Đề thi giữa kì 2 Địa li 12 - Đề số 2Đề bài
Câu 1 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết nhà máy thủy điện Thác Bà nằm trên con sông nào?
Câu 2 :
Việc hình thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện xu hướng:
Câu 3 :
Tài nguyên du lịch nào sau đây ở nước ta thuộc về nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên
Câu 4 :
Vấn đề kinh tế - xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là
Câu 5 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, những vùng nuôi nhiều bò ở nước ta là
Câu 6 :
Thành tựu của ngành Viễn thông nước ta về mặt khoa học công nghệ là
Câu 7 :
Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước là
Câu 8 :
Loại đất có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng là
Câu 9 :
Cho bảng số liệu Diện tích và sản lượng lúa cả nước năm 2000 – 2015
(Nguồn: Tổng cục thống kê) Biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990 – 2015:
Câu 10 :
Thế mạnh của khu vực trung du và miền núi nước ta là:
Câu 11 :
Phát biểu nào sau đây không đúng với vị trí địa lí, lãnh thổ của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Câu 12 :
Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay chủ yếu là do tác động của
Câu 13 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy nhiệt điện chạy bằng than có công suất trên 1000 MW của nước ta hiện nay là:
Câu 14 :
Những biểu hiện của dân số nước ta đang ngày càng già đi:
Câu 15 :
Công nghiệp chế biến rượu bia, nước ngọt thường tập trung ở
Câu 16 :
Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào dưới đây không được xem tương đương như khu công nghiệp:
Câu 17 :
Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp (Đơn vị: %)
Biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp là:
Câu 18 :
Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở
Câu 19 :
Cho bảng số liệu dưới đây: Tỉ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi phân theo vùng, năm 2015 (Đơn vị: %) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016) Nhận xét nào sau đây không đúng với tỉ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi phân theo vùng năm 2015?
Câu 20 :
Các đô thị Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh có chức năng là
Câu 21 :
Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi trâu ở nước ta giảm nhanh về số lượng là:
Câu 22 :
Cho bảng số liệu: Sản lượng thuỷ sản ở nước ta trong giai đoạn 2000 - 2015 (Đơn vị: nghìn tấn) (Nguồn: Tổng cục thống kê) Theo số liệu ở bảng trên, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2015?
Câu 23 :
Cho biểu đồ: Nhận xét nào sau đây đúng về quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng của nước ta giai đoạn 2010, 2014:
Câu 24 :
Nguyên nhân làm cho Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh trở thành 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta không phải do những thuận lợi chủ yếu về:
Câu 25 :
Trong những năm gần đây, tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh chủ yếu là do
Câu 26 :
Đàn trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ được nuôi rộng rãi, với số lượng nhiều (chiếm trên 50% đàn trâu cả nước) và nhiều hơn bò (khoảng 16% đàn bò cả nước) do
Câu 27 :
Biện pháp cơ bản để đưa đồng bằng sông Hồng sớm trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phẩm hàng hóa là
Câu 28 :
Nhân tố quan trọng nhất thúc đẩy sự hình thành các vùng chuyên canh sản xuất nông phẩm hàng hóa ở nước ta trong giiai đoạn hiện nay là
Câu 29 :
Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng là
Câu 30 :
Nguyên nhân dẫn tới sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở Việt Nam chủ yếu do
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết nhà máy thủy điện Thác Bà nằm trên con sông nào?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 26 Lời giải chi tiết :
B1. Xem kí hiệu nhà máy thủy điện ở Atlat trang 3 (Kí hiệu chung) -> kí hiệu ngôi sao màu xanh. B2. Xác định vị trí nhà máy thủy điện Thác Bà và tên sông trên Atlat trang 26 => Nhà máy thủy điện Thác Bà được xây dựng trên sông Chảy.
