}}{{AB}}\)
  • C
    \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\)
  • D
    \(\dfrac{{Ab}}{{ab}}\)

Quảng cáo

Lộ trình SUN 2025
Câu 4 :

Kí hiệu bộ nhiễm sắc thể nào sau đây là của thể ba?

  • A
    3n.
  • B
    4n.
  • C
    2n+1.
  • D
    2n-1.
Câu 5 :

Cấu trúc có đường kính nhỏ nhất của nhiễm sắc thể là

  • A
    cấu trúc siêu xoắn.
  • B
    sợi cơ bản.
  • C
    sợi nhiễm sắc.
  • D
    crômatit.
Câu 6 :

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X, trong đó alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng. Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen là

  • A
    XAXA.
  • B
    XAXa.
  • C
    XaXa.
  • D
    XAY.
Câu 7 :

Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, phân bố đồng đều thường gặp khi

  • A
    các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.
  • B
    điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
  • C
    điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
  • D
    điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 8 :

Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là

  • A
    saccarôzơ và axit amin.
  • B
    hoocmon, các ion khoáng
  • C
    nước và các ion khoáng.
  • D
    axit amin, ion khoáng.
Câu 9 :

Ở người bình thường, sau bữa ăn giàu glucôzơ thì hàm lượng insulin và glucagon thay đổi như thế nào?

  • A
    Insulin tăng.
  • B
    Insulin giảm.
  • C
    Insulin không đổi.
  • D
    Glucagon tăng.
Câu 10 :

Phương pháp nào sau đây giúp nhân giống hoa lan đột biến nhanh, số lượng lớn mà vẫn giữ nguyên phẩm chất của giống?

  • A
    Nuôi cấy mô tế bào.
  • B
    Công nghệ gen.
  • C
    Gây đột biến.
  • D
    Lai tế bào xôma.
Câu 11 :

Hai quần thể sống trong một khu vực địa lí nhưng các cá thể của hai quần thể này không giao phối nhau vì có tiếng kêu gọi bạn tình trong mùa sinh sản khác nhau. Đây là dạng cách li nào?

  • A
    Cách li tập tính.
  • B
    Cách li sau hợp tử.
  • C
    Cách li cơ học.
  • D
    Cách li thời gian.
Câu 12 :

Ở thực vật C3, sản phẩm đầu tiên được tạo ra sau khi cố định CO2

  • A
    glucôzơ.
  • B
    AlPG.
  • C
    APG.
  • D
    RiDP.
Câu 13 :

Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?

  • A
    Cá rô.
  • B
    Dế mèn.
  • C
    Gián.
  • D
    Ốc sên.
Câu 14 :

: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở đại

  • A
    Nguyên sinh.
  • B
    Trung sinh.
  • C
    Tân sinh.
  • D
    Cổ sinh.
Câu 15 :

Trong hệ sinh thái ruộng lúa, sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất?

  • A
    Cây lúa.
  • B
    Rắn.
  • C
    Châu chấu.
  • D
    Giun đất.
Câu 16 :

Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb khi giảm phân bình thường tạo được số loại giao tử tối đa là

  • A
    4
  • B
    2
  • C
    3
  • D
    1.
Câu 17 :

Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?

  • A
    Đuôi cá mập và đuôi cá voi.
  • B
    Ngà voi và sừng tê giác.
  • C
    Vòi voi và vòi bạch tuộc
  • D
    Cánh dơi và tay người.
Câu 18 :

Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A
    Trong khoảng chống chịu, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
  • B
    Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
  • C
    Trong khoảng thuận lợi, nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
  • D
    Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
Câu 19 :

Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN đồng thời gắn một nhóm ribôxôm cùng tham gia gọi là

  • A
    pôlipeptit.
  • B
    pôlinuclêôtit.
  • C
    pôlinuclêôxôm.
  • D
    pôliribôxôm.
Câu 20 :

Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA: 0,5Aa: 0,3aa. Tần số alen A của quần thể là

  • A
    0,55.
  • B
    0,45.
  • C
    0,2.
  • D
    0,4.
Câu 21 :

Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 8 loại kiểu gen?

  • A
    AabbDd × AaBbdd.
  • B
    aabbDd × AaBbdd.
  • C
    Aabbdd × AaBbdd.
  • D
    AaBbDd × AaBbDd.
Câu 22 :

Hình bên mô tả cơ chế nhân đôi ADN, cách chú thích các vị trí a, b, c, d nào dưới đây là đúng?

  • A
    a-3’; b-5’; c-3’; d-5’.
  • B
    a-5’; b-5’; c-3’; d-3’.
  • C
    a-3’; b-5’; c-5’; d-3’.
  • D
    a-5’; b-3’; c-3’; d-5’.
Câu 23 :

Gen D ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 150 số nuclêôtit loại T và có 450 số nuclêôtit G. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về gen D?

  • A
    Trên mạch 1 của gen D có \(\dfrac{G}{X} = \dfrac{2}{3}\)
  • B
    Số liên kết hiđrô của gen D là 3450.
  • C
    Trên mạch 2 của gen D có T = 2A.
  • D
    Gen D có chiều dài 5100 nm.
Câu 24 :

Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau:

Nếu cho các cây F1 ở phép lai thuận giao phấn với nhau thì theo lí thuyết, đời F2 có:

  • A
    100% cây lá xanh.
  • B
    75% cây lá đốm: 25% cây lá xanh.
  • C
    50% cây lá đốm: 50% cây lá xanh.
  • D
    100% cây lá đốm.
Câu 25 :

Để nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái, cần tập trung vào bao nhiêu hoạt động sau đây?

(1). Bón phân, tưới nước, diệt cỏ đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.

(2). Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.

(3). Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý.

(4). Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.

  • A
    2
  • B
    1
  • C
    3
  • D
    4
Câu 26 :

Khi nói về sự khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo, nhận định nào sau đây đúng?

