Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 6

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 6 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...

Đề bài

Câu 1 :

Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

Câu 1.1
  • A.

    studied

  • B.

    invented

  • C.

    learned

  • D.

    cleaned

Câu 1.2
  • A.

    question

  • B.

    information

  • C.

    invention

  • D.

    conversation

Câu 1.3
  • A.

    cheat

  • B.

    chef

  • C.

    charity

  • D.

    teacher

Câu 2 :

Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.

Câu 2.1
  • A.

    farmer

  • B.

    college

  • C.

    police

  • D.

    artist

Câu 2.2
  • A.

    invite

  • B.

    success

  • C.

    traffic

  • D.

    excuse

Câu 3 :

Choose the best answer for each question.

Câu 3.1

In France, you __________ take off your shoes when you visit someone’s house - you can have them on.

  • A.

    mustn't

  • B.

    don’t have to

  • C.

    can’t

  • D.

    must

Câu 3.2

The opposite direction of the south is _________.

  • A.

    southern

  • B.

    west

  • C.

    east

  • D.

    north

Câu 3.3

How often do you travel by public _________? - Twice a week, I think.

  • A.

    transport

  • B.

    car

  • C.

    traffic

  • D.

    means

Câu 3.4

Your ______ language is the language that you learned at home when you were a kid.

  • A.

    foreign

  • B.

    native

  • C.

    ethnic

  • D.

    old

Câu 3.5

We ______________ the Eiffel Tower on the 20th next month.

  • A.

    visit

  • B.

    visited

  • C.

    are visiting

  • D.

    are visited

Câu 3.6

___________________________? - I went to bed at around 10 p.m.

  • A.

    Did you go to bed early yesterday? 

  • B.

    When do you go to sleep every night?

  • C.

    Where did you go yesterday evening?

  • D.

    When did you go to bed yesterday?

Câu 3.7

I often go to school ____ foot, but today I’m riding my bike. 

  • A.

    by

  • B.

    in

  • C.

    at

  • D.

    on

Câu 3.8

He usually practises tennis with his friends in the tennis ________.

  • A.

    racket

  • B.

    court

  • C.

    track

  • D.

    pool

Câu 3.9

There’s ____ book on the table. ____ book’s cover is green. 

  • A.

    a/a

  • B.

    the/the

  • C.

    a/the

  • D.

    the/a

Câu 3.10

You _____ forget to do your project. It’s very important to your scores.

  • A.

    must

  • B.

    have to

  • C.

    don’t have to

  • D.

    must not

Câu 4 :

Fill in the blank with the correct form of the word in the bracket. 

16. When I grow up, I want to be a

. (POLITIC)

17. She works as a

in a famous hotel in Da Nang. (RECEIVE)

18. We can use the Internet for

with our foreign friends. (COMMUNICATE)

19. Yoga and table tennis are

sports. (OUT)

20. The weather today is a little bit

, so it can be difficult to drive. (FOG)

Câu 5 :

Listen to an interview with a young History student called Brendan. Decide if these sentences are True (T) or False (F).

Câu 5.1 :

21. Brendan’s main subject at university is History.

  • A

    True

  • B

    False

Câu 5.2 :

22. Brendan studies at the University of Technology.

  • A

    True

  • B

    False

Câu 5.3 :

23. Brendan is most interested in the nineteen eighties.

  • A

    True

  • B

    False

Câu 5.4 :

24. Brendan likes studying about successful technology the most.

  • A

    True

  • B

    False

Câu 5.5 :

25. The bag alarm made a noise and red smoke.

  • A

    True

  • B

    False

Câu 6 :

Read the text and choose the best answer for the below questions.

My First Concert

Hi, I’m Lori. I play the guitar in a band. I started learning it about two years ago and the group got together last year. Anyway, a week ago we had our first concert and I want to tell you about it.

It was at the local town hall, not far from my school.. The concert was to make some money for three local charities that help nature and animals. There were two other groups as well as us. Another group wanted to play too, but their singer was ill, so they couldn’t do it.

