Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 6Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 6 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên... I. Choose the word whose bold part is pronounced differently from others. II. Choose the bold word that has a different stress pattern from the others. III. Choose the word or phrase that best completes each sentence. IV. Listen and complete the table with the words in the box. V. Read the email and answer the questions. VI. Choose the best response to complete the conversation between Tom and a man. VII. Choose the option that best completes each blank in the passage.Đề bài Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’. Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D. Câu 6
We need to fix the basketball _____ before the match.
Câu 7
First thing in table tennis is you need to learn how to _____ a ball.
Câu 8
Millions of _____ watched the football match on TV yesterday.
Câu 9
The Louvre is a famous ______ in Paris.
Câu 10
My sister is good at school, _____ my brother is not.
Câu 11
_____ didn’t you eat your dinner? – Because it was awful.
Câu 12
He _____ out with his friends last week.
Câu 13
Please _____ up, we are going to be late for school again.
Câu 14
A person who hosts an event is a(n) ______.
Câu 15
My father likes watching TV, _____ he spends most of his time in the evening watching his favourite programmes.
Câu 16 :
Listen and fill in the blank with a suitable word. The first time I went to a yoga class was with my friend many years ago now. We used to go together once every week, I think it was (16) __________ and have a class. In yoga it’s very important to (17) ________ your body, so you have to reach down to touch your toes for example, or stretch out your arms or legs, like that. Another part of yoga is when you have to practise balancing. For example, when you stand on just one leg, and you have to keep standing, even though it’s a bit (18) ________ sometimes, because you feel like you might fall over. At the end of yoga class, usually, you have a few minutes just to (19) ________, so you lie down on the floor, on your back. You let your legs and arms become loose and relaxed and it feels very, very calm and (20) _______. Sometimes, people even fall asleep. We used to go together once every week, I think it was (16) and have a class. In yoga it’s very important to (17) your body, so you have to reach down to touch your toes for example, or stretch out your arms or legs, like that. For example, when you stand on just one leg, and you have to keep standing, even though it’s a bit (18) sometimes, because you feel like you might fall over. At the end of yoga class, usually, you have a few minutes just to (19) , so you lie down on the floor, on your back. You let your legs and arms become loose and relaxed and it feels very, very calm and (20) . Câu 17.1 :
21. David Beckham has played for Manchester United and Chelsea.
Câu 17.2 :
22. He moved to the Los Angeles Galaxy in 2007.
Câu 17.3 :
23. He was born in 1975.
Câu 17.4 :
24. He signed with Manchester United when he was 15 years old.
Câu 17.5 :
25. He made his first team debut in 1995.
Câu 18 :
Read the text and complete the sentences with a word or a short phrase from the text. Cycling in New Zealand For those who are reasonably fit, cycling is a great way to see the countryside. Most people choose mountain bikes, but as most of the riding is on roads, touring bikes are equally good. If you just want to do a bit of local exploration, some hostels and guests houses have bikes you can use free of charge (or for a very small charge). But not all of the hostel has bikes for you to borrow. Renting bikes for more than a day here and there can be expensive ($15 - $35 a day). It’s probably cheaper to buy a bike if you’re planning some long-distance cycle-touring. Look for bargains on hostel noticeboards (between $150 and $300 is a good deal). You’ll often be able to pick up extras, like wet weather gear, lights, helmet and a pump, reasonably too. (Note that helmets are required by law.) The advantage of buying from a cycle shop is that sometimes they will guarantee to buy back the bike at the end of your trip for about 50% of what you paid for it. 26. More people use in New Zealand than touring bikes. 27. You can’t always from the hostel you’re staying in. 28. If you want a bike for three or four weeks, it’s more expensive to rent than . 29. Cyclists in New Zealand have to wear . 30. A cycle shop may give you back the amount you paid for a bike at the end of your trip.