  • A
    Hệ sinh thái tự nhiên có chu trình năng lượng khép kín còn hệ sinh thái nhân tạo thì không.
  • B
    Hệ sinh thái tự nhiên thường ổn định, bền vững hơn hệ sinh thái nhân tạo.
  • C
    Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng về loài cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
  • D
    Hệ sinh thái tự nhiên thường có năng suất sinh học cao hơn hệ sinh thái nhân tạo.
Câu 27 :

Phát biểu nào sau đây về đột biến nhiễm sắc thể là đúng?

  • A
    Đột biến đa bội xảy ra phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật.
  • B
    Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra với nhiễm sắc thể giới tính.
  • C
    Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng mức độ biểu hiện của gen cấu trúc.
  • D
    Đột biến nhiễm sắc thể gồm hai dạng đa bội lẻ và đa bội chẵn.
Câu 28 :

Đột biến điểm xảy ra ở vùng vận hành O của opêron Lac

  • A
    làm thay đổi cấu trúc phân tử prôtêin ức chế dẫn đến không gắn được với vùng O của opêron Lac.
  • B
    làm thay đổi cấu trúc phân tử enzim ARN pôlimeraza, nên không liên kết với vùng P tiến hành phiên mã.
  • C
    có thể làm tăng mức độ biểu hiện của nhóm gen cấu trúc Z, Y, A ngay cả khi có hay không có lactôzơ.
  • D
    chắc chắn các gen cấu trúc Z, Y, A luôn được phiên mã và dịch mã ngay cả khi có hay không có lactôzơ.
Câu 29 :

Khi nói về liên kết gen và hoán vị gen, kết luận nào sau đây sai?

  • A
    Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
  • B
    Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau trên cùng 1 NST thì tần số hoán vị gen càng cao.
  • C
    Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
  • D
    Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.
Câu 30 :

Một cơ thể có kiểu gen AaBb\(\dfrac{{De}}{{dE}}\) tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây sai?

  • A
    Nếu có hoán vị gen thì có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.
  • B
    Nếu không có hoán vị gen thì không tạo ra giao tử ABDE.
  • C
    Tỉ lệ giao tử ABDe luôn bằng tỉ lệ giao tử abde.
  • D
    Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ giao tử ABDE là 2,5%.
Câu 31 :

Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể tạo ra nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên?

  • A
    Di – nhập gen.
  • B
    Đột biến.
  • C
    Các yếu tố ngẫu nhiên.
  • D
    Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 32 :

Ở một loài động vật lưỡng bội, xét phép lai giữa 2 cá thể P:♀Aabb × ♂aaBb. Biết rằng trong quá trình giảm phân tạo giao tử, ở con cái tất cả các tế bào sinh trứng đều có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li ở giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân tạo giao tử ở con đực diễn ra bình thường. Biết rằng các giao tử đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử đếu có sức sống. Theo lí thuyết, ở đời con không tạo ra được kiểu gen nào sau đây?

  • A
    Aaabb.
  • B
    aaaBb.
  • C
    AaaBb.
  • D
    aBb.
Câu 33 :

Sơ đồ dưới đây minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Có bao nhiêu phát biểu về lưới thức ăn này là đúng?

(1). Loài H chỉ là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3.

(2). Nếu loài D bị loại ra khỏi quần xã thì sự cạnh tranh giữa loài E và loài G càng gay gắt.

(3). Có 8 chuỗi thức ăn mở đầu bằng loài A và kết thúc bằng loài H.

(4). Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.

  • A
    2
  • B
    1
  • C
    3
  • D
    4
Câu 34 :

Ở một loài thực vật, chiều cao của cây được quy định bởi 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập theo kiểu tác động cộng gộp. Mỗi alen trội bất kì trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10 cm. Khi lai cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được cây F1 cao 180 cm. Theo lí thuyết, nếu cho cây F1 tự thụ phấn thì thu được cây có chiều cao 200 cm ở F2 chiếm tỉ lệ

  • A
    9/16.
  • B
    27/64.
  • C
    1/64.
  • D
    3/32.
Câu 35 :

Khi nói về nhân tố đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền nên luôn di truyền được cho thế hệ sau.

(2). Đột biến có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể từ 0,8A thành 0,5A qua 1 thế hệ.

(3). Đột biến gen tạo ra alen mới sẽ làm giàu vốn gen của quần thể.

(4). Giá trị thích nghi của đột biến gen có thể thay đổi tùy thuộc vào môi trường.

  • A
    1
  • B
    4
  • C
    2
  • D
    3.
Câu 36 :

Tính trạng màu sắc lông ở một loài động vật do một gen có 5 alen quy định, trong đó A1, A2, A3 là đồng trội so với nhau và trội hoàn toàn so với alen A4, A5; alen A4 trội hoàn toàn so với alen A5. Trong quần thể, số loại kiểu gen dị hợp và số loại kiểu hình tối đa về tính trạng màu lông lần lượt là

  • A
    5, 10.
  • B
    10, 7.
  • C
    10, 8.
  • D
    5, 9.
Câu 37 :

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai căn bệnh ở người.

Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu ở người do alen trội H nằm trên NST thường quy định, alen h quy định không bị hói đầu, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở nam nhưng không hói đầu ở nữ. Quần thể này có tỉ lệ giới tính là 1:1 và đang ở trạng thái cân bằng có tỉ lệ người bị hói đầu là 50%. Theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh một đứacon gái bị hói đầu và bị bệnh Q là

  • A
    1%.
  • B
    3%.
  • C
    6%.
  • D
    9%.
Câu 38 :

Một loài thú, ở (P) cho con đực và cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với nhau, thu được F1:

Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn.

Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài.