The town hall is big enough for about three hundred people, but unfortunately there were only about eighty people there (and thirty of them were our friends and families!). We played rock and the older kids’ band played hip-hop, so there was a good mix of music.

Câu 6.1

Lori joined her band ___________.

  • A.

    four years ago

  • B.

    five years ago

  • C.

    two years ago

  • D.

    one year ago

Câu 6.2

Lori’s first concert was at ___________.

  • A.

    a hotel

  • B.

    her school

  • C.

    the town hall 

  • D.

    a charity show

Câu 6.3

Money from the concert went to ___________.

  • A.

    some charities

  • B.

    one of the singers

  • C.

    the bands

  • D.

    the families

Câu 6.4

How many bands played at the concert?

  • A.

    three

  • B.

    two

  • C.

    one

  • D.

    four

Câu 6.5

How many people can watch a concert at the town hall?

  • A.

    80

  • B.

    100

  • C.

    50

  • D.

    300

Câu 7 :

Rearrange the words to make a complete sentence.

31. provide / should / password / online / You / to / websites / not / your.

.

32. sunny / We / go / if / is / shopping / it / tomorrow / will / together.

.

Câu 8 :

Rewrite the sentence using the word given in the bracket. DO NOT CHANGE THE GIVEN WORDS.

33. It is compulsory for you to wear uniform at school. (HAVE)

.

34. Who won the football championship at your school last year? (WAS)

?

35. Bill is an excellent student in Math class. (BRILLIANT)

.

36. We’re planning to visit our uncle’s house this weekend. (GOING)

.

37. It isn’t necessary to take off your shoes here. (DON’T HAVE)

.

Câu 9 :

Make complete sentences using the suggested words. Make changes to the words if necessary.

38. When/ my grandmother/ young/ she/ go/ school/ foot.

.

39. Next summer/ we/ going/ visit/ Paris/ with/ our families.

.

40. If/ I/ break/ window/ my dad/ not/ let/ use/ computer/ anymore.

.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

Câu 1.1
  • A.

    studied

  • B.

    invented

  • C.

    learned

  • D.

    cleaned

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”

Lời giải chi tiết :

studied /ˈstʌdid/

invented /ɪnˈventɪd/

learned /lɜːnd/

cleaned /kliːnd/

Cách phát âm “-ed”

- /t/: Khi từ có tận cùng bằng các âm /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/.

- /ɪd/: Khi từ có tận cùng là các âm /t/, /d/.

- /d/: Khi các từ có tận cùng là âm còn lại.

Phần gạch chân phương án B được phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /d/.

Chọn B

Câu 1.2
  • A.

    question

  • B.

    information

  • C.

    invention

  • D.

    conversation

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cách phát âm “tion”

Lời giải chi tiết :

question /ˈkwestʃən/

information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/

invention /ɪnˈvenʃn/

conversation /ˌkɒnvəˈseɪʃn/

Phần gạch chân phương án A được phát âm là /tʃən/, còn lại phát âm là /ʃn/.

Chọn A

Câu 1.3
  • A.

    cheat

  • B.

    chef

  • C.

    charity

  • D.

    teacher

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cách phát âm “ch”

Lời giải chi tiết :

cheat /tʃiːt/

chef /ʃef/

charity /ˈtʃærəti/

teacher /ˈtiːtʃə(r)/

Phần gạch chân phương án B được phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /tʃ/.

Chọn B

Câu 2 :

Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.

Câu 2.1
  • A.

    farmer

  • B.

    college

  • C.

    police

  • D.

    artist

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

farmer /ˈfɑːmə(r)/

college /ˈkɒlɪdʒ/

police /pəˈliːs/

artist /ˈɑːtɪst/

Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.

Chọn C

Câu 2.2
  • A.

    invite

  • B.

    success

  • C.

    traffic

  • D.

    excuse

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

invite /ɪnˈvaɪt/

success /səkˈses/

traffic /ˈtræfɪk/

excuse /ɪkˈskjuːs/

Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.

Chọn C

Câu 3 :

Choose the best answer for each question.

