Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 7Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 6 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên... I. Listen to the conversation. Then answer the questions. II. Complete the sentences. III. Choose the correct words. IV. Read the definitions. Write the words. V. Choose the correct words. VI. Complete the sentences and questions. Use the present simple or present continuous.Đề bài Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1
Câu 2
Câu 3
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 4
Câu 5
Choose the best answer for each question. Câu 6
You ___________ to pick up our customer at the airport at four o’clock.
Câu 7
There’s a bus stop very near my house so I get ______________ it there to go to school.
Câu 8
I prefer ___________ sports – I’m not very good at playing with other people.
Câu 9
The television is in ____ of the table.
Câu 10
We are really lucky. They ____________ a new school next year.
Câu 11
___________________________? - I get up at around 7 a.m.
Câu 12
Think of ________ interesting city. - What is the name of ________ city?
Câu 13
Jenny ______ a new job as a car seller. She is really happy about that.
Câu 14
He draws pictures of buildings for builders. He is ___________.
Câu 15
When crossing the road, we ________ follow the traffic lights.
Câu 16 :
Fill in the blank with the correct form of the word in the brackets. 16. In modern life, cooking rice is just a piece of cake with a . (COOK) 17. Anna moved to Hanoi just two months ago. She is having some problems with native speakers. (COMMUNICATE) 18. Some famous TikTokers are now trying to be true . (ART) 19. To save money for her study, Jimmy worked part-time as a . (WAIT) 20. She swam and sunbathed, went , and relaxed. (SIGHTSEE)
Câu 17 :
You will hear Paul talking to his friend, Anna, about a school trip. Decide if these sentences are True (T) or False (F). Câu 17.1 :
21. Paul and Anna are going to meet some journalists at the stadium.
Câu 17.2 :
22. Anna prefers traveling on the underground.
Câu 17.3 :
23. Paul and Anna will leave at 8.30.
Câu 17.4 :
24. Mr Fox said students should take the mobile phones.
Câu 17.5 :
25. The total price for the trip is £5.75 .
Read the email and decide whether the below statement is true (T) or false (F). My First Big Tennis Match My name’s Mario and I love tennis! My first game was when I was three. Four years ago, I joined my first club and started playing against other clubs. A month ago, my coach said that the area team wanted me to play for them next week. If I do well, the next step is to play at national level. So my first big match was very important! I played against the under-16 national champion. At most of my matches there are maybe twenty people watching, including five from my family. At this match, there were two hundred people! I surprised myself by winning the first four games. After that, I didn’t do so well. I hurt my foot. Because this tennis court was hard, I jumped to get the ball and hurt it when I came down. I was OK, but I wasn’t as fast after that. Câu 18
Mario started playing at a tennis club _____________.
Câu 19
Mario’s first big match was for _____________.
Câu 20
Mario’s first big match was against _____________.
Câu 21
Mario says _____ people usually go to his matches.
Câu 22
Mario was surprised by ____________.
Câu 23 :
Rearrange the words to make a complete sentence. 31. bring / should / mobile phones / not/ online / Students / to / classrooms/. . 32. rainy / We / go / if / is / swimming / it / tomorrow / will / not/ together. .
Câu 24 :
Rewrite the sentence using the word given in the bracket. DO NOT CHANGE THE GIVEN WORDS. 33. It is not compulsory for you to wear uniform at school on Tuesdays. (DON’T HAVE) You . 34. Who composed the song “Viet Nam chien thang”? (WAS) Who ? 35. It is necessary to wait for the green light to cross the street. (HAVE) You . 36. We’re planning to visit our uncle’s house this weekend. (GOING) We’re . 37. Don’t talk during the exam! (MUST) You .