Biết mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Trong số các con mắt đỏ, đuôi ngắn ở F1, số con cái dị hợp tử chiếm tỉ lệ 11/29.

(2). Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%.

(3). Nếu cho 2 con ở F1 giao phối với nhau thì ở F2 sẽ có tối đa 10 loại kiểu gen.

(4). Nếu cho cá thể đực ở (P) lai phân tích thì con đực mắt trắng, đuôi dài ở Fa chiếm 50%.

  • A
    4
  • B
    3
  • C
    1
  • D
    2.
Câu 39 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua, biết mọi diễn biến trong giảm phân tạo giao tử đực và cái là như nhau. Khi giao phấn giữa 2 cây thân cao, quả ngọt thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân cao, quả chua là 9%. Theo lý thuyết, trong số các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?

(1). F1 có 36% kiểu gen có 2 alen trội.

(2). F1 có 3 loại kiểu gen khi tự thụ phấn sẽ xuất hiện cây thân thấp, quả chua ở đời con.

(3). Khi cho các cây thân thấp, quả ngọt ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được cây thân thấp, quả chua ở F2 là 2/9.

(4). F1 có 6 kiểu gen dị hợp.

  • A
    2
  • B
    3
  • C
    1
  • D
    4.
Câu 40 :

Ở một loài thực vật, tính trạng màu quả do 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; D, d) quy định, các cặp gen di truyền độc lập. Trong kiểu gen có ít nhất 3 alen trội không alen thì quả có màu đỏ, các trường hợp còn lại cho quả màu vàng. Cho một cây có quả màu đỏ (P) lần lượt giao phấn với 2 cây khác thu được kết quả sau:

- Phép lai 1: với cây có kiểu gen aabbDD ở F1 có 50% cây quả vàng.

- Phép lai 2: với cây có kiểu gen AAbbdd ở F1 có 75% cây quả vàng.

Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?

(1). Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen.

(2). Ở phép lai 2, đời F1 có 2 kiểu gen quy định cây quả đỏ.

(3). Cho các cây quả đỏ ở F1 của phép lai 1 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây quả đỏ thuần chủng ở đời con là 9/256.

(4). Cho cây quả đỏ ở (P) tự thụ phấn, đời con có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả đỏ.

  • A
    4
  • B
    2
  • C
    3
  • D
    1.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Enzim nào sau đây có vai trò xúc tác cho quá trình phiên mã?

  • A
    ADN pôlimeraza.
  • B
    ARN pôlimeraza.
  • C
    Ligaza.
  • D
    Amilaza.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

ARN pôlimeraza tham gia xúc tác cho quá trình phiên mã.

Câu 2 :

Trong các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau đây, mối quan hệ nào là quan hệ cộng sinh?

  • A
    Giun đũa trong ruột lợn và lợn.
  • B
    Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.
  • C
    Tầm gửi và cây thân gỗ.
  • D
    Cỏ dại và lúa.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan hệ cộng sinh: Hai loài có mối quan hệ chặt chẽ và đều có lợi.

Lời giải chi tiết :

A: Giun đũa trong ruột lợn và lợn: Kí sinh

B: Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y: Cộng sinh

C: Tầm gửi và cây thân gỗ: Kí sinh

D: Cỏ dại và lúa: Cạnh tranh.

Câu 3 :

Cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen?

  • A
    \(\dfrac{{AB}}{{Ab}}\)
  • B
    \(\dfrac{{AB}}{{AB}}\)
  • C
    \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\)
  • D
    \(\dfrac{{Ab}}{{ab}}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cơ thể có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen là: \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\)

Câu 4 :

Kí hiệu bộ nhiễm sắc thể nào sau đây là của thể ba?

  • A
    3n.
  • B
    4n.
  • C
    2n+1.
  • D
    2n-1.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A: 3n: tam bội.

B: 4n: tứ bội

C: 2n+1: thể ba

D: 2n-1: thể một

Câu 5 :

Cấu trúc có đường kính nhỏ nhất của nhiễm sắc thể là

  • A
    cấu trúc siêu xoắn.
  • B
    sợi cơ bản.
  • C
    sợi nhiễm sắc.
  • D
    crômatit.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sợi cơ bản (11nm) →  Sợi nhiễm sắc (30nm) →Siêu xoắn (300nm)→  Cromatit (700nm) → NST (1400nm)

Lời giải chi tiết :

Sợi cơ bản đường kính nhỏ nhất là 11nm.

Câu 6 :

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X, trong đó alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng. Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen là

  • A
    XAXA.
  • B
    XAXa.
  • C
    XaXa.
  • D
    XAY.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen là XAXA.

Câu 7 :

Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, phân bố đồng đều thường gặp khi

  • A
    các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.
  • B
    điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
  • C
    điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
  • D
    điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, phân bố đồng đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 8 :

Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là

  • A
    saccarôzơ và axit amin.
  • B
    hoocmon, các ion khoáng
  • C
    nước và các ion khoáng.
  • D
    axit amin, ion khoáng.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là saccarôzơ và axit amin.

Câu 9 :

Ở người bình thường, sau bữa ăn giàu glucôzơ thì hàm lượng insulin và glucagon thay đổi như thế nào?

  • A
    Insulin tăng.
  • B
    Insulin giảm.
  • C
    Insulin không đổi.
  • D
    Glucagon tăng.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Sau bữa ăn, lượng đường trong máu tăng lên, để điều hòa đường huyết thì cơ thể tiết ra insulin để giảm đường huyết về mức cân bằng.

Câu 10 :

Phương pháp nào sau đây giúp nhân giống hoa lan đột biến nhanh, số lượng lớn mà vẫn giữ nguyên phẩm chất của giống?