Câu 2 :
Việc hình thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện xu hướng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Hiểu thế nào là vùng chuyên canh => từ đó chỉ ra được vai trò của các vùng chuyên canh. Lời giải chi tiết :
Vùng chuyên canh là vùng chuyên sản xuất các loại sản phẩm nông nghiệp có thế mạnh nổi bật nhất chủ yếu. => Góp phần mang lại hiệu quả kinh tế cao, tăng cường chuyên môn hóa sản xuất của vùng.
Câu 3 :
Tài nguyên du lịch nào sau đây ở nước ta thuộc về nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Vịnh Hạ Long là khu du lịch tự nhiên ở nước ta (gồm các hang động, đảo đá, thắng cảnh đẹp).
Câu 4 :
Vấn đề kinh tế - xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là
Đáp án : B Phương pháp giải :
- ĐBSH có mật độ dân số cao nhất cả nước. - Diện tích khá nhỏ (4,5%) => từ đó suy luận những vấn đề cần đặt ra đối với vùng trong phát triển KT - XH Lời giải chi tiết :
- ĐBSH có dân số đông, mật độ dân số cao: 1225 người/km2 => Sức ép đến phát triển KT -XH (nơi ở, việc làm, môi trường) - Do việc khai thác quá mức dẫn đến một số tài nguyên ( đất) bị xuống cấp, ô nhiễm; đất canh tác trong đê thoái hóa bạc màu + nhu cầu đất ở chuyên dùng ngày càng lớn nên diện tích đất canh tác bị thu hẹp dần, khả năng mở rộng hạn chế. => Dân số đông và đất canh tác hạn chế đang là vấn đề kinh tế - xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay.
Câu 5 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, những vùng nuôi nhiều bò ở nước ta là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 18 Lời giải chi tiết :
Dựa vào Atlat ĐLVN trang 18, kí hiệu chăn nuôi bò nhiều nhất ở vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. => vùng nuôi bò nhiều nhất ở nước ta là Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
Câu 6 :
Thành tựu của ngành Viễn thông nước ta về mặt khoa học công nghệ là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xác định từ khóa “về mặt khoa học công nghệ” Lời giải chi tiết :
Ngành Viễn thông nước ta đã dùng mạng viễn thông với kĩ thuật số, tự động hóa cao và đa dịch vụ. => đây là thành tựu lớn về mặt khoa học công nghệ.
Câu 7 :
Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất trong cả nước.
Câu 8 :
Loại đất có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là đất phù sa (70%), màu mỡ nhất là đất phù sa thuộc châu thổ sông Hồng.
Câu 9 :
Cho bảng số liệu Diện tích và sản lượng lúa cả nước năm 2000 – 2015
(Nguồn: Tổng cục thống kê) Biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990 – 2015:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kĩ năng nhận dạng biểu đồ đường: thể hiện tốc độ tăng trưởng Lời giải chi tiết :
Xác định từ khóa: Thể hiện “tốc độ tăng trưởng” => Dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng trong nhiều năm là biểu đồ đường (đường biểu diễn).
Câu 10 :
Thế mạnh của khu vực trung du và miền núi nước ta là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Trung du, miền núi có đất feralit màu mỡ tập trung trên các vùng đồi trung du rộng lớn-> thuân lợi cho phát triển cây công nghiệp; các cánh rừng, đồng cỏ giữa núi là điều kiện để chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 11 :
Phát biểu nào sau đây không đúng với vị trí địa lí, lãnh thổ của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xác định từ khóa: đặc điểm không phải là “vị trí địa lý - lãnh thổ” Lời giải chi tiết :
Xác định từ khóa: đặc điểm không phải là “vị trí địa lý - lãnh thổ” => Nhận xét C không đúng
Câu 12 :
Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay chủ yếu là do tác động của
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại cùng với quá trình đổi mới nền kinh tế theo hướng CNH – HĐH đòi hỏi nhu cầu lao động cao trong các ngành CN –XD và dịch vụ. => Thúc đẩy sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay.