Câu 19 :
Read Leo's report about his favourite sport. Choose the correct answer. "Water polo is a new sport at our school, but we have a good team now. We practise after school on Thursday at the Northside Pool and we're doing well in the National Schools Competition. There are seven players in a water polo team. The game is a bit like football because each team tries to score a goal with a ball. But in water polo you don't use your feet - you catch and throw the ball with one hand. And you never stop swimming. A game lasts 32 minutes, and in that time, you swim up and down a 30-metre pool lots of times. If you aren't fit, water polo isn't the sport for you! For me, it's great, because I love being in the water and I can swim fast. I also enjoy being part of a team. We have some excellent players and we're all good friends. So, it's fun, and it's also a fantastic way to get fit." Leo Johnson Câu 19.1 :
31. People play water polo ________.
Câu 19.2 :
32. His team plays ________.
Câu 19.3 :
33. Water polo players ________.
Câu 19.4 :
34. In a water polo game, players ________.
Câu 19.5 :
35. Leo ________.
Câu 20 :
Use the words below to make complete sentences. 36. We/ not win/ match/ last week/ because/ some good players/ not join/.// . 37. This film/ interesting/ any other films/ this theatre/.// . 38. Although/ she/ tired/ she/ come/ class/ yesterday/.// . 39. The weather yesterday/ good/ so/ we/ decide/ go/ out/.// . 40. Tom/ never/ late/ school/.// . Lời giải và đáp án Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’. Câu 1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “e” Lời giải chi tiết :
equipment /ɪˈkwɪpmənt/ entertain /ˌentəˈteɪn/ design /dɪˈzaɪn/ exhausted /ɪɡˈzɔːstɪd/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /e/, các phương án còn lại phát âm /ɪ/. Đáp án B Câu 2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “a” Lời giải chi tiết :
career /kəˈrɪə(r)/ channel /ˈtʃænl/ character /ˈkærəktə(r)/ fantastic /fænˈtæstɪk/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ə/, các phương án còn lại phát âm /æ/. Đáp án A Câu 3
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “th” Lời giải chi tiết :
thirsty /ˈθɜːsti/ throw /θrəʊ/ thing /θɪŋ/ there /ðeə(r)/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ð/, các phương án còn lại phát âm /θ/. Đáp án D Câu 4
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “o” Lời giải chi tiết :
postcard /ˈpəʊstkɑːd/ come /kʌm/ close /kləʊz/ both bəʊθ/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ʌ/, các phương án còn lại phát âm /əʊ/. Đáp án B Câu 5
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “oa” Lời giải chi tiết :
load /ləʊd/ bold /bəʊld/ board /bɔːd/ coast /kəʊst/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ɔː/, các phương án còn lại phát âm /əʊ/. Đáp án C Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D. Câu 6
We need to fix the basketball _____ before the match.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
court (n): sân chơi ring (n): vòng/ vành đai pool (n): hồ bơi racket (n): vợt Ta có cụm “basketball court”: sân bóng rổ We need to fix the basketball court before the match. (Chúng ta cần sửa sân bóng rổ trước trận đấu.) Đáp án A Câu 7
First thing in table tennis is you need to learn how to _____ a ball.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
catch (v): bắt serve (v): phục vụ throw (n): ném bring (v): đưa First thing in table tennis is you need to learn how to throw a ball. (Điều đầu tiên trong bóng bàn là bạn cần học cách ném bóng.) Đáp án C Câu 8
Millions of _____ watched the football match on TV yesterday.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
viewers (n): khán giả (qua màn ảnh) weatherman (n): BTV dẫn chương trình thời tiết comedians (n): diễn viên hài newsreader (n): BTV dẫn bản tin thời sự Millions of viewers watched the football match on TV yesterday. (Hàng triệu khán giả đã xem trận bóng đá trên TV ngày hôm qua.) Đáp án A Câu 9
The Louvre is a famous ______ in Paris.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
place of interest: địa điểm thu hút continent (n): châu lục city (n): thành phố capital (n): thủ đô The Louvre is a famous place of interest in Paris. (Bảo tàng Louvre là một địa điểm tham quan nổi tiếng ở Paris.) Đáp án A Câu 10
My sister is good at school, _____ my brother is not.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
or: hay là but: nhưng and: và so: nên My sister is good at school, but my brother is not. (Em gái tôi học giỏi nhưng anh trai tôi thì không.) Đáp án B Câu 11
_____ didn’t you eat your dinner? – Because it was awful.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
When: Khi nào What: Cái gì How: Như thế nào Why: Tại sao Why didn’t you eat your dinner? – Because it was awful. (Tại sao bạn không ăn bữa tối? – Vì nó quá tệ.) Đáp án D Câu 12