Câu 25 :
Make complete sentences using the suggested words. Make changes to the words if necessary. 38. I/ big fan/ musicals/ I/ love/ dance. . 39. Next summer/ we/ going/ visit/ Hanoi/ with/ our families. . 40. If/ I/ get/ bad marks/ final exam/ father/ not/ let/ use/ computer/ anymore. . Lời giải và đáp án Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm “ch” Lời giải chi tiết :
cheap /tʃiːp/ chicken /ˈtʃɪkɪn/ machine /məˈʃiːn/ teacher /ˈtiːtʃə(r)/ Phần gạch chân phương án C được phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /tʃ/. Chọn C Câu 2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm “a” Lời giải chi tiết :
lane /leɪn/ father /ˈfɑːðə(r)/ danger /ˈdeɪndʒə(r)/ celebrate /ˈselɪbreɪt/ Phần gạch chân phương án B được phát âm là /ɑː/, còn lại phát âm là /eɪ/. Chọn B Câu 3
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm “t” Lời giải chi tiết :
conversation /ˌkɒnvəˈseɪʃn/ future /ˈfjuːtʃə(r)/ nature /ˈneɪtʃə(r)/ question /ˈkwestʃən/ Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /tʃ/. Chọn A Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 4
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
address /ˈædres/ college /ˈkɒlɪdʒ/ agree /əˈɡriː/ website /ˈwebsaɪt/ Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. Chọn C Câu 5
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
coffee /ˈkɒfi/ cartoon /kɑːˈtuːn/ begin /bɪˈɡɪn/ police /pəˈliːs/ Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. Chọn A Choose the best answer for each question. Câu 6
You ___________ to pick up our customer at the airport at four o’clock.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
has + to + V nguyên thể: phải làm gì have + to + V nguyên thể: phải làm gì can + V nguyên thể: có thể làm gì must + V nguyên thể: phải làm gì Cấu trúc: S số nhiều + have to + V nguyên thể: Ai đó phải làm gì You have to pick up our customer at the airport at four o’clock. (Bạn phải đón khách hàng của chúng ta tại sân bay lúc bốn giờ.) Chọn B Câu 7
There’s a bus stop very near my house so I get ______________ it there to go to school.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
on (prep): trên => get on: lên (tàu, xe) up (prep): lên => get up: thức dậy down (prep): xuống => get down: nuốt (cái gì), ghi chép cái gì in (prep): trong => get in: đến Cấu trúc: S số nhiều + have to + V nguyên thể: Ai đó phải làm gì There’s a bus stop very near my house so I get on it there to go to school. (Có một trạm xe buýt rất gần nhà tôi nên tôi lên đó để đi học.) Chọn A Câu 8
I prefer ___________ sports – I’m not very good at playing with other people.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – từ loại Lời giải chi tiết :
individual (adj): mang tính cá nhân team (n): đội teams (n): những đội individuals (n): những cá nhân Trước danh từ “sports” cần tính từ I prefer individual sports – I’m not very good at playing with other people. (Tôi thích các môn thể thao cá nhân hơn – tôi không giỏi chơi với người khác lắm.) Chọn A Câu 9
The television is in ____ of the table.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
opposite (prep): đối diện between (prep): giữa behind (prep): đằng sau front (n): mặt trước => giới từ: in front of: đằng trước The television is in front of the table. (Tivi ở trước cái bàn.) Chọn D Câu 10
We are really lucky. They ____________ a new school next year.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết “next year” (năm sau) => chia thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả ý tương lai Thì hiện tại tiếp diễn: S số nhiều + are + V_ing Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần (có kế hoạch, dự định rồi) We are really lucky. They are building a new school next year. (Chúng ta thực sự may mắn. Họ sẽ xây dựng một ngôi trường mới vào năm sau.) Chọn C Câu 11
___________________________? - I get up at around 7 a.m.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
What did you do yesterday morning?: Bạn đã làm gì vào sáng hôm qua? When do you get up every morning?: Khi nào bạn thức dậy mỗi sáng? Where do you go yesterday morning?: Sáng hôm qua bạn đã đi đâu? When did you get up yesterday?: Hôm qua bạn đã thức dậy lúc mấy giờ? When do you get up every morning? - I get up at around 7 a.m. (Khi nào bạn thức dậy mỗi sáng? - Tôi dậy lúc khoảng 7 giờ sáng.) Chọn B Câu 12
