Đề thi học kì 2 Địa lí 12 - Đề số 1Đề bài
Câu 1 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết dân tộc ít người nào có số dân lớn nhất?
Câu 2 :
Cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
Câu 3 :
Ý nghĩa kinh tế của rừng được biểu hiện ở việc
Câu 4 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương ?
Câu 5 :
Tỉ lệ thị dân của nước ta chiếm chưa đến 1/3 dân số đã chứng tỏ
Câu 6 :
Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi gia cầm ở nước ta hiện nay:
Câu 7 :
Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước là
Câu 8 :
Vùng có mật đô dân số thấp nhất hiện nay của nước ta là:
Câu 9 :
Khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long không phải là
Câu 10 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn năm 2000 – 2007:
Câu 11 :
Điều kiện tự nhiên nào ảnh hưởng căn bản đến mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp nước ta
Câu 12 :
Việc phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí ở Đông Nam Bộ góp phần
Câu 13 :
Xu hướng chuyển dịch của cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta là :
Câu 14 :
Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 19, hãy cho biết cây cà phê được trồng chủ yếu ở vùng nào?
Câu 15 :
Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do:
Câu 16 :
Việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta, vì
Câu 17 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh/thành phố cuối cùng về phía nam của Duyên hải Nam Trung Bộ là
Câu 18 :
Gia tăng dân số giảm nhưng mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người, nguyên nhân là do
Câu 19 :
Đâu không phải là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?
Câu 20 :
Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay chủ yếu là do tác động của
Câu 21 :
Ở Tây Nguyên, vấn đề đặt ra đối với chế biến lâm sản là
Câu 22 :
Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các tỉnh miền núi của:
Câu 23 :
Căn cứ vào bản đồ công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không có chế biển thủy hải sản?
Câu 24 :
Hạn chế lớn nhất về các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta là
Câu 25 :
Đâu không phải là thế mạnh để phát triển công nghiệp điện lực của nước ta:
Câu 26 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh/ thành phố nào sau đây có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu?
Câu 27 :
Khó khăn chủ yếu của mạng lưới đường sông nước ta là
Câu 28 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây ở Trung du miền núi Bắc Bộ không có chung đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc?
Câu 29 :
Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thuỷ sản là:
Câu 30 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các sân bay nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
Câu 31 :
Sự gia tăng dân số nhanh hiện nay ở nước ta đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc
Câu 32 :
Các đô thị Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh có chức năng là
Câu 33 :
Công nghiệp chế biến chè phân bố chủ yếu ở
Câu 34 :
Cho bảng số liệu Kết quả hoạt động bưu chính viễn thông ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2015
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện tình hình hoạt động bưu chính viễn thông ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2015?
Câu 35 :
Thế mạnh vượt trội có khả năng làm biến đổi nhanh chóng nền kinh tế của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là
Câu 36 :
Phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa có hiệu quả, vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là
Câu 37 :
Ngành công nghiệp chế biến sản phẩm từ chăn nuôi nước ta chưa tăng mạnh do
Câu 38 :
Công nghiệp chế biến của Tây Nguyên đang được đẩy mạnh chủ yếu là nhờ
Câu 39 :
Lao động trong khu vực kinh tế tư nhân và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng về tỉ trọng, đó là do:
Câu 40 :
Nguyên nhân nào sau đây làm cho cây công nghiệp lâu năm ở nước ta có vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết dân tộc ít người nào có số dân lớn nhất?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 16 Lời giải chi tiết :
Căn cứ vào bảng số liệu: Các dân tộc Việt Nam (Atlat ĐLVN trang 16): Trừ dân tộc Việt (Kinh) ra thì các dân tộc còn lại đều thuộc nhóm dân tộc ít người. => Dân tộc ít người có số dân lớn nhất là Tày (1 626 392 người)
Câu 2 :
Cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Bắc Trung Bộ gồm 6 tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế. => Ninh Bình không thuộc địa phận vùng Bắc Trung Bộ (Ninh Bình thuộc vùng đồng bằng sông Hồng).