Câu 3.1

In France, you __________ take off your shoes when you visit someone’s house - you can have them on.

  • A.

    mustn't

  • B.

    don’t have to

  • C.

    can’t

  • D.

    must

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

mustn't: không được

don’t have to: không phải

can’t: không thể

must: phải

In France, you don’t have to take off your shoes when you visit someone’s house - you can have them on. (Ở Pháp, bạn không phải cởi giày khi đến thăm nhà ai đó - bạn có thể mang giày.)

Chọn B

Câu 3.2

The opposite direction of the south is _________.

  • A.

    southern

  • B.

    west

  • C.

    east

  • D.

    north

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

southern (adj): phía nam

west (n): hướng tây

east (n): hướng đông

north (n): hướng bắc

The opposite direction of the south is north.

(Hướng ngược lại với hướng nam là hướng bắc.)

Chọn D

Câu 3.3

How often do you travel by public _________? - Twice a week, I think.

  • A.

    transport

  • B.

    car

  • C.

    traffic

  • D.

    means

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

transport (n): phương tiện đi lại

car (n): ô tô

traffic (n): giao thông

means (n): phương tiện

Cụm: public transport: phương tiện công cộng

How often do you travel by public transport? - Twice a week, I think.

(Bạn thường xuyên di chuyển bằng phương tiện công cộng như thế nào? - Hai lần một tuần, tôi nghĩ vậy.)

Chọn A

Câu 3.4

Your ______ language is the language that you learned at home when you were a kid.

  • A.

    foreign

  • B.

    native

  • C.

    ethnic

  • D.

    old

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

foreign (adj): nước ngoài

native (adj): bản địa

ethnic (adj): thuộc về dân tộc

old (adj): cổ

Cụm: native language: tiếng mẹ đẻ

Your native language is the language that you learned at home when you were a kid.

(Tiếng mẹ đẻ của bạn là ngôn ngữ mà bạn đã học ở nhà khi còn nhỏ.)

Chọn B

Câu 3.5

We ______________ the Eiffel Tower on the 20th next month.

  • A.

    visit

  • B.

    visited

  • C.

    are visiting

  • D.

    are visited

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết: “on the 20th next month” (vào ngày 20 tháng sau) => chia thì hiện tại tiếp diễn

Diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra trong tương lai (có dự định từ trước)

We are visiting the Eiffel Tower on the 20th next month.

(Chúng tôi sẽ đến thăm tháp Eiffel vào ngày 20 tháng tới.)

Chọn C

Câu 3.6

___________________________? - I went to bed at around 10 p.m.

  • A.

    Did you go to bed early yesterday? 

  • B.

    When do you go to sleep every night?

  • C.

    Where did you go yesterday evening?

  • D.

    When did you go to bed yesterday?

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Lời giải chi tiết :

Did you go to bed early yesterday?: Hôm qua bạn có đi ngủ sớm không?

When do you go to sleep every night?: Mỗi tối bạn đi ngủ lúc nào?

Where did you go yesterday evening?: Bạn đã đi đâu tối hôm qua?

When did you go to bed yesterday?: Hôm qua bạn đi ngủ lúc lúc nào?

When did you go to bed yesterday? - I went to bed at around 10 p.m.

(Hôm qua bạn đi ngủ lúc nào? - Tôi đi ngủ lúc khoảng 10 giờ tối.)

Chọn D

Câu 3.7

I often go to school ____ foot, but today I’m riding my bike. 

  • A.

    by

  • B.

    in

  • C.

    at

  • D.

    on

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

Cụm: on foot: bằng chân

I often go to school on foot, but today I’m riding my bike.

(Tôi thường đi bộ đến trường, nhưng hôm nay tôi đi xe đạp.)

Chọn D

Câu 3.8

He usually practises tennis with his friends in the tennis ________.

  • A.

    racket

  • B.

    court

  • C.

    track

  • D.

    pool

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

racket (n): cái vợt

court (n): sân chơi quần vợt / bóng rổ / …

track (n): đường đua

pool (n): cái bể

He usually practises tennis with his friends in the tennis court.