Think of ________ interesting city. - What is the name of ________ city?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
Lần đầu nhắc đến thành phố => dùng mạo từ chưa xác định “a/an” Sau mạo từ là tính từ “interesting” bắt đầu bằng nguyên âm “i” => dùng mạo từ “an” Lần tiếp theo nhắc đến thành phố đó => dùng mạo từ xác định “the” Think of an interesting city. - What is the name of the city? (Hãy nghĩ về một thành phố thú vị. Tên của thành phố đó là gì?) Chọn A Câu 13
Jenny ______ a new job as a car seller. She is really happy about that.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
got (V2): đã có được made (V2): đã tạo ra lost (V2): đã mất built (V2): đã xây dựng Jenny got a new job as a car seller. She is really happy about that. (Jenny đã có một công việc mới là người bán xe hơi. Cô ấy thực sự hạnh phúc về điều đó.) Chọn A Câu 14
He draws pictures of buildings for builders. He is ___________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
a architect => dùng sai mạo từ, chữ cái đầu tiên là nguyên âm “a” => cần dùng mạo từ “an” an architect: một kiến trúc sư an mechanic => dùng sai mạo từ, chữ cái đầu tiên là phụ âm “m” => cần dùng mạo từ “a” a mechanic: một thợ cơ khí He draws pictures of buildings for builders. He is an architect. (Anh ấy vẽ những bức tranh về tòa nhà cho những người thợ xây dựng. Anh ấy là một kiến trúc sư.) Chọn B Câu 15
When crossing the road, we ________ follow the traffic lights.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
must not: không được have to: phải (phải làm gì do bên ngoài tác động như các luật lệ, quy định, …) don’t have to: không phải must: phải (tự bản thân thấy phải làm gì) When crossing the road, we must follow the traffic lights. (Khi băng qua đường, chúng ta phải tuân theo tín hiệu đèn giao thông.) Chọn D
Câu 16 :
Fill in the blank with the correct form of the word in the brackets. 16. In modern life, cooking rice is just a piece of cake with a . (COOK) Đáp án : 16. In modern life, cooking rice is just a piece of cake with a . (COOK) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – từ loại Lời giải chi tiết :
16. Sau mạo từ “a” cần danh từ cook (v): nấu cooker (n): nồi cơm điện In modern life, cooking rice is just a piece of cake with a cooker. (Trong cuộc sống hiện đại, nấu cơm chỉ là chuyện nhỏ với nồi cơm điện.) Đáp án: cooker 17. Anna moved to Hanoi just two months ago. She is having some problems with native speakers. (COMMUNICATE) Đáp án : 17. Anna moved to Hanoi just two months ago. She is having some problems with native speakers. (COMMUNICATE) Lời giải chi tiết :
17. Cụm danh từ “some _____ problems” => cần tính từ hoặc danh từ để bổ nghĩa cho danh từ “problems” (vấn đề) communicate (v): giao tiếp communication (n): sự giao tiếp Anna moved to Hanoi just two months ago. She is having some communication problems with native speakers. (Anna chuyển đến Hà Nội chỉ hai tháng trước. Cô ấy đang gặp một số vấn đề về giao tiếp với người bản xứ.) Đáp án: communication 18. Some famous TikTokers are now trying to be true . (ART) Đáp án : 18. Some famous TikTokers are now trying to be true . (ART) Lời giải chi tiết :
18. Cụm danh từ “true _____” => cần danh từ Chủ ngữ “Some famous Tiktokers” (một số TikTokers nổi tiếng) => chủ ngữ số nhiều => tân ngữ cần danh từ số nhiều để hoà hợp với chủ ngữ art (n): nghệ thuật artist (n): nghệ sĩ => số nhiều: artists: những nghệ sĩ Some famous TikTokers are now trying to be true artists. (Một số TikTokers nổi tiếng hiện đang cố gắng trở thành những nghệ sĩ thực thụ.) Đáp án: artists 19. To save money for her study, Jimmy worked part-time as a . (WAIT) Đáp án : 19. To save money for her study, Jimmy worked part-time as a . (WAIT) Lời giải chi tiết :
19. Sau mạo từ “a” cần danh từ wait (v): đợi, chờ waiter (n): bồi bàn To save money for her study, Jimmy worked part-time as a waiter. (Để tiết kiệm tiền cho việc học của mình, Jimmy đã làm bồi bàn bán thời gian.) Đáp án: waiter 20. She swam and sunbathed, went , and relaxed. (SIGHTSEE) Đáp án : 20. She swam and sunbathed, went , and relaxed. (SIGHTSEE) Lời giải chi tiết :
20. sightsee (v): ngắm cảnh sightseeing (n): việc đi ngắm cảnh cụm: go sightseeing: đi ngắm cảnh, đi tham quan She swam and sunbathed, went sightseeing, and relaxed. (Cô ấy bơi và tắm nắng, đi tham quan và thư giãn.) Đáp án: sightseeing