  • A
    Nuôi cấy mô tế bào.
  • B
    Công nghệ gen.
  • C
    Gây đột biến.
  • D
    Lai tế bào xôma.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nuôi cấy mô tế bào giúp nhân giống hoa lan đột biến nhanh, số lượng lớn mà vẫn giữ nguyên phẩm chất của giống.

Các phương pháp khác không giữ nguyên được kiểu gen của cơ thể ban đầu.

Câu 11 :

Hai quần thể sống trong một khu vực địa lí nhưng các cá thể của hai quần thể này không giao phối nhau vì có tiếng kêu gọi bạn tình trong mùa sinh sản khác nhau. Đây là dạng cách li nào?

  • A
    Cách li tập tính.
  • B
    Cách li sau hợp tử.
  • C
    Cách li cơ học.
  • D
    Cách li thời gian.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các cá thể của hai quần thể này không giao phối nhau vì có tiếng kêu gọi bạn tình trong mùa sinh sản khác nhau → Tập tính sinh sản khác nhau → cách li tập tính.

Câu 12 :

Ở thực vật C3, sản phẩm đầu tiên được tạo ra sau khi cố định CO2

  • A
    glucôzơ.
  • B
    AlPG.
  • C
    APG.
  • D
    RiDP.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ở thực vật C3, sản phẩm đầu tiên được tạo ra sau khi cố định CO2 là APG.

Câu 13 :

Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?

  • A
    Cá rô.
  • B
    Dế mèn.
  • C
    Gián.
  • D
    Ốc sên.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cá rô có hệ tuần hoàn kín – đơn.

Các loài còn lại có hệ tuần hoàn hở.

Câu 14 :

: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở đại

  • A
    Nguyên sinh.
  • B
    Trung sinh.
  • C
    Tân sinh.
  • D
    Cổ sinh.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở đại Cổ sinh.

Câu 15 :

Trong hệ sinh thái ruộng lúa, sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất?

  • A
    Cây lúa.
  • B
    Rắn.
  • C
    Châu chấu.
  • D
    Giun đất.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Sinh vật sản xuất gồm các sinh vật tự dưỡng như thực vật, VSV tự dưỡng.

Cây lúa là sinh vật sản xuất.

Rắn, châu chấu là sinh vật tiêu thụ.

Giun đất là sinh vật phân giải.

Câu 16 :

Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb khi giảm phân bình thường tạo được số loại giao tử tối đa là

  • A
    4
  • B
    2
  • C
    3
  • D
    1.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cơ thể có n cặp gen dị hợp giảm phân tạo tối đa 2n loại giao tử.

Lời giải chi tiết :

Cơ thể có kiểu gen AaBb khi giảm phân bình thường tạo được số loại giao tử tối đa là: 22 =4.

Câu 17 :

Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?

  • A
    Đuôi cá mập và đuôi cá voi.
  • B
    Ngà voi và sừng tê giác.
  • C
    Vòi voi và vòi bạch tuộc
  • D
    Cánh dơi và tay người.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng thực hiện những chức năng khác nhau.

Lời giải chi tiết :

Cánh dơi và tay người là 2 cơ quan tương đồng.

Các cơ quan còn lại là cơ quan tương tự.

Câu 18 :

Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A
    Trong khoảng chống chịu, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
  • B
    Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
  • C
    Trong khoảng thuận lợi, nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
  • D
    Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Trong giới hạn sinh thái có điểm giới hạn trên (max), điểm giới hạn dưới (min), khoảng cực thuận (khoảng thuận lợi) và các khoảng chống chịu. Vượt ra ngoài các điểm giới hạn, sinh vật sẽ chết.

+ Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho loài sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.

+ Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.

- Giới hạn sinh thái của mỗi loài là khác nhau.

Lời giải chi tiết :

Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu đúng là:

A sai, trong khoảng chống chịu: hoạt động sinh lí của sinh vật bị ức chế.

B sai, các loài khác nhau có giới hạn sinh thái về nhiệt độ khác nhau.

C sai, trong khoảng thuận lợi các hoạt động sinh lí của sinh vật diễn ra tốt nhất.

D đúng.

Câu 19 :

Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN đồng thời gắn một nhóm ribôxôm cùng tham gia gọi là

  • A
    pôlipeptit.
  • B
    pôlinuclêôtit.
  • C
    pôlinuclêôxôm.
  • D
    pôliribôxôm.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN đồng thời gắn một nhóm ribôxôm cùng tham gia gọi là pôliribôxôm.

Câu 20 :

Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA: 0,5Aa: 0,3aa. Tần số alen A của quần thể là

  • A
    0,55.
  • B
    0,45.
  • C
    0,2.
  • D
    0,4.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa  

Tần số alen \({p_A} = x + \dfrac{y}{2} \to {q_a} = 1 - {p_A}\)

Lời giải chi tiết :

Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,2AA: 0,5Aa: 0,3aa

Tần số alen \({p_A} = 0,2 + \dfrac{{0,5}}{2} = 0,45\)

Câu 21 :

Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 8 loại kiểu gen?

  • A
    AabbDd × AaBbdd.
  • B
    aabbDd × AaBbdd.
  • C
    Aabbdd × AaBbdd.
  • D
    AaBbDd × AaBbDd.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A: 3 × 2 × 2 = 12 KG.

B: 2 × 2 × 2 = 8 KG.

C: 3 × 2 × 1 = 6 KG.

D: 3 × 3 × 3 = 27 KG.

Câu 22 :

Hình bên mô tả cơ chế nhân đôi ADN, cách chú thích các vị trí a, b, c, d nào dưới đây là đúng?

  • A
    a-3’; b-5’; c-3’; d-5’.
  • B
    a-5’; b-5’; c-3’; d-3’.
  • C
    a-3’; b-5’; c-5’; d-3’.
  • D
    a-5’; b-3’; c-3’; d-5’.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vì enzim ADN-pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’ nên:

+ Trên mạch khuôn có đầu 3’ thì mạch bổ sung được tổng hợp liên tục theo chiều 5’→ 3’cùng chiều với chiều tháo xoắn.