He _____ out with his friends last week.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
Cụm “go out”: đi chơi, dấu hiệu thì quá khứ đơn “last week”. => Ved/ V2: went He went out with his friends last week. (Anh ấy đã đi chơi với bạn của mình vào tuần trước.) Đáp án B Câu 13
Please _____ up, we are going to be late for school again.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh lệnh thức Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: V!/ Don’t V! “Hurry up!”: Nhanh lên! Please hurry up, we are going to be late for school again. (Hãy nhanh lên, chúng ta sẽ đi học muộn lần nữa mất.) Đáp án C Câu 14
A person who hosts an event is a(n) ______.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
actor (n): diễn viên comedian (n): nghệ sĩ hài MC: người dẫn chương trình reporter (n): phóng viên A person who hosts an event is an MC. (Người chủ trì một sự kiện là người dẫn chương trình.) Đáp án C Câu 15
My father likes watching TV, _____ he spends most of his time in the evening watching his favourite programmes.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
so: nên and: và because: bởi vì but: nhưng My father likes watching TV, so he spends most of his time in the evening watching his favourite programmes. (Bố tôi thích xem tivi vì vậy ông ấy dành hầu hết thời gian vào buổi tối để xem những chương trình yêu thích.) Đáp án A
Câu 16 :
Listen and fill in the blank with a suitable word. The first time I went to a yoga class was with my friend many years ago now. We used to go together once every week, I think it was (16) __________ and have a class. In yoga it’s very important to (17) ________ your body, so you have to reach down to touch your toes for example, or stretch out your arms or legs, like that. Another part of yoga is when you have to practise balancing. For example, when you stand on just one leg, and you have to keep standing, even though it’s a bit (18) ________ sometimes, because you feel like you might fall over. At the end of yoga class, usually, you have a few minutes just to (19) ________, so you lie down on the floor, on your back. You let your legs and arms become loose and relaxed and it feels very, very calm and (20) _______. Sometimes, people even fall asleep. We used to go together once every week, I think it was (16) and have a class. Đáp án : We used to go together once every week, I think it was (16) and have a class. Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
16. Wednesday (n): thứ Tư Thông tin: I think it was Wednesday and have a class. (Tôi nghĩ đó là vào thứ Tư, và (chúng tôi) có một buổi học.) Đáp án Wednesday In yoga it’s very important to (17) your body, so you have to reach down to touch your toes for example, or stretch out your arms or legs, like that. Đáp án : In yoga it’s very important to (17) your body, so you have to reach down to touch your toes for example, or stretch out your arms or legs, like that. Lời giải chi tiết :
17. stretch (v): căng cơ Thông tin: In yoga it's very important to stretch your body. (Trong yoga, giãn cơ là một phần rất quan trọng.) Đáp án stretch For example, when you stand on just one leg, and you have to keep standing, even though it’s a bit (18) sometimes, because you feel like you might fall over. Đáp án : For example, when you stand on just one leg, and you have to keep standing, even though it’s a bit (18) sometimes, because you feel like you might fall over. Lời giải chi tiết :
18. difficult (adj): khó Thông tin: even though it's a bit difficult sometimes (dẫu cho thi thoảng, việc này (đứng trên một chân) khá là khó.) Đáp án difficult At the end of yoga class, usually, you have a few minutes just to (19) , so you lie down on the floor, on your back. Đáp án : At the end of yoga class, usually, you have a few minutes just to (19) , so you lie down on the floor, on your back. Lời giải chi tiết :
19. relax (v): thư giãn Thông tin: At the end of yoga class, usually, you have a few minutes just to relax (Vào cuối mỗi buổi học, bạn thường sẽ có một vài phút chỉ để nghỉ ngơi/ thư giãn) Đáp án relax You let your legs and arms become loose and relaxed and it feels very, very calm and (20) . Đáp án : You let your legs and arms become loose and relaxed and it feels very, very calm and (20) . Lời giải chi tiết :
20. peaceful (adj): yên bình Thông tin: You let your legs and arms become loose and relaxed and it feels very, very calm and peaceful. (Bạn thả lỏng chân và tay của mình, sau đó cảm nhận sự bình yên và tĩnh lặng.) Đáp án peaceful Phương pháp giải :