Câu 17 :
You will hear Paul talking to his friend, Anna, about a school trip. Decide if these sentences are True (T) or False (F). Câu 17.1 :
21. Paul and Anna are going to meet some journalists at the stadium.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức:Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
21. Paul and Anna are going to meet some journalists at the stadium. (Paul và Anna dự định sẽ gặp một số nhà báo tại sân vận động.) Thông tin: Anna: No, in their city office! (Không, trong văn phòng thành phố của họ!) Chọn F Câu 17.2 :
22. Anna prefers traveling on the underground.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
22. Anna prefers traveling on the underground. (Anna thích đi bằng tàu điện ngầm.) Thông tin: Anna: It’s quicker that way, yes. I prefer traveling by bus or coach because you can look at all the shops on the way. (Ừ, cách đó nhanh hơn. Tớ thích đi du lịch bằng xe buýt hoặc xe khách hơn vì cậu có thể nhìn vào tất cả các cửa hàng trên đường đi.) Chọn F Câu 17.3 :
23. Paul and Anna will leave at 8.30.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
23. Paul and Anna will leave at 8.30. (Paul và Anna sẽ rời đi lúc 8h30.) Thông tin: Anna: I’ll be at the school gates at about 8.20 because my dad always brings me, but we don’t have to be there until half past. I don’t mind waiting outside for ten minutes. (Tớ sẽ có mặt ở cổng trường vào khoảng 8 giờ 20 vì bố tớ luôn đưa tớ đi, nhưng chúng ta không nhất thiết phải ở đó cho đến lúc 8 rưỡi. Tớ không ngại đợi bên ngoài trong mười phút.) Chọn T Câu 17.4 :
24. Mr Fox said students should take the mobile phones.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
24. Mr Fox said students should take the mobile phones. (Thầy Fox cho biết học sinh nên mang điện thoại di động.) Thông tin: Anna: No, but Mr Fox said we should bring our mobiles. He doesn’t want to lose anyone! And I might take a raincoat with me. (Không, nhưng thầy Fox nói rằng chúng ta nên mang theo điện thoại di động. Thầy không muốn lạc bất cứ ai! Và tớ có thể mang theo áo mưa.) Chọn T Câu 17.5 :
25. The total price for the trip is £5.75 .
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
25. The total price for the trip is £5.75. (Tổng giá cho chuyến đi là £5,75.) Thông tin: Anna: And we have to pay Mr Fox £8.25. That includes lunch which is £5.75. I’m going to take one pound extra. (Và chúng ta phải trả cho ông Fox £8,25. Nó bao gồm bữa trưa £5,75. Tớ sẽ mang thêm một pound.) Chọn F Phương pháp giải :
Bài nghe: Anna: Are you coming on Mr Fox’s school trip tomorrow, Paul? Paul: Where? I haven’t been in class. I’ve been ill. Anna: Oh! We’re going to meet some journalists – the ones that write the sports pages in the newspaper. Paul: At the stadium? Anna: No, in their city office! Paul: Are we going there on the underground? Anna: It’s quicker that way, yes. I prefer traveling by bus or coach because you can look at all the shops on the way. Paul: What time are we leaving? Anna: I’ll be at the school gates at about 8.20 because my dad always brings me, but we don’t have to be there until half past. I don’t mind waiting outside for ten minutes. Paul: OK. Do we have to bring anything? What about project work? Anna: No, but Mr Fox said we should bring our mobiles. He doesn’t want to lose anyone! And I might take a raincoat with me. Paul: Right. Anna: And we have to pay Mr Fox £8.25. That includes lunch which is £5.75. I’m going to take one pound extra. Paul: What for? Anna: An ice cream! Tạm dịch bài nghe: Anna: Cậu có tham gia chuyến đi ở trường của thầy Fox vào ngày mai không, Paul? Paul: Ở đâu? Tớ đã không ở lớp. Tớ đã bị ốm. Anna: Ồ! Chúng ta sẽ gặp một số nhà báo – những người viết các trang thể thao trên báo. Paul: Tại sân vận động? Anna: Không, trong văn phòng thành phố của họ! Paul: Chúng ta sẽ đến đó bằng tàu điện ngầm phải không? Anna: Ừ, cách đó nhanh hơn. Tớ thích đi du lịch bằng xe buýt hoặc xe khách hơn vì cậu có thể nhìn vào tất cả các cửa hàng trên đường đi. Paul: Mấy giờ chúng ta khởi hành? Anna: Tớ sẽ có mặt ở cổng trường vào khoảng 8 giờ 20 vì bố tớ luôn đưa tớ đi, nhưng chúng ta không nhất thiết phải ở đó cho đến lúc 8 