(Anh ấy thường tập tennis với bạn bè của mình ở sân tennis.)

Chọn B

Câu 3.9

There’s ____ book on the table. ____ book’s cover is green. 

  • A.

    a/a

  • B.

    the/the

  • C.

    a/the

  • D.

    the/a

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Lần đầu tiên nhắc đến “book” (quyển sách) => dùng mạo từ chưa xác định “a”

Lần tiếp theo nhắc đến quyển sách đó => dùng mạo từ xác định “the”

There’s a book on the table. The book’s cover is green.

(Có một cuốn sách trên bàn. Bìa cuốn sách có màu xanh lá cây.)

Chọn C

Câu 3.10

You _____ forget to do your project. It’s very important to your scores.

  • A.

    must

  • B.

    have to

  • C.

    don’t have to

  • D.

    must not

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

must: phải

have to: phải

don’t have to: không phải

must not: không được

You must not forget to do your project. It’s very important to your scores.

(Bạn không được quên làm dự án. Nó rất quan trọng đối với điểm số của chính bạn.)

Chọn D

Câu 4 :

Fill in the blank with the correct form of the word in the bracket. 

16. When I grow up, I want to be a

. (POLITIC)

Đáp án :

16. When I grow up, I want to be a

. (POLITIC)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – từ loại

Lời giải chi tiết :

16.

Sau mạo từ “a” cần danh từ

politic (n): chính trị => politician (n): chính trị gia

When I grow up, I want to be a politician.

(Khi tôi lớn lên, tôi muốn trở thành một chính trị gia.)

Đáp án: politician

17. She works as a

in a famous hotel in Da Nang. (RECEIVE)

Đáp án :

17. She works as a

in a famous hotel in Da Nang. (RECEIVE)

Lời giải chi tiết :

17.

Sau mạo từ “a” cần danh từ

receive (v): nhận => receptionist (n): lễ tân

She works as a receptionist in a famous hotel in Da Nang.

(Cô làm lễ tân tại một khách sạn nổi tiếng ở Đà Nẵng.)

Đáp án: receptionist

18. We can use the Internet for

with our foreign friends. (COMMUNICATE)

Đáp án :

18. We can use the Internet for

with our foreign friends. (COMMUNICATE)

Lời giải chi tiết :

18.

Sau giới từ “for” cần danh từ

communicate (v): giao tiếp => communication (n): sự giao tiếp

We can use the Internet for communication with our foreign friends.

(Chúng tôi có thể sử dụng Internet để giao tiếp với bạn bè nước ngoài của chúng tôi.)

Đáp án: communication

19. Yoga and table tennis are

sports. (OUT)

Đáp án :

19. Yoga and table tennis are

sports. (OUT)

Lời giải chi tiết :

19.

Cụm danh từ “_____ sports” => cần tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “sports”

out (prep): ngoài => outdoor (adj): bên ngoài, ngoài trời

Yoga and table tennis are outdoor sports.

(Yoga và bóng bàn là những môn thể thao ngoài trời.)

Đáp án: outdoor

20. The weather today is a little bit

, so it can be difficult to drive. (FOG)

Đáp án :

20. The weather today is a little bit

, so it can be difficult to drive. (FOG)

Lời giải chi tiết :

20.

Sau động từ “is” và trạng từ “a little bit” cần tính từ

fog (n): sương mù => foggy (adj): có sương mù

The weather today is a little bit foggy, so it can be difficult to drive.

(Thời tiết hôm nay có một chút sương mù nên có thể gây khó khăn cho việc lái xe.)

Đáp án: foggy

Câu 5 :

Listen to an interview with a young History student called Brendan. Decide if these sentences are True (T) or False (F).

Câu 5.1 :

21. Brendan’s main subject at university is History.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

21.

Brendan’s main subject at university is History.

(Môn học chính của Brendan ở trường đại học là Lịch sử.)

Thông tin: Woman: So, Brendan, you're studying history at university and you have a special interest in the history of technology.