Bài nghe: The first time I went to a yoga class was with my friend many years ago now. We used to go together once every week, I think it was Wednesday and have a class. In yoga it’s very important to stretch your body, so you have to reach down to touch your toes for example, or stretch out your arms or legs, like that. Another part of yoga is when you have to practise balancing. For example, when you stand on just one leg, and you have to keep standing, even though it’s a bit difficult sometimes, because you feel like you might fall over. At the end of yoga class, usually, you have a few minutes just to relax, so you lie down on the floor, on your back. You let your legs and arms become loose and relaxed and it feels very, very calm and peaceful. Sometimes, people even fall asleep. Dịch bài nghe: Lần đầu tiên tôi đến một lớp học yoga là với người bạn của tôi cách đây nhiều năm. Chúng tôi thường đi cùng nhau mỗi tuần một lần, tôi nghĩ đó là thứ Tư, và có một lớp học. Trong yoga, việc kéo căng cơ thể là rất quan trọng, vì vậy bạn phải đưa tay xuống để chạm vào các ngón chân, hoặc duỗi thẳng tay hoặc chân ra, chẳng hạn như vậy. Một phần khác của yoga là khi bạn phải tập giữ thăng bằng. Ví dụ khi bạn chỉ đứng bằng một chân và bạn phải tiếp tục đứng, mặc dù đôi khi hơi khó khăn, vì bạn có cảm giác như mình có thể bị ngã. Thông thường, khi kết thúc lớp học yoga, bạn có vài phút để thư giãn, vì vậy bạn nằm xuống sàn, nằm ngửa. Bạn thả lỏng chân và tay của mình, sau đó cảm nhận sự bình yên và tĩnh lặng. Đôi khi, mọi người thậm chí còn chìm vào giấc ngủ. Câu 17.1 :
21. David Beckham has played for Manchester United and Chelsea.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Câu 17.2 :
22. He moved to the Los Angeles Galaxy in 2007.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
22. He moved to the Los Angeles Galaxy in 2007. (Anh ấy đã chuyển tới Los Angeles Galaxy vào năm 2007.) Thông tin: He moved to the Los Angeles Galaxy in 2007 to increase the profile of football in America. (Anh chuyển đến Los Angeles Galaxy vào năm 2007 để nâng tầm bóng đá ở Mỹ.) Đáp án True Câu 17.3 :
23. He was born in 1975.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
23. He was born in 1975. (Anh ấy sinh năm 1975.) Thông tin: Beckham was born in London in 1975. (Beckham sinh ra ở London vào năm 1975.) Đáp án True Câu 17.4 :
24. He signed with Manchester United when he was 15 years old.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
24. He signed with Manchester United when he was 15 years old. (Anh ấy đã kí hợp đồng với Manchester United khi mới 15 tuổi.) Thông tin: His talent was obvious from an early age and he signed with Manchester United on his fourteenth birthday. (Tài năng của anh ấy đã rõ ràng ngay từ khi còn nhỏ và anh ấy đã ký hợp đồng với Manchester United vào ngày sinh nhật thứ 14 của mình.) Đáp án False Câu 17.5 :
25. He made his first team debut in 1995.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
25. He made his first team debut in 1995. (Anh ấy đã lần đầu ra mắt vào năm 1995.) Thông tin: He helped the youth team win several trophies and made his first team debut in 1995. (Anh ấy đã giúp đội trẻ giành được một số danh hiệu và có trận ra mắt đội đầu tiên vào năm 1995.) Đáp án True Phương pháp giải :
Bài nghe: David Beckham is an English footballer who has played for Manchester United and Real Madrid, as well as representing his country 100 times. He moved to the Los Angeles Galaxy in 2007 to increase the profile of football in America. He married Spice Girl Victoria Beckham and has become a worldwide celebrity, an advertising brand and a fashion icon. Beckham was born in London in 1975. His parents were fanatical Manchester United supporters. His talent was obvious from an early age and he signed with Manchester United on his fourteenth birthday. He helped the youth team win several trophies and made his first team debut in 1995. He helped his team achieve considerable success in his eleven seasons with them. Dịch bài nghe: David Beckham là một cầu thủ bóng đá người Anh đã chơi cho Manchester United và Real Madrid, cũng như đại diện cho đất nước của anh ấy 100 lần. Anh chuyển đến Los Angeles Galaxy vào năm 2007 để nâng tầm bóng đá ở Mỹ. Anh kết hôn với Spice Girl Victoria Beckham và đã trở thành một người nổi tiếng trên toàn thế giới, một thương hiệu quảng cáo và một biểu tượng thời trang. Beckham sinh ra ở London vào năm 1975. Cha mẹ anh là những người ủng hộ cuồng nhiệt của Manchester United. Tài năng của anh ấy đã rõ ràng ngay từ khi còn nhỏ và anh ấy đã ký hợp đồng với Manchester United vào ngày sinh nhật thứ 14 của mình. Anh ấy đã giúp đội trẻ giành được một số danh hiệu và có trận ra mắt đội đầu tiên vào năm 1995. Anh ấy đã giúp đội của mình đạt được thành công đáng kể trong 11 mùa giải của anh ấy với họ.