rưỡi. Tớ không ngại đợi bên ngoài trong mười phút. Paul: Được. Chúng ta có phải mang theo gì không? Còn công việc dự án thì sao? Anna: Không, nhưng thầy Fox nói rằng chúng ta nên mang theo điện thoại di động. Thầy không muốn lạc bất cứ ai! Và tớ có thể mang theo áo mưa. Paul: Được. Anna: Và chúng ta phải trả cho ông Fox £8,25. Nó bao gồm bữa trưa £5,75. Tớ sẽ mang thêm một pound. Paul: Để làm gì? Anna: Một cây kem! Read the email and decide whether the below statement is true (T) or false (F). My First Big Tennis Match My name’s Mario and I love tennis! My first game was when I was three. Four years ago, I joined my first club and started playing against other clubs. A month ago, my coach said that the area team wanted me to play for them next week. If I do well, the next step is to play at national level. So my first big match was very important! I played against the under-16 national champion. At most of my matches there are maybe twenty people watching, including five from my family. At this match, there were two hundred people! I surprised myself by winning the first four games. After that, I didn’t do so well. I hurt my foot. Because this tennis court was hard, I jumped to get the ball and hurt it when I came down. I was OK, but I wasn’t as fast after that. Câu 18
Mario started playing at a tennis club _____________.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Mario bắt đầu chơi tại một câu lạc bộ quần vợt _____________. A. khi anh ấy ba tuổi B. bốn năm trước C. một tháng trước D. tuần tới Thông tin: Four years ago, I joined my first club and started playing against other clubs. (Bốn năm trước, tôi gia nhập câu lạc bộ đầu tiên của mình và bắt đầu thi đấu với các câu lạc bộ khác.) Chọn B Câu 19
Mario’s first big match was for _____________.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Trận đấu lớn đầu tiên của Mario là dành cho _____________. A. gia đình của anh ấy B. câu lạc bộ quần vợt của anh ấy C. đội tuyển quốc gia D. đội khu vực Thông tin: A month ago, my coach said that the area team wanted me to play for them next week. (Một tháng trước, huấn luyện viên của tôi nói rằng đội khu vực muốn tôi chơi cho họ vào tuần tới.) Chọn D Câu 20
Mario’s first big match was against _____________.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Trận đấu lớn đầu tiên của Mario là với _____________. A. nhà vô địch quốc gia B. câu lạc bộ quần vợt của anh ấy C. đội khu vực của anh ấy D. một câu lạc bộ quần vợt cho người trên 16 tuổi Thông tin: I played against the under-16 national champion. (Tôi đã đấu với nhà vô địch quốc gia dưới 16 tuổi.) Chọn A Câu 21
Mario says _____ people usually go to his matches.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Mario nói _____ người thường đến xem các trận đấu của anh ấy. A. 5 B. 20 C. 200 D. 225 Thông tin: At most of my matches there are maybe twenty people watching, including five from my family. (Hầu hết các trận đấu của tôi có khoảng 20 người xem, trong đó có 5 người trong gia đình tôi.) Chọn B Câu 22
Mario was surprised by ____________.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Mario ngạc nhiên bởi ____________. A. anh ấy đã thoải mái như thế nào B. người chơi khác giỏi như thế nào C. anh ấy đã chơi tốt như thế nào ở đầu trận đấu D. anh ấy bị thương ở chân như thế nào Thông tin: I surprised myself by winning the first four games (Tôi đã làm bản thân ngạc nhiên khi thắng bốn ván đầu tiên.) Chọn C
Câu 23 :
Rearrange the words to make a complete sentence. 31. bring / should / mobile phones / not/ online / Students / to / classrooms/. . Đáp án : . Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “should” Lời giải chi tiết :
31. Cấu trúc: S + should + not + V nguyên thể: Ai đó không nên làm gì Đáp án: Students should not bring mobile phones to classrooms. (Học sinh không nên mang điện thoại di động đến lớp học.) 32. rainy / We / go / if / is / swimming / it / tomorrow / will / not/ together. . Đáp án : . Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Lời giải chi tiết :
32. Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V nguyên thể Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai Đáp án: We will not go swimming together if it is rainy tomorrow. (Chúng tôi sẽ không đi bơi cùng nhau nếu ngày mai trời mưa.)