(Người phụ nữ: Vậy, Brendan, bạn đang học lịch sử ở trường đại học và bạn có hứng thú đặc biệt với lịch sử công nghệ.)

Chọn T

Câu 5.2 :

22. Brendan studies at the University of Technology.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

22.

Brendan studies at the University of Technology.

(Brendan học tại Đại học Công nghệ.)

Thông tin: Woman: So, Brendan, you're studying history at university and you have a special interest in the history of technology.

(Người phụ nữ: Vậy, Brendan, bạn đang học lịch sử ở trường đại học và bạn có hứng thú đặc biệt với lịch sử công nghệ.)

Chọn F

Câu 5.3 :

23. Brendan is most interested in the nineteen eighties.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

23.

Brendan is most interested in the nineteen eighties.

(Brendan quan tâm nhất là những năm 1980.)

Thông tin: Man: Well, I started looking at the 19th century, but there's already a lot of work done on this. So I'm researching the 19 eighties.

(Người đàn ông: À, tôi bắt đầu tìm hiểu về thế kỷ 19, nhưng đã có rất nhiều nghiên cứu được thực hiện về giai đoạn này. Vì vậy, tôi đang nghiên cứu những năm 1980.)

Chọn T

Câu 5.4 :

24. Brendan likes studying about successful technology the most.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

24.

Brendan likes studying about successful technology the most.

(Brendan thích nghiên cứu công nghệ thành công nhất.)

Thông tin: Man: Well, yes, but it's the technology that people didn't want to buy that interest to me most.

(Người đàn ông: À vâng, nhưng thực ra chính những công nghệ mà mọi người không muốn mua mới khiến tôi quan tâm nhất.)

Chọn F

Câu 5.5 :

25. The bag alarm made a noise and red smoke.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

25.

The bag alarm made a noise and red smoke.

(Túi báo động phát ra tiếng kêu và khói đỏ.)

Thông tin: Man: Yes. If someone took your bag and ran away with it, you could switch on a very loud alarm which also produced lots of red smoke.

(Người đàn ông: Vâng. Nếu ai đó lấy túi của bạn và bỏ chạy, bạn có thể bật chuông báo động rất lớn và chính nó sẽ tạo ra nhiều khói đỏ.)

Chọn T

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Woman: So, Brendan, you're studying history at university and you have a special interest in the history of technology. Tell us about that.

Man: Well, I've always liked technology and history, and it seemed the best way to study both.

Woman: Which period of time interests you the most?

Man: Well, I started looking at the 19th century, but there's already a lot of work done on this. So I'm researching the 19 eighties.

Woman: So I suppose you know a lot about the success of the personal computer.

Man: Well, yes, but it's the technology that people didn't want to buy that interest to me most.

Woman: Oh, can you give us some examples?

Man: Of course. My favourite is the bag alarm.

Woman: The bag alarm?

Man: Yes. If someone took your bag and ran away with it, you could switch on a very loud alarm which also produced lots of red smoke.

Woman: Well, you certainly don't see many of them these days.

Man: No…

Tạm dịch bài nghe:

Người phụ nữ: Vậy, Brendan, bạn đang học lịch sử ở trường đại học và bạn có hứng thú đặc biệt với lịch sử công nghệ. Hãy cho chúng tôi biết thêm về nó đi.

Người đàn ông:  Chà, tôi luôn thích công nghệ và lịch sử, và đó dường như là cách tốt nhất để học cả hai.

Người phụ nữ: Khoảng thời gian nào bạn quan tâm nhất?

Người đàn ông: À, tôi bắt đầu tìm hiểu về thế kỷ 19, nhưng đã có rất nhiều nghiên cứu được thực hiện về giai đoạn này. Vì vậy, tôi đang nghiên cứu những năm 1980.

Người phụ nữ: Vậy tôi cho rằng bạn biết rất nhiều về sự thành công của máy tính cá nhân.

Người đàn ông: À vâng, nhưng thực ra chính những công nghệ mà mọi người không muốn mua mới khiến tôi quan tâm nhất.

Người phụ nữ: Ồ, bạn có thể cho chúng tôi một số ví dụ không?