+ Trên mạch khuôn có đầu 5’ thì mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn gọi là đoạn Okazaki cũng theo chiều 5’→ 3’ ngược chiều với chiều tháo xoắn, sau đó các đoạn này được nối lại với nhau nhờ enzim nối ADN – ligaza.

Lời giải chi tiết :

Mạch khuôn b – a được tổng hợp liên tục nên có chiều 5’→ 3’.

Mạch khuôn d – c được tổng hợp gián đoạn nên có chiều 3’→ 5’

Vậy: a-5’; b-3’; c-3’; d-5’.

Câu 23 :

Gen D ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 150 số nuclêôtit loại T và có 450 số nuclêôtit G. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về gen D?

  • A
    Trên mạch 1 của gen D có \(\dfrac{G}{X} = \dfrac{2}{3}\)
  • B
    Số liên kết hiđrô của gen D là 3450.
  • C
    Trên mạch 2 của gen D có T = 2A.
  • D
    Gen D có chiều dài 5100 nm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính N, số nucleotit từng loại, L của gen.

%A+%G=50%; %A - %G =30%

\(L = \dfrac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å

H = 2A + 3G

Bước 2: Tính số nucleotit từng loại trên mỗi mạch.

Áp dụng các công thức:

A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2

G =X = G1+G2 = X1+X2 = G1 + X1 = G2+ X2

Bước 3: Xét các phát biểu

Lời giải chi tiết :

N = 1500 ×2= 3000 nucleotit

A=T=15%; G=X=35%

Ta có A =T=450 ; G = X =1050

Mạch 1 có: T1 = 150; A1 = 450 – 150 = 300 ; G1= 450 ; X1 = 1050 - 450 =600

Mạch 2 : A2 = 150 ; T2 = A1= 300 ; G2 =X1=  600 ; X2 = G1= 450

Xét các phát biểu :

A sai: \(\dfrac{{{G_1}}}{{{X_1}}} = \dfrac{{450}}{{600}} = \dfrac{3}{4}\)

B sai, HD = 2A+3G=4050

C đúng, T2 = 300= 2A2

D sai, chiều dài của gen: \({L_D} = \dfrac{N}{2} \times 3,4 = 5100\mu m = 510nm\)

Câu 24 :

Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau:

Nếu cho các cây F1 ở phép lai thuận giao phấn với nhau thì theo lí thuyết, đời F2 có:

  • A
    100% cây lá xanh.
  • B
    75% cây lá đốm: 25% cây lá xanh.
  • C
    50% cây lá đốm: 50% cây lá xanh.
  • D
    100% cây lá đốm.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đời con có kiểu hình giống mẹ → tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định.

Nếu cho các cây F1 ở phép lai thuận giao phấn với nhau thì theo lí thuyết, đời F2 có 100% lá đốm.

Câu 25 :

Để nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái, cần tập trung vào bao nhiêu hoạt động sau đây?

(1). Bón phân, tưới nước, diệt cỏ đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.

(2). Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.

(3). Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý.

(4). Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.

  • A
    2
  • B
    1
  • C
    3
  • D
    4

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Để nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái, cần tập trung vào bao nhiêu hoạt động:

(1). Bón phân, tưới nước, diệt cỏ đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.

(2). Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.

(3). Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý.

Câu 26 :

Khi nói về sự khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo, nhận định nào sau đây đúng?

  • A
    Hệ sinh thái tự nhiên có chu trình năng lượng khép kín còn hệ sinh thái nhân tạo thì không.
  • B
    Hệ sinh thái tự nhiên thường ổn định, bền vững hơn hệ sinh thái nhân tạo.
  • C
    Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng về loài cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
  • D
    Hệ sinh thái tự nhiên thường có năng suất sinh học cao hơn hệ sinh thái nhân tạo.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khi nói về sự khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo:

A sai, HST tự nhiên và nhân tạo đều là các hệ mở.

B đúng, HST tư nhiên có lưới thức ăn phức tạp nên ổn định hơn HST nhân tạo.

C sai, HST tự nhiên có độ đa dạng cao hơn HST nhân tạo.

D sai, HST nhân tạo có năng suất sinh học cao hơn HST tự nhiên vì được con người bổ sung năng lượng, chất dinh dưỡng.

Câu 27 :

Phát biểu nào sau đây về đột biến nhiễm sắc thể là đúng?

  • A
    Đột biến đa bội xảy ra phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật.
  • B
    Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra với nhiễm sắc thể giới tính.
  • C
    Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng mức độ biểu hiện của gen cấu trúc.
  • D
    Đột biến nhiễm sắc thể gồm hai dạng đa bội lẻ và đa bội chẵn.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể:

A đúng.

B sai, đột biến cấu trúc NST xảy ra với cả NST thường và NST giới tính.

C sai, sai, đột biến lặp đoạn có thể thay đổi mức độ biểu hiện của gen (tăng hoặc giảm).

D sai, đột biến số lượng NST gồm 2 loại là: đột biến lệch bội và đột biến đa bội.

Câu 28 :

Đột biến điểm xảy ra ở vùng vận hành O của opêron Lac

  • A
    làm thay đổi cấu trúc phân tử prôtêin ức chế dẫn đến không gắn được với vùng O của opêron Lac.
  • B
    làm thay đổi cấu trúc phân tử enzim ARN pôlimeraza, nên không liên kết với vùng P tiến hành phiên mã.
  • C
    có thể làm tăng mức độ biểu hiện của nhóm gen cấu trúc Z, Y, A ngay cả khi có hay không có lactôzơ.
  • D
    chắc chắn các gen cấu trúc Z, Y, A luôn được phiên mã và dịch mã ngay cả khi có hay không có lactôzơ.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Vùng vận hành là nơi protein ức chế liên kết để ngăn cản phiên mã.