Câu 3 :
Ý nghĩa kinh tế của rừng được biểu hiện ở việc
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xác định từ khóa: ý nghĩa kinh tế. Lời giải chi tiết :
Ý nghĩa kinh tế của rừng là cung cấp nhiều lâm sản và các dược liệu => Đáp án C đúng - Các đáp án A, B, D là ý nghĩa về bảo vệ môi trường tự nhiên và sự đa dạng sinh học. => Loại A, B, D
Câu 4 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5 Lời giải chi tiết :
B1. Xem kí hiệu của Thành phố trực thuộc Trung ương ở trang Kí hiệu chung (Atlat trang 3) B2. Dựa vào Atlat trang 4 -5: Xác định vị trí của 4 thành phố kết hợp đối chiếu kí hiệu xem ở trang 3. => Các thành phố trực thuộc Trung ương là: Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ. - Huế không phải là thành phố trực thuộc Trung ương.
Câu 5 :
Tỉ lệ thị dân của nước ta chiếm chưa đến 1/3 dân số đã chứng tỏ
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tỉ lệ thị dân (tỉ lệ dân thành thị) thể hiện đặc điểm của quá trình đô thị hóa. Lời giải chi tiết :
Tỉ lệ thị dân (tỉ lệ dân thành thị) thể hiện đặc điểm của quá trình đô thị hóa => Tỉ lệ thị dân ít (chưa đến 1/3 dân số) => Chứng tỏ trình độ đô thị hóa thấp.
Câu 6 :
Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi gia cầm ở nước ta hiện nay:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
- Hiện nay, sản phẩm thịt gia cầm ở nước ta chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu thụ trong nước, đặc biệt ở các vùng đồng bằng. - Sản phẩm ngành gia cầm chưa đủ tiêu chuẩn chất lượng đáp ứng yêu cầu xuất khẩu (đây là khó khăn chung của ngành chăn nuôi hiện nay) => Nhận xét: Sản phẩm chủ yếu của gia cầm là để xuất khẩu ra nước ngoài => Sai
Câu 7 :
Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất trong cả nước.
Câu 8 :
Vùng có mật đô dân số thấp nhất hiện nay của nước ta là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tây Bắc có mật độ thấp nhất 69 người/km2.
Câu 9 :
Khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long không phải là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
- Gió mùa đông bắc và sương muối là đặc điểm khí hậu vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta, đem đến một mùa đông lạnh đặc trưng ở vùng này. - ĐBSCL không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc và sương muối.
Câu 10 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn năm 2000 – 2007:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 Lời giải chi tiết :
Dựa vào biểu đồ tròn thể hiện: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo thành phần kinh tế: - Tỉ trọng khu vực Nhà nước (màu hồng) giảm từ 34,2% xuống 20%. - Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước (màu vàng) tăng từ 24,5% lên 35,4%. - Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (màu xanh lá) tăng từ 41,3% lên 44,6%. => Nhận xét đúng là: D. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
Câu 11 :
Điều kiện tự nhiên nào ảnh hưởng căn bản đến mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp nước ta
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa đa dạng (bắc – nam, độ cao) => ảnh hưởng rất lớn đến cơ cấu mùa vụ và đa dạng hóa cơ cấu cây trồng vật nuôi ở nước ta.
Câu 12 :
Việc phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí ở Đông Nam Bộ góp phần
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Việc phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ.
Câu 13 :
Xu hướng chuyển dịch của cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta là :
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
* Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là: - Giảm nhanh tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp). - Tăng nhanh tỉ trọng khu vực II (công nghiệp và xây dựng) và chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP: 41% - Năm 2005 - Khu vực III (dịch vụ) chiếm tỉ trọng khá cao 38% nhưng chưa ổn định.
Câu 14 :
Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 19, hãy cho biết cây cà phê được trồng chủ yếu ở vùng nào?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 19 Lời giải chi tiết :
B1. Xem kí hiệu cây cà phê ở trang 3 (kí hiệu chung). B2. Xác định các khu vực trồng cà phê. => Kí hiệu cây cà phê phổ biến nhất ở vùng Tây Nguyên. => Tây Nguyên là vùng có dện tích trồng cây cà phê lớn nhất nước ta (nhờ đất badan màu mỡ trên bề mặt cao nguyên xếp tầng).