Câu 13 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy nhiệt điện chạy bằng than có công suất trên 1000 MW của nước ta hiện nay là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 Lời giải chi tiết :
B1. Xem chú giải => kí hiệu ngôi sao màu đỏ lớn nhất thể hiện công suất > 1000 MW. B2. Xác định được nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000 MW là Phả Lại.
Câu 14 :
Những biểu hiện của dân số nước ta đang ngày càng già đi:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Già hóa dân số là xu hướng giảm tỉ lệ trẻ em dưới, tăng tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động. Lời giải chi tiết :
Biểu hiện của già hóa dân số là: - Tăng tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15 – 59 tuổi) và trên độ tuổi lao động (trên 64 tuổi).
Câu 15 :
Công nghiệp chế biến rượu bia, nước ngọt thường tập trung ở
Đáp án : D Phương pháp giải :
Liên hệ thị trường tiêu thụ các sản phẩm bia rượu nước ngọt. Lời giải chi tiết :
Bia, rượu, nước ngọt là các sản phẩm đồ uống được tiêu thụ phổ biến ở khu vực thành phố, đô thị lớn, nơi tập trung các dịch vụ ăn uống, nhà hàng, khách sạn.
Câu 16 :
Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào dưới đây không được xem tương đương như khu công nghiệp:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
- Khu công nghiệp còn được gọi là khu công nghiệp tập trung. - Ngoài khu công nghiệp còn có các khu chế xuất và khu công nghệ cao. => Vậy : + khu công nghiệp tương đương với khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao. +khu kinh tế mở không phải là khu công nghiệp.
Câu 17 :
Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp (Đơn vị: %)
Biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kĩ năng nhận dạng biểu đồ miền: thể sự thay đổi hoặc sự chuyển dịch cơ cấu (trong nhiều năm, thông thường 4 năm trở lên) Lời giải chi tiết :
Dựa vào dấu hiệu nhận biết biểu đồ miền (thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh tế) => Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp là biểu đồ miền.
Câu 18 :
Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển đặc biệt ở Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng.
Câu 19 :
Cho bảng số liệu dưới đây: Tỉ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi phân theo vùng, năm 2015 (Đơn vị: %) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016) Nhận xét nào sau đây không đúng với tỉ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi phân theo vùng năm 2015?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kĩ năng nhận xét bảng số liệu: đối với bảng số liệu thể hiện các tiêu chí (cột) của nhiều đối tượng (hàng ngang). B1. Nhận xét hàng dọc: so sánh tương quan giữa các cột (có cùng đơn vị) -> nhìn chung cột nào có giá trị cao hơn (hay thấp hơn). B2. Nhận xét hàng ngang: nhân xét các đối tượng cụ thể theo hàng ngang - Đối tượng nào có giá trị cao nhất hoặc thấp nhất - Lấy số liệu chứng minh. Lời giải chi tiết :
Nhận xét: - Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn ở thành thị (2,39% > 0,84%) => Nhận xét A đúng. - Ở thành thị, tỉ lệ thiếu việc làm cao nhất là ở ĐBSCL (1,56%, thấp nhất ở ĐNB (0,32%). => Nhận xét C đúng - Ở nông thôn, tỉ lệ thiếu việc làm cao nhất là ở ĐBSCL (3,52%) và thấp nhất là ở ĐNB (0,82%). => Nhận xét D đúng. - Tỉ lệ thiếu việc làm cao nhất (cả thành thị và nông thôn) là ở ĐBSCL chứ không phải BTB và duyên hải miền Trung. => Nhận xét B sai.