Nếu vùng vận hành bị đột biến có thể làm cho protein ức chế không liên kết được → có thể làm tăng mức độ biểu hiện của nhóm gen cấu trúc Z, Y, A ngay cả khi có hay không có lactôzơ.

A sai, không ảnh hưởng tới cấu trúc của protein ức chế.

B sai, không ảnh hưởng tới cấu trúc của enzyme ARN polimeraza.

D sai, không chắc chắn được các gen cấu trúc Z, Y, A luôn được phiên mã và dịch.

Câu 29 :

Khi nói về liên kết gen và hoán vị gen, kết luận nào sau đây sai?

  • A
    Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
  • B
    Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau trên cùng 1 NST thì tần số hoán vị gen càng cao.
  • C
    Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
  • D
    Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khi nói về liên kết gen và hoán vị gen:

A đúng.

B sai, các gen nằm xa nhau có khả năng xảy ra HVG cao hơn.

C đúng.

D đúng, hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì phân li độc lập.

Câu 30 :

Một cơ thể có kiểu gen AaBb\(\dfrac{{De}}{{dE}}\) tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây sai?

  • A
    Nếu có hoán vị gen thì có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.
  • B
    Nếu không có hoán vị gen thì không tạo ra giao tử ABDE.
  • C
    Tỉ lệ giao tử ABDe luôn bằng tỉ lệ giao tử abde.
  • D
    Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ giao tử ABDE là 2,5%.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A đúng, cơ thể AaBb\(\dfrac{{De}}{{dE}}\) dị hợp 4 cặp gen, khi có HVG sẽ tạo ra tối đa 24 =16 loại giao tử.

B đúng. Vì ABDE là giao tử hoán vị.

C sai, tỉ lệ giao tử ABDe (giao tử liên kết) ≠ tỉ lệ giao tử abde (giao tử hoán vị)

D đúng, nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20%, \(AB\underline {DE}  = 0,5A \times 0,5B \times \dfrac{f}{2}\underline {DE}  = 2,5\% \)

Câu 31 :

Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể tạo ra nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên?

  • A
    Di – nhập gen.
  • B
    Đột biến.
  • C
    Các yếu tố ngẫu nhiên.
  • D
    Giao phối không ngẫu nhiên.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Giao phối không ngẫu nhiên sẽ tạo ra các biến dị tổ hợp – nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.

Câu 32 :

Ở một loài động vật lưỡng bội, xét phép lai giữa 2 cá thể P:♀Aabb × ♂aaBb. Biết rằng trong quá trình giảm phân tạo giao tử, ở con cái tất cả các tế bào sinh trứng đều có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li ở giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân tạo giao tử ở con đực diễn ra bình thường. Biết rằng các giao tử đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử đếu có sức sống. Theo lí thuyết, ở đời con không tạo ra được kiểu gen nào sau đây?

  • A
    Aaabb.
  • B
    aaaBb.
  • C
    AaaBb.
  • D
    aBb.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

P:♀Aabb × ♂aaBb

Ở cơ thể cái, cái tất cả các tế bào sinh trứng đều có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li ở giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường tạo giao tử Aab và b

Bên đực cho 2 loại giao tử aB và ab.

Qua thụ tinh sẽ tạo ra được các hợp tử có kiểu gen là AaaBb, Aaabb, aBb và abb.

Ở đời con không thể xuất hiện loại hợp tử: aaaBb.

Câu 33 :

Sơ đồ dưới đây minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Có bao nhiêu phát biểu về lưới thức ăn này là đúng?

(1). Loài H chỉ là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3.

(2). Nếu loài D bị loại ra khỏi quần xã thì sự cạnh tranh giữa loài E và loài G càng gay gắt.

(3). Có 8 chuỗi thức ăn mở đầu bằng loài A và kết thúc bằng loài H.

(4). Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.

  • A
    2
  • B
    1
  • C
    3
  • D
    4

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

(1) sai. Loài H có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, 3 hoặc 4 (trong chuỗi thức ăn: ACDGH).

(2) đúng. Nếu D bị loại khỏi quần xã, khi đó loài G sẽ dùng C làm thức ăn nhiều hơn → dẫn tới sự cạnh tranh giữa G và E cao hơn.

(3) đúng. Lưới thức ăn có 8 chuỗi thức ăn bắt đầu từ loài A và kết thúc ở loài H.

2 chuỗi thức ăn không có C

6 chuỗi thức ăn có C (2 mũi tên đi vào × 3 mũi tên đi ra).

(4) đúng. (trong chuỗi thức ăn: ACDGH).

Câu 34 :

Ở một loài thực vật, chiều cao của cây được quy định bởi 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập theo kiểu tác động cộng gộp. Mỗi alen trội bất kì trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10 cm. Khi lai cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được cây F1 cao 180 cm. Theo lí thuyết, nếu cho cây F1 tự thụ phấn thì thu được cây có chiều cao 200 cm ở F2 chiếm tỉ lệ

  • A
    9/16.
  • B
    27/64.
  • C
    1/64.
  • D
    3/32.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội \(\dfrac{{C_n^a}}{{{2^n}}}\) trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ

Lời giải chi tiết :

Khi lai cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được cây F1 cao 180 cm:

P: AABBDD × aabbdd → F1: AaBbDd (180cm – có 3 alen trội) → cây thấp nhất có 0 alen trội – cao 150cm

Cây cao 200cm có 5 alen trội chiếm tỉ lệ: \(\dfrac{{C_6^5}}{{{2^6}}} = \dfrac{6}{{64}} = \dfrac{3}{{32}}\)

Câu 35 :

Khi nói về nhân tố đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền nên luôn di truyền được cho thế hệ sau.