Câu 18 :
Read the text and complete the sentences with a word or a short phrase from the text. Cycling in New Zealand For those who are reasonably fit, cycling is a great way to see the countryside. Most people choose mountain bikes, but as most of the riding is on roads, touring bikes are equally good. If you just want to do a bit of local exploration, some hostels and guests houses have bikes you can use free of charge (or for a very small charge). But not all of the hostel has bikes for you to borrow. Renting bikes for more than a day here and there can be expensive ($15 - $35 a day). It’s probably cheaper to buy a bike if you’re planning some long-distance cycle-touring. Look for bargains on hostel noticeboards (between $150 and $300 is a good deal). You’ll often be able to pick up extras, like wet weather gear, lights, helmet and a pump, reasonably too. (Note that helmets are required by law.) The advantage of buying from a cycle shop is that sometimes they will guarantee to buy back the bike at the end of your trip for about 50% of what you paid for it. 26. More people use in New Zealand than touring bikes. Đáp án : 26. More people use in New Zealand than touring bikes. Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
26. mountain bikes: xe đạp leo núi More people use mountain bikes in New Zealand than touring bikes. (Nhiều người dùng xe đạp leo núi ở New Zeland hơi là xe đạp đường phố.) Thông tin: Most people choose mountain bikes, but as most of the riding is on roads, touring bikes are equally good. (Hầu hết mọi người chọn xe đạp leo núi, nhưng vì hầu hết cung đường là ở trên phố, xe đạp đường phố cũng tốt tương đương.) Đáp án mountain bikes 27. You can’t always from the hostel you’re staying in. Đáp án : 27. You can’t always from the hostel you’re staying in. Lời giải chi tiết :
27. borrow a bike: mượn 1 chiếc xe đạp You can’t always borrow a bike from the hostel you’re staying in. (Bạn không thể luôn luôn mượn 1 chiếc xe đạp từ nhà nghỉ bạn đang ở.) Thông tin: some hostels and guests houses have bikes you can use free of charge (or for a very small charge). But not all of the hostel has bikes for you to borrow. (một số nhà nghỉ và nhà khách có xe đạp để bạn đi miễn phí (hoặc với chi phí rất nhỏ). Nhưng không phải mọi nhà nghỉ đều có xe đạp cho bạn mượn.) Đáp án borrow a bike 28. If you want a bike for three or four weeks, it’s more expensive to rent than . Đáp án : 28. If you want a bike for three or four weeks, it’s more expensive to rent than . Lời giải chi tiết :
28. to buy: mua If you want a bike for three or four weeks, it’s more expensive to rent than to buy. (Nếu bạn muốn một cái xe đạp trong vòng ba hoặc bốn tuần, việc thuê xe sẽ đắt hơn là mua.) Thông tin: It’s probably cheaper to buy a bike if you’re planning some long-distance cycle-touring. (Mua xe đạp sẽ rẻ hơn nếu bạn đang dự định những chuyến đạp xe dài ngày.) Đáp án to buy 29. Cyclists in New Zealand have to wear . Đáp án : 29. Cyclists in New Zealand have to wear . Lời giải chi tiết :
29. helmets (n): mũ bảo hiểm Cyclists in New Zealand have to wear helmets. (Người đạp xe ở New Zealand phải đội mũ bảo hiểm.) Thông tin: Note that helmets are required by law. (Lưu ý là luật ở đây là yêu cầu mũ bảo hiểm.) Đáp án helmets 30. A cycle shop may give you back the amount you paid for a bike at the end of your trip. Đáp án : 30. A cycle shop may give you back the amount you paid for a bike at the end of your trip. Lời giải chi tiết :