Câu 20 :
Các đô thị Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh có chức năng là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xét các khía cạnh kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế… của 2 thành phố (liên hệ ví dụ thực tiễn). Lời giải chi tiết :
- Thành phố Hà Nội là thủ đô, trung tâm kinh tế, văn hóa – giáo dục, hành chính- chính trị của cả nước (tập trung nhiều khu công nghiệp,công ty, bệnh viện, trường học, trung tâm văn hóa - chính trị lớn (nhà hát lớn, lăng chủ tịch, trụ sở các Bộ ngành, cơ quan Chính phủ). - Tương tự, TP. HCM cũng là trung tâm kinh tế rất lớn của cả nước, là đô thị đặc biệt, tập trung nhiều trường ĐH lớn, bệnh viện TW, các trung tâm văn hóa du lịch lớn (Dinh Thống nhất, nhiều nhà hát, bảo tàng, là nơi có hoạt động giải trí sôi động nhất cả nước). => Hai thành phố này có chức năng tổng hợp.
Câu 21 :
Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi trâu ở nước ta giảm nhanh về số lượng là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Liên hệ mục đích chính của chăn nuôi trâu ở nước ta. => từ đó xác định được nguyên nhân khiến ngành chăn nuôi trâu hiện nay giảm. Lời giải chi tiết :
Chăn nuôi trâu phân bố chủ yếu ở Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ nhằm đáp ứng nhu cầu về sức kéo. => Tuy nhiên hiện nay nông nghiệp được tăng cường cơ giới hóa => Nhu cầu về sức kéo giảm
Câu 22 :
Cho bảng số liệu: Sản lượng thuỷ sản ở nước ta trong giai đoạn 2000 - 2015 (Đơn vị: nghìn tấn) (Nguồn: Tổng cục thống kê) Theo số liệu ở bảng trên, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2015?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kĩ năng nhận xét bảng số liệu. Lời giải chi tiết :
Xét lần lượt các đáp án: => Nhận xét A: tổng sản lượng thủy sản tăng 5,5 lần => Sai - Thủy sản khai thác tăng: 3049,9 / 1660,9 = 1,84 lần. - Thủy sản nuôi trồng tăng: 3532,2 / 590,0 = 6 lần => Nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác (6> 1,84) => Nhận xét B: Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng => Sai - Nhận xét D.Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta => Sai - Nhận xét C: Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh và vượt sản lượng thuỷ sản khai thác trong giai đoạn 2010 – 2015. => Đúng
Câu 23 :
Cho biểu đồ: Nhận xét nào sau đây đúng về quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng của nước ta giai đoạn 2010, 2014:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kĩ năng nhận xét biểu đồ tròn: - Đối tượng nào có tỉ trọng lớn nhất. - Đối tượng nào có tỉ trọng thấp nhất -> lấy số liệu chứng minh. B2. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu: - Nhận xét lần lượt từng đối tượng: có tỉ trọng tăng hay giảm (tăng/ giảm bao nhiêu %, lấy số liệu năm sau trừ đi năm đầu tiên). - Đối tượng nào tăng hay giảm nhiều nhất (hoặc thấp nhất). Lời giải chi tiết :
Nhận xét: -ĐNB có tỉ trọng lớn nhất (50%) và có xu hướng giảm nhẹ (còn 49,6% năm 2014) - Đứng thứ 2 là Đồng bằng sông Hồng (2,2%), có xu hướng tăng (23,3% năm 2014). - Các vùng có tỉ trọng tăng lên là: Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. - Tây Nguyên giữ nguyên tỉ trọng với 0,8% => Nhận xét A, C, D không đúng
Câu 24 :
Nguyên nhân làm cho Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh trở thành 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta không phải do những thuận lợi chủ yếu về:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đánh giá những điều kiện thuận lợi và khó khăn về KT –XH và tài nguyên thiên nhiên của 2 thành phố này. Lời giải chi tiết :
- Thuận lợi: Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh đều có dân số đông -> thị trường tiêu thụ lớn, lao động dồi dào và có trình độ chuyên môn; cơ sở hạ tầng khá hoàn thiện và đồng bộ… => là điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp. => Loại đáp án B, C, D - Hà Nội có tài nguyên thiên nhiên còn hạn chế, sự phát triển công nghiệp của Hà Nội và TP.HCM chủ yếu dựa vào nguồn nguyên nhiên liệu vận chuyển từ các vùng khác tới. => Tài nguyên thiên nhiên không phải là điều kiện thuận lợi chủ yếu khiến Hà Nội và TP.HCM trở thành 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
Câu 25 :
Trong những năm gần đây, tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh chủ yếu là do
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đây là sự kiện chính trị quan trọng giữa Việt Nam và Hoa Kì vào năm 1995. Lời giải chi tiết :
Năm 1995, Việt Nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ, quá trình trao đổi hàng hóa giữa hai quốc gia được đẩy mạnh hơn. Đây là một trong những thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta. => Tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh.