Câu 15 :
Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Liên hệ lịch sử khai thác lãnh thổ của vùng. Lời giải chi tiết :
Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời với hơn một nghìn năm văn hiến. => Dân cư tập trung đông đúc từ lâu đời. => Nhận xét B. Vùng mới được khai thác gần đây là Sai
Câu 16 :
Việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta, vì
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn phổ biến ở các khu vực thành thị, nông thôn nước ta => Ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế và đời sống dân cư. => Giải quyết việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta.
Câu 17 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh/thành phố cuối cùng về phía nam của Duyên hải Nam Trung Bộ là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 28 Lời giải chi tiết :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, tỉnh/thành phố cuối cùng về phía nam của Duyên hải Nam Trung Bộ là Bình Thuận.
Câu 18 :
Gia tăng dân số giảm nhưng mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người, nguyên nhân là do
Đáp án : A Phương pháp giải :
Số người trong độ tuổi sinh cao => mức sinh cao. Lời giải chi tiết :
Dân số nước ta đông và cơ cấu dân sô trẻ => số người trong độ tuổi sinh đẻ cao => mức sinh cao => dân số tăng lên nhanh.
Câu 19 :
Đâu không phải là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Vùng kinh tế trọng điểm không có ranh giới cố định theo thời gian => Đáp án D.cố định về ranh giới theo thời gian là sai.
Câu 20 :
Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay chủ yếu là do tác động của
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại cùng với quá trình đổi mới nền kinh tế theo hướng CNH – HĐH đòi hỏi nhu cầu lao động cao trong các ngành CN –XD và dịch vụ. => Thúc đẩy sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay.
Câu 21 :
Ở Tây Nguyên, vấn đề đặt ra đối với chế biến lâm sản là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xác định từ khóa: “chế biến lâm sản”. Lời giải chi tiết :
Vấn đề đặt ra đối với chế biến lâm sản là đẩy mạnh công tác chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn. - Các ý A, C, D là vấn đề đặt ra đối với việc khai thác và bảo vệ rừng. => Loại đáp án A, C, D
Câu 22 :
Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các tỉnh miền núi của:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các tỉnh miền núi của: Tây Bắc, Tây Nguyên.
Câu 23 :
Căn cứ vào bản đồ công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không có chế biển thủy hải sản?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 Lời giải chi tiết :
B1. Xem kí hiệu công nghiệp chế biến thủy hải sản. B2. Xác định các ngành công nghiệp chế biến ở 4 trung tâm công nghiệp đã cho => Thủ Dầu Một không có công nghiệp chế biến thủy hải sản
Câu 24 :
Hạn chế lớn nhất về các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Nhờ thế mạnh về nguồn lao động dồi dào, giá rẻ => Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta chủ yếu là dệt may, gia giày. Lời giải chi tiết :
Nhờ thế mạnh về nguồn lao động dồi dào, giá rẻ => Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta chủ yếu là dệt may, gia giày. => Tỉ trọng hàng gia công lớn (90 – 95% hàng dệt may). Đây là hạn chế lớn nhất về mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta
Câu 25 :
Đâu không phải là thế mạnh để phát triển công nghiệp điện lực của nước ta:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xác định từ khóa: không phải là thế mạnh Lời giải chi tiết :
- Xác định từ khóa: không phải là thế mạnh - Tài nguyên rừng giàu có không phải là thế mạnh để phát triển công nghiệp điện lực ở nước ta
Câu 26 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh/ thành phố nào sau đây có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 24 Lời giải chi tiết :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24: B2. Xác định được tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu (cột màu xanh cao hơn cột màu đỏ).
Câu 27 :
Khó khăn chủ yếu của mạng lưới đường sông nước ta là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
- Thiên tai (lũ lụt, mưa bão) làm cản trở hoạt động vận chuyển đường sông nước ta. - Sự phân hóa mực nước sông theo mùa -> vào mùa khô nước sông hạ thấp -> hạn chế hoạt động của giao thông đường sông.