Câu 24 :
Rewrite the sentence using the word given in the bracket. DO NOT CHANGE THE GIVEN WORDS. 33. It is not compulsory for you to wear uniform at school on Tuesdays. (DON’T HAVE) You . Đáp án : You . Lời giải chi tiết :
33. Cấu trúc: It + be + not + compulsory + for + O + to + V nguyên thể: Ai đó không bắt buộc phải làm gì = S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể: Ai đó không phải làm gì It is not compulsory for you to wear uniform at school on Tuesdays. (Bạn không bắt buộc phải mặc đồng phục ở trường vào các ngày thứ Ba.) Đáp án: You don’t have to wear uniform at school on Tuesday. (Bạn không phải mặc đồng phục ở trường vào thứ Ba.) 34. Who composed the song “Viet Nam chien thang”? (WAS) Who ? Đáp án : Who ? Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn dạng câu hỏi Wh Lời giải chi tiết :
34. Cấu trúc câu hỏi có từ để hỏi thì quá khứ đơn với động từ “be”: Từ để hỏi + was/ were + S + …? compose (v): sáng tác composer (n): người sáng tác, tác giả Who composed the song “Viet Nam chien thang”? (Ai đã sáng tác bài hát “Việt Nam chiến thắng”?) Đáp án: Who was the composer of the song “Viet Nam chien thang”? (Ai là tác giả bài hát “Việt Nam chiến thắng”?) 35. It is necessary to wait for the green light to cross the street. (HAVE) You . Đáp án : You . Lời giải chi tiết :
35. Cấu trúc: It + be + necessary + (for + O) + to + V nguyên thể: Thật cần thiết phải làm gì = S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể: Ai đó không phải làm gì It is necessary to wait for the green light to cross the street. (Cần phải chờ đèn xanh để băng qua đường.) Đáp án: You have to wait for the green light to cross the street. (Bạn phải đợi đèn xanh để băng qua đường.) 36. We’re planning to visit our uncle’s house this weekend. (GOING) We’re . Đáp án : We’re . Phương pháp giải :
Kiến thức:Thì tương lai gần Lời giải chi tiết :
36. Cấu trúc: S + plan + to V nguyên thể: Ai đó lên kế hoạch làm gì = S + be + going to + V nguyên thể: Ai đó dự định làm gì We’re planning to visit our uncle’s house this weekend. (Chúng tôi dự định đến thăm nhà chú của chúng tôi vào cuối tuần này.) Đáp án: We’re going to visit our uncle’s house this weekend. (Chúng tôi dự định đến thăm nhà chú của chúng tôi vào cuối tuần này.) 37. Don’t talk during the exam! (MUST) You . Đáp án : You . Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “must” Lời giải chi tiết :
37. Cấu trúc: S + must + not + V nguyên thể: Ai đó không phải làm gì Don’t talk during the exam! (Đừng nói chuyện trong khi thi!) Đáp án: You must not speak during the exam. (Bạn không được nói chuyện trong khi thi.)
Câu 25 :
Make complete sentences using the suggested words. Make changes to the words if necessary. 38. I/ big fan/ musicals/ I/ love/ dance. . Đáp án : . Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn Lời giải chi tiết :
Thì hiện tại đơn với động từ “be”: I + am + cụm danh từ/ tính từ/ … Thì hiện tại đơn với động từ thường: I + V nguyên thể Diễn tả một sở thích ở hiện tại Đáp án: I am a big fan of musicals and I love dancing. (Tôi là một fan hâm mộ lớn của nhạc kịch và tôi thích khiêu vũ.) 39. Next summer/ we/ going/ visit/ Hanoi/ with/ our families. . Đáp án : . Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai gần Lời giải chi tiết :
39. Cấu trúc: S + be + going to + V nguyên thể: Ai đó dự định làm gì Đáp án: Next summer, we are going to visit Hanoi with our families. (Mùa hè tới, chúng tôi sẽ đến thăm Hà Nội với gia đình của chúng tôi.) 40. If/ I/ get/ bad marks/ final exam/ father/ not/ let/ use/ computer/ anymore. . Đáp án : . Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Lời giải chi tiết :
40. Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V nguyên thể Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai Đáp án: If I get bad marks in my final exam, my father will not let me use the computer anymore. (Nếu tôi bị điểm kém trong kỳ thi cuối kỳ, bố tôi sẽ không cho tôi sử dụng máy tính nữa.)
|