Người đàn ông: Tất nhiên. Món ưa thích của tôi là “túi báo động”.

Người phụ nữ: “Túi báo động”?

Người đàn ông: Vâng. Nếu ai đó lấy túi của bạn và bỏ chạy, bạn có thể bật chuông báo động rất lớn và chính nó sẽ tạo ra nhiều khói đỏ.

Người phụ nữ: Chà, bạn chắc chắn không thấy nhiều túi như vậy ngày nay.

Người đàn ông: Không…

Câu 6 :

Read the text and choose the best answer for the below questions.

My First Concert

Hi, I’m Lori. I play the guitar in a band. I started learning it about two years ago and the group got together last year. Anyway, a week ago we had our first concert and I want to tell you about it.

It was at the local town hall, not far from my school.. The concert was to make some money for three local charities that help nature and animals. There were two other groups as well as us. Another group wanted to play too, but their singer was ill, so they couldn’t do it.

The town hall is big enough for about three hundred people, but unfortunately there were only about eighty people there (and thirty of them were our friends and families!). We played rock and the older kids’ band played hip-hop, so there was a good mix of music.

Câu 6.1

Lori joined her band ___________.

  • A.

    four years ago

  • B.

    five years ago

  • C.

    two years ago

  • D.

    one year ago

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Buổi hòa nhạc đầu tiên của tôi

Xin chào, tôi là Lori. Tôi chơi guitar trong một ban nhạc. Tôi bắt đầu học nó khoảng hai năm trước và cả nhóm đã tập hợp lại vào năm ngoái. Dù sao thì, một tuần trước, chúng tôi đã có buổi hòa nhạc đầu tiên và tôi muốn kể cho bạn nghe về điều đó.

Nó diễn ra tại tòa thị chính, không xa trường học của tôi. Buổi hòa nhạc nhằm kiếm tiền cho ba tổ chức từ thiện địa phương để giúp đỡ thiên nhiên và động vật. Có hai nhóm khác cũng như chúng tôi. Một nhóm khác cũng muốn biểu diễn nhưng ca sĩ của họ bị ốm nên họ không thể biểu diễn được.

Tòa thị chính đủ lớn cho khoảng ba trăm người, nhưng tiếc là chỉ có khoảng tám mươi người ở đó (và ba mươi người trong số họ là bạn bè và gia đình của chúng tôi!). Chúng tôi chơi nhạc rock và ban nhạc của những anh chị lớn hơn chơi hip-hop, vì vậy có một sự kết hợp âm nhạc rất hay.

Lời giải chi tiết :

Lori tham gia ban nhạc của cô ấy ___________.

A. bốn năm trước

B. năm năm trước

C. hai năm trước

D. một năm trước

Thông tin: I started learning it about two years ago and the group got together last year.

(Tôi bắt đầu học nó khoảng hai năm trước và cả nhóm đã tập hợp lại vào năm ngoái.)

Chọn D

Câu 6.2

Lori’s first concert was at ___________.

  • A.

    a hotel

  • B.

    her school

  • C.

    the town hall 

  • D.

    a charity show

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Buổi hòa nhạc đầu tiên của Lori là tại ___________.

A. một khách sạn

B. trường học của cô ấy

C. toà thị chính

D. một chương trình từ thiện

Thông tin: It was at the local town hall, not far from my school.

(Nó diễn ra tại tòa thị chính, không xa trường học của tôi.)

Chọn C

Câu 6.3

Money from the concert went to ___________.

  • A.

    some charities

  • B.

    one of the singers

  • C.

    the bands

  • D.

    the families

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tiền từ buổi hòa nhạc đã được chuyển đến ___________.

A. một số quỹ từ thiện

B. một trong những ca sĩ

C. những ban nhạc

D. những gia đình

Thông tin: The concert was to make some money for three local charities that help nature and animals.

(Buổi hòa nhạc nhằm kiếm tiền cho ba tổ chức từ thiện địa phương để giúp đỡ thiên nhiên và động vật.)