Câu 28 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây ở Trung du miền núi Bắc Bộ không có chung đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5 Lời giải chi tiết :
Căn cứ vào bản đồ Hành chính (Atlat trang 4-5), xác định được các tỉnh có đường biên giới đất liền với với Trung Quốc là: Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh. => Loại đáp án A, C, D => Tuyên Quang không có đường biên giới với Trung Quốc.
Câu 29 :
Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thuỷ sản là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xác định từ khóa “ thuận lợi cho nuôi trồng” Lời giải chi tiết :
Xác định từ khóa “ thuận lợi cho nuôi trồng” => các bãi triều đầm phá, cánh rừng ngập mặn là những môi trường hết sức thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước mặn và nước lợ.
Câu 30 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các sân bay nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 30 Lời giải chi tiết :
B1. Nhận dạng kí hiệu sân bay ở Atlat ĐLVN trang 3 B2. Các sân bay thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là: Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai
Câu 31 :
Sự gia tăng dân số nhanh hiện nay ở nước ta đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dân số tăng => nhu cầu ăn uống, tiêu dùng tăng. Lời giải chi tiết :
Dân số tăng nhanh => nhu cầu tiêu dùng tăng lên => mở rộng thị trường tiêu thụ.
Câu 32 :
Các đô thị Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh có chức năng là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xét các khía cạnh kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế… của 2 thành phố (liên hệ ví dụ thực tiễn). Lời giải chi tiết :
- Thành phố Hà Nội là thủ đô, trung tâm kinh tế, văn hóa – giáo dục, hành chính- chính trị của cả nước (tập trung nhiều khu công nghiệp,công ty, bệnh viện, trường học, trung tâm văn hóa - chính trị lớn (nhà hát lớn, lăng chủ tịch, trụ sở các Bộ ngành, cơ quan Chính phủ). - Tương tự, TP. HCM cũng là trung tâm kinh tế rất lớn của cả nước, là đô thị đặc biệt, tập trung nhiều trường ĐH lớn, bệnh viện TW, các trung tâm văn hóa du lịch lớn (Dinh Thống nhất, nhiều nhà hát, bảo tàng, là nơi có hoạt động giải trí sôi động nhất cả nước). => Hai thành phố này có chức năng tổng hợp.
Câu 33 :
Công nghiệp chế biến chè phân bố chủ yếu ở
Đáp án : C Phương pháp giải :
Liên hệ các vùng trồng chè chủ yếu của nước ta. Lời giải chi tiết :
Các vùng trồng chè chủ yếu của nước ta là Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên => đây là hai vùng cung cấp nguyên liệu chính cho công nghiệp chế biến chè -> vì vậy công nghiệp chế biến chè phân bố chủ ở Tây Nguyên và Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 34 :
Cho bảng số liệu Kết quả hoạt động bưu chính viễn thông ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2015
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện tình hình hoạt động bưu chính viễn thông ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2015?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kĩ năng nhận dạng biểu đồ. Lời giải chi tiết :
Căn cứ vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ: biểu đồ kết hợp thường thể hiện tình hình phát triển của các đối tượng có đơn vị khác nhau (2 đơn vị khác nhau) => Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình hoạt động bưu chính viễn thông ở nước ta giai đoạn 2010 – 2015 là: biểu đồ kết hợp cột và đường.