Câu 26 :
Đàn trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ được nuôi rộng rãi, với số lượng nhiều (chiếm trên 50% đàn trâu cả nước) và nhiều hơn bò (khoảng 16% đàn bò cả nước) do
Đáp án : C Phương pháp giải :
Liên hệ đặc điểm sinh thái của trâu. => phù hợp với điều kiện khí hậu và địa hình của vùng Lời giải chi tiết :
Trâu thuộc nhóm gia súc lớn nên thích hợp chăn thả trên các đồng cỏ lớn, mặt khác đặc điểm sinh thái của trâu là ưa khí hậu ẩm, chịu rét giỏi => Thích hợp phát triển với khí hậu có mùa đông lạnh + địa hình đồi núi với các cánh rừng lớn của vùng TDMNBB.
Câu 27 :
Biện pháp cơ bản để đưa đồng bằng sông Hồng sớm trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phẩm hàng hóa là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sản xuất hàng hóa là tạo số lượng lớn với năng suất chất lượng cao. Lời giải chi tiết :
Để khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp và tiến lên sản xuất hàng hóa cần: - Phân bố cây trồng phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp. - Thay đổi cơ cấu cây trồng và mùa vụ hợp lí => đem lại năng suất kinh tế cao.
Câu 28 :
Nhân tố quan trọng nhất thúc đẩy sự hình thành các vùng chuyên canh sản xuất nông phẩm hàng hóa ở nước ta trong giiai đoạn hiện nay là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Mục địch của việc phát triển sản xuất nông sản hàng hóa là tạo ra nhiều sản phẩm để thu lợi nhuận. Lời giải chi tiết :
Mục địch của việc phát triển sản xuất nông sản hàng hóa là tạo ra nhiều sản phẩm để thu lợi nhuận. => Yêu cầu về đầu ra sản phẩm (thị trường tiêu thụ) là rất quan trọng => Thị trường tiêu thụ rộng lớn -> sẽ thúc đẩy mạnh mẽ sản xuất phát triển và ngược lại khi thị trường nông sản biến động sẽ có tác động trực tiếp đến nền sản xuất.
Câu 29 :
Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vùng có hệ thống đê điều bao quanh => vùng ngoài đê được bồi đắp phù sa màu mỡ; vùng trong đê không được bồi đắp. Lời giải chi tiết :
ĐBSH có hệ thống đê điều bao quanh => vùng đất trong đê không được bồi đắp phù sa mới hằng năm + hiệu suất sử dụng cao => đất bị thoái hóa bạc màu và ngày càng mở rộng, làm giảm diện tích đất nông nghiệp. Trong khi khả năng mở rộng đất nông nghiệp ở vùng rất hạn chế. => Đặt ra vấn đề lớn trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở ĐBSH.
Câu 30 :
Nguyên nhân dẫn tới sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở Việt Nam chủ yếu do
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thủy điện phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, cụ thể là lưu lượng nước sông. Lời giải chi tiết :
Tốc độ quay tuabin trên đập thủy điện phụ thuộc vào tốc độ dòng nước. - Mùa lũ nước tràn mạnh, tốc độ dòng chảy lớn => phát điện mạnh, - Mùa cạn, sông ngòi thiếu nước => tốc độ dòng chảy yếu => phát điện kém => Như vậy, Nguyên nhân dẫn tới sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà may thủy điện ở Việt Nam chủ yếu do sự phân mùa khí hậu. |