Chọn A

Câu 6.4

How many bands played at the concert?

  • A.

    three

  • B.

    two

  • C.

    one

  • D.

    four

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Có bao nhiêu ban nhạc chơi tại buổi hòa nhạc?

A. ba

B. hai

C. một

D. bốn

Thông tin: There were two other groups as well as us.

(Có hai nhóm khác cũng như chúng tôi.)

Chọn A

Câu 6.5

How many people can watch a concert at the town hall?

  • A.

    80

  • B.

    100

  • C.

    50

  • D.

    300

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Có bao nhiêu người có thể xem buổi hòa nhạc tại tòa thị chính?

A. 80

B. 100

C. 50

D. 300

Thông tin: The town hall is big enough for about three hundred people, but unfortunately there were only about eighty people there (and thirty of them were our friends and families!).

(Tòa thị chính đủ lớn cho khoảng ba trăm người, nhưng tiếc là chỉ có khoảng tám mươi người ở đó (và ba mươi người trong số họ là bạn bè và gia đình của chúng tôi!).)

Chọn D

Câu 7 :

Rearrange the words to make a complete sentence.

31. provide / should / password / online / You / to / websites / not / your.

.

Đáp án :

.

Lời giải chi tiết :

31.

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “should”

Giải thích:

Cấu trúc: S + should + not + V nguyên thể: Ai đó không nên làm gì

provide + something + to + something: cung cấp cái gì cho …

Đáp án: You should not provide your password to online websites.

(Bạn không nên cung cấp mật khẩu của mình cho các trang web trực tuyến.)

32. sunny / We / go / if / is / shopping / it / tomorrow / will / together.

.

Đáp án :

.

Lời giải chi tiết :

32.

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải thích:

Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V nguyên thể

Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Đáp án: We will go shopping together if it is sunny tomorrow.

(Chúng tôi sẽ đi mua sắm cùng nhau nếu ngày mai trời nắng.)

Câu 8 :

Rewrite the sentence using the word given in the bracket. DO NOT CHANGE THE GIVEN WORDS.

33. It is compulsory for you to wear uniform at school. (HAVE)

.

Đáp án :

.

Lời giải chi tiết :

33.

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “have to”

Giải thích:

Cấu trúc: It + be + compulsory + for + O + to + V nguyên thể: Ai đó bắt buộc phải làm gì

= S + have to + V nguyên thể: Ai đó phải làm gì

It is compulsory for you to wear uniform at school.

(Bạn bắt buộc phải mặc đồng phục ở trường.)

Đáp án: You have to wear uniform at school.

(Bạn phải mặc đồng phục ở trường.)

34. Who won the football championship at your school last year? (WAS)

?

Đáp án :

?

Lời giải chi tiết :

34.

Kiến thức: Câu hỏi thì quá khứ đơn

Giải thích:

Cấu trúc câu hỏi có từ để hỏi thì quá khứ đơn với động từ “be”: Từ để hỏi + was/ were + S + …?

the football championship: chức vô địch bóng đá

the football champion = the winner of the football championship: nhà vô địch bóng đá

Who won the football championship at your school last year?

(Ai đã giành chức vô địch bóng đá ở trường của bạn năm ngoái?)

Đáp án: Who was the football champion at your school last year?/ Who was the winner of the football championship at your school last year?

(Ai là nhà vô địch bóng đá ở trường bạn năm ngoái?/ Ai là người chiến thắng giải vô địch bóng đá ở trường bạn năm ngoái?)

35. Bill is an excellent student in Math class. (BRILLIANT)

.

Đáp án :

.

Lời giải chi tiết :

35.

Kiến thức: Thì hiện tại đơn với động từ “be”

Giải thích:

Cấu trúc: S + be + brilliant + at + something: Ai đó giỏi cái gì

Bill is an excellent student in Math class.

(Bill là một học sinh xuất sắc trong lớp Toán.)

Đáp án: Bill is brilliant at Maths.

(Bill rất giỏi môn Toán.)

36. We’re planning to visit our uncle’s house this weekend. (GOING)

.