30. half: một nửa A cycle shop may give you back half the amount you paid for a bike at the end of your trip. (Một cửa hàng xe đạp có thể trả lại khoảng một nửa số tiền bạn đã trả cho một cái xe đạp ở cuối chuyến đi.) Thông tin: The advantage of buying from a cycle shop is that sometimes they will guarantee to buy back the bike at the end of your trip for about 50% of what you paid for it. (Ích lợi của việc mua từ cửa hàng xe đạp là thỉnh thoảng họ sẽ cam kết mua lại xe đạp vào cuối chuyến đi với giá bằng 50%.) Đáp án half Phương pháp giải :
Dịch bài đọc: Đạp xe ở New Zealand Cho những người cân đối, mạnh khỏe, đạp xe là một cách tuyệt vời để ngắm cảnh đất nước. Hầu hết mọi người chọn xe đạp leo núi, nhưng vì hầu hết cung đường là ở trên phố, xe đạp đường phố cũng tốt tương đương. Nếu bạn chỉ muốn khám phá một chút cảnh quan địa phương, một số nhà nghỉ và nhà khách có xe đạp để bạn đi miễn phí (hoặc với chi phí rất nhỏ). Thuê một cái xe đạp với thời gian lâu hơn một ngày ở các nơi có thể sẽ khá đắt đỏ (từ 15$ đến 35$ một ngày). Đối với những chuyến đạp xe dài ngày, chi phí để mua một cái xe đạp sẽ rẻ hơn. Tìm kiếm các thông báo trả giá/ mặc cả ở bảng tin nơi các nhà khách (150$ đến 300$ là chi phí hợp lý). Bạn sẽ thường có thể nhận thêm những vật phẩm thêm, như là thiết bị chống thời tiết ẩm ướt, đèn chiếu sáng, mũ bảo hiểm và máy bơm, một cách hợp lý. (Lưu ý rằng luật pháp bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm.) Ưu điểm của việc mua hàng từ cửa hàng bán xe đạp là đôi khi họ sẽ đảm bảo mua lại chiếc xe đạp vào cuối chuyến đi của bạn với giá khoảng 50% số tiền bạn đã trả cho nó.
Câu 19 :
Read Leo's report about his favourite sport. Choose the correct answer. "Water polo is a new sport at our school, but we have a good team now. We practise after school on Thursday at the Northside Pool and we're doing well in the National Schools Competition. There are seven players in a water polo team. The game is a bit like football because each team tries to score a goal with a ball. But in water polo you don't use your feet - you catch and throw the ball with one hand. And you never stop swimming. A game lasts 32 minutes, and in that time, you swim up and down a 30-metre pool lots of times. If you aren't fit, water polo isn't the sport for you! For me, it's great, because I love being in the water and I can swim fast. I also enjoy being part of a team. We have some excellent players and we're all good friends. So, it's fun, and it's also a fantastic way to get fit." Leo Johnson Câu 19.1 :
31. People play water polo ________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
31. Người ta chơi bóng nước _______. in a stadium: ở sân vận động in a swimming pool: ở bể bơi at the beach: ở biển Thông tin: We practise after school on Thursday at the Northside Pool and we're doing well in the National Schools Competition. (Chúng tôi luyện tập sau giờ học vào thứ năm ở bể bơi Phía Nam và chúng tôi đã thể hiện rất tốt ở cuộc thi các trường quốc gia.) Đáp án B Câu 19.2 :
32. His team plays ________.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
32. Đội của cậu ấy chơi ________. well: giỏi badly: tệ in a new competition: trong một cuộc thi mới Thông tin: Water polo is a new sport at our school, but we have a good team now. (Bóng nước là môn thể thao mới ở trường nhưng chúng tôi hiện đã có một đội giỏi.) Đáp án A Câu 19.3 :
33. Water polo players ________.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
33. Vận động viên bóng nước _______. often play football: thường chơi bóng đá bounce the ball: nảy quá bóng doesn’t kick the ball: không đá bóng Thông tin: But in water polo you don't use your feet - you catch and throw the ball with one hand. (Nhưng trong môn bóng nước, bạn không dùng chân – bạn bắt và ném bóng bằng một tay.) Đáp án C Câu 19.4 :