(2). Đột biến có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể từ 0,8A thành 0,5A qua 1 thế hệ.

(3). Đột biến gen tạo ra alen mới sẽ làm giàu vốn gen của quần thể.

(4). Giá trị thích nghi của đột biến gen có thể thay đổi tùy thuộc vào môi trường.

  • A
    1
  • B
    4
  • C
    2
  • D
    3.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

(1) sai, ở loài sinh sản hữu tính, đột biến trong tế bào sinh dưỡng sẽ không được di truyền cho thế hệ sau.

(2) sai, đột biến làm thay đổi tần số alen rất chậm, có thể coi như không đáng kể nên không thể thay đổi tần số alen của quần thể từ 0,8A thành 0,5A qua 1 thế hệ.

(3) đúng.

(4) đúng.

Câu 36 :

Tính trạng màu sắc lông ở một loài động vật do một gen có 5 alen quy định, trong đó A1, A2, A3 là đồng trội so với nhau và trội hoàn toàn so với alen A4, A5; alen A4 trội hoàn toàn so với alen A5. Trong quần thể, số loại kiểu gen dị hợp và số loại kiểu hình tối đa về tính trạng màu lông lần lượt là

  • A
    5, 10.
  • B
    10, 7.
  • C
    10, 8.
  • D
    5, 9.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

1 gen có n alen:

+ Số kiểu gen dị hợp = \(C_n^2\)

+ Số loại kiểu hình: \(n + C_a^2\); a là số số alen đồng trội.

Lời giải chi tiết :

Thứ tự trội lặn của các alen: A1 = A2 = A3 >A4>A5.

Số kiểu gen dị hợp = \(C_5^2 = 10\)

Số kiểu hình = 5 + 3 kiểu hình tạo bởi 3 alen đồng trội = 8.

Câu 37 :

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai căn bệnh ở người.

Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu ở người do alen trội H nằm trên NST thường quy định, alen h quy định không bị hói đầu, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở nam nhưng không hói đầu ở nữ. Quần thể này có tỉ lệ giới tính là 1:1 và đang ở trạng thái cân bằng có tỉ lệ người bị hói đầu là 50%. Theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh một đứacon gái bị hói đầu và bị bệnh Q là

  • A
    1%.
  • B
    3%.
  • C
    6%.
  • D
    9%.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính tần số alen H, h, viết cấu trúc di truyền

Bước 2: Tìm kiểu gen của những người trong phả hệ, qua đó xác định kiểu gen của cặp 10 – 11

Bước 3: Tính tỉ lệ đề bài yêu cầu.

Lời giải chi tiết :

- Bệnh hói đầu:

+ Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói.

+ Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: không hói.

+ p2HH + 2pqHh + q2hh = 1.

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p^2} + pq = 0,5}\\{p + q = 1}\end{array}} \right.\) → p = 0,5; q = 0,5.

+ CBDT: 0,25HH + 0,5Hh + 0,25hh = 1.

- Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh Q sinh con gái (5) mắc bệnh Q → bệnh Q do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

A- không bị bệnh Q, a- bị bệnh Q

Xét cặp vợ chồng 10 – 11:

\(\left( {\dfrac{2}{5}AA:\dfrac{3}{5}Aa} \right)\left( {\dfrac{1}{3}HH:\dfrac{2}{3}Hh} \right) \times \left( {\dfrac{1}{3}AA:\dfrac{2}{3}Aa} \right)\left( {\dfrac{3}{5}Hh:\dfrac{2}{5}hh} \right)\)

Giao tử: \(\left( {\dfrac{7}{{10}}A:\dfrac{3}{{10}}a} \right)\left( {\dfrac{2}{3}H:\dfrac{1}{3}h} \right) \times \left( {\dfrac{2}{3}A:\dfrac{1}{3}a} \right)\left( {\dfrac{3}{{10}}H:\dfrac{7}{{10}}h} \right)\)

Con gái bị hói đầu và bị bệnh Q là: \(\dfrac{1}{2} \times \dfrac{3}{{10}}a \times \dfrac{1}{3}a \times \dfrac{2}{3}H \times \dfrac{3}{{10}}H = \dfrac{1}{{100}} = 1\% \)

Câu 38 :

Một loài thú, ở (P) cho con đực và cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với nhau, thu được F1:

Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn.

Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài.

Biết mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Trong số các con mắt đỏ, đuôi ngắn ở F1, số con cái dị hợp tử chiếm tỉ lệ 11/29.

(2). Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%.

(3). Nếu cho 2 con ở F1 giao phối với nhau thì ở F2 sẽ có tối đa 10 loại kiểu gen.

(4). Nếu cho cá thể đực ở (P) lai phân tích thì con đực mắt trắng, đuôi dài ở Fa chiếm 50%.

  • A
    4
  • B
    3
  • C
    1
  • D
    2.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen

Bước 2: Viết sơ đồ lai từ P → F­1 → F­2

Bước 3: Tính tần số HVG dựa vào tỉ lệ kiểu hình của F2.

Bước 4: Xét các phát biểu

Lời giải chi tiết :

Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X

Ở thú XX là con cái; XY là con đực

F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn →P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn

Quy ước gen:

A- mắt đỏ; a – mắt trắng

B- đuôi ngắn; b – đuôi dài

P: ♂\(X_b^aY\) × ♀ \(X_B^AX_B^A\) → F1: \(X_B^AY:X_B^AX_b^a\)

Ở giới đực F2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái,

Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2: 0,45:0,45:0,05:0,05

→ tỷ lệ giao tử ở con cái F1: \(0,45X_B^A:0,45X_b^a:0,05X_B^a:0,05X_b^A\) → f = 10%

Cho F1 × F1: \(X_B^AY \times X_B^AX_b^a \to 0,45X_B^A:0,45X_b^a:0,05X_B^a:0,05X_b^A \times \left( {X_B^A:Y} \right)\)

Xét các phát biểu:

(1) đúng, Trong số các con mắt đỏ đuôi ngắn F1, số con cái dị hợp chiếm:\(\dfrac{{0,5X_B^A \times 0,45X_b^a + 0,5X_B^A \times 0,01\left( {X_B^a + X_b^A} \right)}}{{0,5 + 0,45 \times 0,5}} = \dfrac{{11}}{{29}}\)

(2) sai, xảy ra HVG ở giới cái.