Đáp án :

.

Lời giải chi tiết :

36.

Kiến thức: Thì tương lai gần

Giải thích:

Cấu trúc: S + plan + to V nguyên thể: Ai đó lên kế hoạch làm gì

= S + be + going to + V nguyên thể: Ai đó dự định làm gì

We’re planning to visit our uncle’s house this weekend.

(Chúng tôi dự định đến thăm nhà chú của chúng tôi vào cuối tuần này.)

Đáp án: We’re going to visit our uncle’s house this weekend.

(Chúng tôi dự định đến thăm nhà chú của chúng tôi vào cuối tuần này.)

37. It isn’t necessary to take off your shoes here. (DON’T HAVE)

.

Đáp án :

.

Lời giải chi tiết :

37.

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “have to”

Giải thích:

Cấu trúc: It + be + not + necessary + to + V nguyên thể: Không cần thiết phải làm gì

= S + do/ does + not + have to + V nguyên thể: Ai đó không phải làm gì

It isn’t necessary to take off your shoes here.

(Không cần thiết phải cởi giày ở đây.)

Đáp án: You don’t have to take off your shoes here.

(Bạn không phải cởi giày ở đây.)

Câu 9 :

Make complete sentences using the suggested words. Make changes to the words if necessary.

38. When/ my grandmother/ young/ she/ go/ school/ foot.

.

Đáp án :

.

Lời giải chi tiết :

38.

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải thích:

Thì quá khứ đơn với động từ “be”: S + was/ were + cụm danh từ/ tính từ/ …

Thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V_ed/ tra cột 2

Đáp án: When my grandmother was young, she went to school on foot.

(Khi bà tôi còn nhỏ, bà đi bộ đến trường.)

39. Next summer/ we/ going/ visit/ Paris/ with/ our families.

.

Đáp án :

.

Lời giải chi tiết :

39.

Kiến thức: Thì tương lai gần

Giải thích:

Cấu trúc: S + be + going to + V nguyên thể: Ai đó dự định làm gì

Đáp án: Next summer, we are going to visit Paris with our families.

(Mùa hè tới, chúng tôi dự định đến thăm Paris với gia đình của chúng tôi.)

40. If/ I/ break/ window/ my dad/ not/ let/ use/ computer/ anymore.

.

Đáp án :

.

Lời giải chi tiết :

40.

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải thích:

Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V nguyên thể

Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Đáp án: If I break the window, my dad will not let me use the computer anymore.

(Nếu tôi làm vỡ cửa sổ, bố tôi sẽ không cho tôi sử dụng máy tính nữa.)

  • Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 7

    Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 7

    I. Listen to the conversation. Then answer the questions. II. Complete the sentences. III. Choose the correct words. IV. Read the definitions. Write the words. V. Choose the correct words. VI. Complete the sentences and questions. Use the present simple or present continuous.

  • Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 8

    Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 8

    I. Listen to the conversation. Then answer the questions. II. Complete the sentences. III. Choose the correct words. IV. Read the definitions. Write the words. V. Choose the correct words. VI. Complete the sentences and questions. Use the present simple or present continuous.

  • Tổng hợp 5 đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 Friends Plus có đáp án

    Tổng hợp 5 đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 Friends Plus có đáp án

    I. Listen and decide if the following statements are true (T) or false (F). II. Find the word which has a different sound in the part underlined. III. Find which word doesn’t belong each group. IV. Choose the best answer (A, B, C or D). V. Put the verbs in brackets into a suitable tense.

  • Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 5

    Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 5

    I. Listen to the conversation. Then answer the questions. II. Complete the sentences. III. Choose the correct words. IV. Read the definitions. Write the words. V. Choose the correct words. VI. Complete the sentences and questions. Use the present simple or present continuous.

  • Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 4

    Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 4

    I. Listen to the conversation. Complete the sentences with NO MORE THAN THREE WORDS. II. Complete the sentences. III. Choose the correct words. IV. Read the definitions. Write the words. V. Choose the correct words. VI. Complete the sentences and questions. Use the present simple or present continuous.

close