34. In a water polo game, players ________.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Trong một trận bóng nước, vận động viên ______. can’t use their hands: không thể sử dụng tay sometimes swim 30 metres: thỉnh thoảng bơi 30m swim all the time: luôn phải bơi Thông tin: And you never stop swimming. (Và bạn không bao giờ dừng bơi.) Đáp án C Câu 19.5 :
35. Leo ________.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
35. Leo _______. isn’t very fit: không quá cân đối can swim quickly: có thể bơi nhanh likes playing individually: thích chơi cá nhân Thông tin: For me, it’s great, because I love being in the water and I can swim fast. (Đối với tôi, nó rất tuyệt, bởi vì tôi thích việc ở dưới nước và tôi có thể bơi nhanh.) Đáp án B Phương pháp giải :
Dịch bài đọc: “Bóng nước là một môn thể thao mới ở trường, nhưng chúng tôi đã có một đội giỏi. Chúng tôi luyện tập sau giờ học vào thứ năm ở ở bể bơi Phía Nam và chúng tôi đã thể hiện rất tốt ở cuộc thi các trường quốc gia. Có bảy vận động viên trong một đội bóng nước. Môn thể thao này khá giống bóng đá bởi mỗi đội sẽ cố gắng ghi bàn với một quả bóng. Nhưng trong môn bóng nước bạn không dùng chân – bạn bắt và ném bóng bằng một tay. Và bạn sẽ không bao giờ ngừng bơi. Một trận đấu kéo dài trong 32 phút, và trong khoảng thời gian đó, bạn bơi lên và xuống rất nhiều lần trong một bể bơi 30m. Nếu bạn không cân đối, bóng nước không phải là môn thể thao dành cho bạn! Đối với tôi, nó rất tuyệt, bởi tôi thích ở dưới nước và tôi có thể bơi nhanh. Tôi cũng thích chơi trong một đội. Chúng tôi có những vận động viên xuất sắc và chúng tôi cũng là những người bạn tốt. Nên, đó là một môn thể thao vui vẻ, và cũng là cách rất tuyệt để trở nên cân đối.” Leo Johnson
Câu 20 :
Use the words below to make complete sentences. 36. We/ not win/ match/ last week/ because/ some good players/ not join/.// . Đáp án : . Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân – thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
36. because + S + V: bởi vì Thì quá khứ đơn dạng phủ định với động từ thường: S + didn’t + V Đáp án We didn’t win the match last week because some good players didn’t join. (Chúng tôi đã không thắng trận chiến cuối tuần trước bởi vì một số vận động viên giỏi không tham gia.) 37. This film/ interesting/ any other films/ this theatre/.// . Đáp án : . Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh hơn với tính từ Lời giải chi tiết :
37. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S + be + more + adj + than + N Đáp án This film is more interesting than any other films in this theatre. (Phim này hay hơn những phim khác trong rạp này.) 38. Although/ she/ tired/ she/ come/ class/ yesterday/.// . Đáp án : . Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ - thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
38. Although + S + V: mặc dù Thì quá khứ đơn dạng khẳng định: S + Ved/V2 => be – was/ were; come - came Đáp án Although she was tired, she came to class yesterday. (Mặc dù cô ấy đã mệt, hôm qua cô ấy vẫn tới lớp.) 39. The weather yesterday/ good/ so/ we/ decide/ go/ out/.// . Đáp án : . Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề kết quả - thì quá khứ đơn – to V Lời giải chi tiết :
39. So + S + V: vì vậy Thì quá khứ đơn dạng khẳng định: be – was/ were; decide – decided decide + to V: quyết định làm việc gì Đáp án The weather yesterday was good, so we decided to go out. (Hôm qua thời tiết đẹp, nên chúng tôi quyết định ra ngoài.) 40. Tom/ never/ late/ school/.// . Đáp án : . Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn với động từ “be” – trạng từ tần suất Lời giải chi tiết :
40. Cụm từ: be late for school (trễ học) Trạng từ “never” đứng sau động từ “be” Đáp án Tom is never late for school. (Tom không bao giờ đi học muộn.)
|