Câu 35 :
Thế mạnh vượt trội có khả năng làm biến đổi nhanh chóng nền kinh tế của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đánh giá điều kiện tự nhiên -> xác định thế mạnh vượt trội của duyên hải Nam Trung Bộ. Lời giải chi tiết :
DHNTB có thế mạnh nổi trổi về phát triển tổng hợp kinh tế biển: tất cả các tỉnh đều giáp biển - Đường bờ biển dài, vùng biển rộng, nhiều ngư trường lớn -> đánh bắt thủy sản. Bờ biển có nhiều vụng, đầm phá -> nuôi trồng thủy sản. - Nhiều bãi biển đẹp -> du lịch biển đảo. - Nhiều vũng vịnh kín gió -> xây dựng cảng nước sâu - Khoáng sản biển: titan, cát trắng, muối...-> CN khai khoáng. => Phát triển tổng hợp kinh tế biển sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao và thúc đẩy nhanh chóng nền kinh tế của vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 36 :
Phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa có hiệu quả, vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xác định từ khóa “phương hướng khai thác thủy sản bảo vệ thềm lục Lời giải chi tiết :
Xác định từ khóa “phương hướng khai thác thủy sản bảo vệ thềm lục địa” => Khai thác thủy sản có hai hướng là ven bờ và xa bờ. + Hiện nay nguồn lợi thủy sản ven bờ giảm + Để bảo vệ vùng thềm lục địa ở ngoài khơi và bảo vệ vùng biển rộng lớn thì cần đánh bắt xa bờ => phương hướng khai thác hợp lí nhất là đánh bắt xa bờ.
Câu 37 :
Ngành công nghiệp chế biến sản phẩm từ chăn nuôi nước ta chưa tăng mạnh do
Đáp án : B Phương pháp giải :
Liên hệ tới những hạn chế của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay. Lời giải chi tiết :
Công nghiệp chế biến sp chăn nuôi phụ thuộc trực tiếp vào nguồn nguyên liệu. Trong khi ngành chăn nuôi nước ta có hiệu quả còn kém, do dịch bệnh và năng suất thấp nên sản phẩm ngành chăn nuôi không ổn định và đảm bảo tốt. => Ngành công nghiệp chế biến sản phẩm từ chăn nuôi nước ta chưa tăng mạnh.
Câu 38 :
Công nghiệp chế biến của Tây Nguyên đang được đẩy mạnh chủ yếu là nhờ
Đáp án : C Phương pháp giải :
Công nghiệp chế biến ở Tây Nguyên chủ yếu sử dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ (từ các nông sản: cà phê, cao su, chè...). Lời giải chi tiết :
Ở Tây Nguyên, công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm đang được đẩy mạnh chủ yếu là nhờ việc tăng cường cơ sở hạ tầng và mở rộng thị trường. - Việc tăng cường cơ sở hạ tầng sẽ giúp thu hút đầu tư, mở rộng các cơ sở chế biến và đổi mới công nghệ trong khâu chế biến nông sản của vùng => góp phần đẩy mạnh công nghiệp chế biến, nâng cao chuỗi giá trị nông sản của vùng. - Mặt khác mở rộng thị trường trong và ngoài nước sẽ tạo đầu ra thuận lợi cho các sản phẩm nông sản -> kích thích quá trình sản xuất.
Câu 39 :
Lao động trong khu vực kinh tế tư nhân và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng về tỉ trọng, đó là do:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Hiện nay, nước ta đang phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần => mở rộng thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp, tạo thêm việc làm. Lời giải chi tiết :
Nhờ phát huy tốt cơ chế nền kinh tế thị trường, đa dạng các hình thức sở hữu nên nước ta đã thu hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước trong phát triển kinh tế, đặc biệt là công nghiệp (hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất, TTCN...) => Góp phần tạo nhiều việc làm và thu hút đông đảo lao động làm việc trong các khu vực kinh tế tư nhân và có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 40 :
Nguyên nhân nào sau đây làm cho cây công nghiệp lâu năm ở nước ta có vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Mục đích chủ yếu của sản xuất nông nghiệp hàng hóa là tạo ra nhiều sản phẩm, thu nhiều lợi nhuận. => Liên hệ vai trò của cây công nghiệp. Lời giải chi tiết :
Mục đích chủ yếu của sản xuất nông nghiệp hàng hóa là tạo ra nhiều sản phâm, thu nhiều lợi nhuận. => So với cây công nghiệp hằng năm, nhóm cây công nghiệp lâu năm ở nước ta cung cấp nhiều nông sản có giá trị xuất khẩu lớn (chè, cà phê, cao su, hồ tiệu, điều) => Mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn. => Giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm cao hơn và đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu cây công nghiệp. |