(3) sai, cho tối đa 8 loại kiểu gen.

(4) đúng, cho cá thể đực F1 lai phân tích: \(X_B^AY \times X_b^aX_b^a \to X_b^aY = 50\% \)

Câu 39 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua, biết mọi diễn biến trong giảm phân tạo giao tử đực và cái là như nhau. Khi giao phấn giữa 2 cây thân cao, quả ngọt thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân cao, quả chua là 9%. Theo lý thuyết, trong số các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?

(1). F1 có 36% kiểu gen có 2 alen trội.

(2). F1 có 3 loại kiểu gen khi tự thụ phấn sẽ xuất hiện cây thân thấp, quả chua ở đời con.

(3). Khi cho các cây thân thấp, quả ngọt ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được cây thân thấp, quả chua ở F2 là 2/9.

(4). F1 có 6 kiểu gen dị hợp.

  • A
    2
  • B
    3
  • C
    1
  • D
    4.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính tần số HVG

+ Tính ab/ab → ab = ?

+ Tính f  khi biết ab

Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại

Sử dụng công thức

+ P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Bước 3: Xét các  phát biểu

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Lời giải chi tiết :

F1: 4 loại kiểu hình →P dị hợp 2 cặp gen

Tỷ lệ thân cao quả chua: A-bb = 0,09 →aabb =0,16→ab=0,4 là giao tử liên kết.

P: \(\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}};f = 20\%  \to \left( {0,4AB:0,4ab:0,1Ab:0,1aB} \right)\)

Xét các phát biểu:

(1) đúng, tỉ lệ kiểu gen có 2 alen trội: \(\dfrac{{AB}}{{ab}} + \dfrac{{Ab}}{{aB}} + \dfrac{{Ab}}{{Ab}} + \dfrac{{aB}}{{aB}} = 2 \times 0,4AB \times 0,4ab + 4 \times 0,1Ab \times 0,1aB = 0,36\)

(2) sai, để đời con xuất hiện thân thấp quả chua thì P phải mang alen a, b: \(\dfrac{{AB}}{{ab}};\dfrac{{Ab}}{{ab}};\dfrac{{aB}}{{ab}};\dfrac{{ab}}{{ab}};\dfrac{{Ab}}{{aB}}\)

(3) đúng. Thân thấp quả ngọt ở F1: \(0,{1^2}\dfrac{{aB}}{{aB}}:2 \times 0,1 \times 0,4\dfrac{{aB}}{{ab}} \leftrightarrow 0,01\dfrac{{aB}}{{aB}}:0,08\dfrac{{aB}}{{ab}}\)

Các cây thân thấp quả ngọt tự thụ phấn, xác suất thu được thân thấp quả chua là: \(\dfrac{8}{9}\dfrac{{aB}}{{ab}} \times \dfrac{1}{4} = \dfrac{2}{9}\)

(4) đúng, P dị hợp 2 cặp gen, HVG ở 2 giới cho 10 loại kiểu gen, 4 kiểu gen đồng hợp → 6 kiểu gen dị hợp.

Câu 40 :

Ở một loài thực vật, tính trạng màu quả do 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; D, d) quy định, các cặp gen di truyền độc lập. Trong kiểu gen có ít nhất 3 alen trội không alen thì quả có màu đỏ, các trường hợp còn lại cho quả màu vàng. Cho một cây có quả màu đỏ (P) lần lượt giao phấn với 2 cây khác thu được kết quả sau:

- Phép lai 1: với cây có kiểu gen aabbDD ở F1 có 50% cây quả vàng.

- Phép lai 2: với cây có kiểu gen AAbbdd ở F1 có 75% cây quả vàng.

Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?

(1). Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen.

(2). Ở phép lai 2, đời F1 có 2 kiểu gen quy định cây quả đỏ.

(3). Cho các cây quả đỏ ở F1 của phép lai 1 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây quả đỏ thuần chủng ở đời con là 9/256.

(4). Cho cây quả đỏ ở (P) tự thụ phấn, đời con có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả đỏ.

  • A
    4
  • B
    2
  • C
    3
  • D
    1.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cây P có ít nhất 3 alen trội: A-B-D-

PL2: A-B-D- × AAbbdd → 75% quả vàng → quả đỏ chiếm 25% →P: A-BbDd

PL1: A-BbDd × aabbDD → 50% quả vàng → P: AABbDd.

Xét các phát biểu:

(1) sai, P dị hợp về 2 cặp gen.

(2) sai, PL2: AABbDd × AAbbdd → quả đỏ: AABbDd.

(3) đúng. PL1: AABbDd × aabbDD → quả đỏ: 1AaBbDD: 1AaBbDd giao phấn với nhau:

Xác suất thu được cây quả đỏ thuần chủng là: \({\left( {\dfrac{1}{2} \times \dfrac{1}{2}A \times \dfrac{1}{2}B \times \dfrac{1}{2}D + \dfrac{1}{2} \times \dfrac{1}{2}A \times \dfrac{1}{2}B \times 1D} \right)^2} = \dfrac{9}{{256}}\)

(4) đúng, cây P tự thụ: AABbDd × AABbDd → Qủa đỏ: AABBDD; AABBDd; AABbDD; AABbDd.

close