Đề thi học kì 1 Địa lí 12 - Đề số 1

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 12 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Đề bài

Câu 1 :

Ranh giới tự nhiên của vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là:

  • A

    dãy Hoàng Liên Sơn

  • B

    dãy Hoành Sơn

  • C

    sông Cả

  • D

    dãy Bạch Mã

Câu 2 :

Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm:

  • A

    Do phù sa sông ngòi bồi tụ tạo nên.

  • B

    Có nhiều sông ngòi, kênh rạch.

  • C

    Diện tích 40 000 km².

  • D

    Có hệ thống đê sông và đê biển.

Câu 3 :

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết tỉnh nào của nước ta giáp biển?

  • A

    Quảng Ninh

  • B

    Hà Giang

  • C

    Điện Biên

  • D

    Sơn La

Câu 4 :

Trên toàn quốc, mùa bão diễn ra trong khoảng thời gian

  • A

    từ tháng IV đến tháng IX.

  • B

    từ tháng V đến tháng XI.

  • C

    từ tháng VI đến tháng XI.

  • D

    từ tháng VII  đến tháng XII.

Câu 5 :

Ở miền  Bắc, đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình dưới (m):

  • A

    400 – 500.

  • B

    500 – 600.

  • C

    600 – 700.

  • D

    700 – 800.

Câu 6 :

Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông không được thể hiện qua:

  • A

    nhiệt độ

  • B

    các dòng hải lưu

  • C

    sinh vật biển

  • D

    khoáng sản

Câu 7 :

Ý nghĩa to lớn của rừng đồi với tài nguyên môi trường:

  • A

    cung cấp gỗ, củi.

  • B

    tài nguyên du lịch.

  • C

    cân bằng sinh thái.

  • D

    cung cấp dược liệu.

Câu 8 :

Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì :

  • A

    Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.

  • B

    Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.

  • C

    Có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu.

  • D

    Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a.

Câu 9 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết Đèo Ngang nằm giữa hai tỉnh nào:

  • A

    Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng.

  • B

    Hà Tĩnh và Quảng Bình.

  • C

    Quảng Trị và Quảng Bình.

  • D

    Thanh Hóa và Nghệ An

Câu 10 :

Khu vực miền núi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn vì:

  • A

    vùng núi nước ta có lượng mưa lớn và tập trung.

  • B

    nhiều sông ngòi, địa hình dốc, nhiều thác ghềnh.

  • C

    sông lớn và dài, nước chảy quanh năm.

  • D

     ¾ diện tích lãnh thổ nước ta là đồi núi.

Câu 11 :

Vào giữa và cuối mùa hạ, do áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành:

  • A

    Đông bắc.

  • B

    Đông nam.

  • C

    Tây bắc.

  • D

    Bắc.

Câu 12 :

Đặc trưng cơ bản về khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:

  • A

    gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh.

  • B

    tính chất nhiệt đới tăng dần theo hướng nam.

  • C

    gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên mùa đông lạnh.

  • D

    có một mùa khô và mùa mưa rõ rệt.

Câu 13 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết đâu không phải là vườn quốc gia nằm trên đảo (quần đảo)?

  • A

    Cát Bà

  • B

    Xuân Thủy

  • C

    Phú Quốc

  • D

    Côn Đảo

Câu 14 :

Các dãy núi trong miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chạy theo hướng chính là

  • A

    tây bắc - đông nam.

  • B

    tây nam - đông bắc

  • C

    đông - tây.

  • D

    bắc - nam.

Câu 15 :

Ở nước ta, rừng được phân chia thành các loại:

  • A

    Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, vườn quốc gia.

  • B

    Vườn quốc gia, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

  • C

    Rừng sản xuất, khu dự trữ tự nhiên, rừng phòng hộ.

  • D

    Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.

Câu 16 :

Theo nguồn gốc  hình thành, địa hình khu vực đồng bằng nước ta gồm các loại:

  • A

    Đồng bằng ven biển và đồng bằng châu thổ.

  • B

    Tam giác châu và đồng bằng ven biển.

  • C

    Đồng bằng châu thổ và bán bình nguyên.

  • D

    Đồng bằng ven biển và tam giác châu.

Câu 17 :

Biểu hiện đúng với khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:

  • A

    Nền nhiệt thấp, mùa đông lạnh

  • B

    Biên độ nhiệt trung bình năm lớn

  • C

    Nhiệt độ trung bình năm dưới 250C

  • D

    Có hai mùa mưa – khô rõ rệt

Câu 18 :

Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm:

  • A

    Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.

  • B

    Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.

  • C

    Xuất hiện từng đợt từ tháng 11 - tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm.

  • D

    Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 200C.

Câu 19 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta?

  • A

    Đất feralit trên đá badan.

  • B

    Đất fealit trên các loại đá khác.

  • C

    Đất phù sa sông.

  • D

    Đất phèn.

Câu 20 :

Biển Đông là biển bộ phận của

  • A

    Ấn Độ Dương.

  • B

    Thái Bình Dương

  • C

    Đại Tây Dương.

  • D

     Bắc Băng Dương

Câu 21 :

Khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi là:

  • A

    Động đất, bão và lũ lụt.

  • B

    Lũ quét, sạt lở, xói mòn

  • C

    Bão nhiệt đới, mưa kèm lốc xoáy.

  • D

    Mưa giông, hạn hán, cát bay.

Câu 22 :

Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam, vì phía Bắc:

  • A

    Có một mùa đông lạnh.

  • B

    Có một mùa hạ có gió phơn Tây Nam

  • C

    Gần chí tuyến.

  • D

    Có lượng mưa ít hơn.

Câu 23 :

Nội thủy là:

  • A

    vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.

  • B

    vùng nước tiếp giáp với lãnh hải

  • C

    vùng nước tiếp giáp với đặc quyền kinh tế

  • D

    vùng nước tiếp giáp với thềm lục địa

Câu 24 :

Nguyên nhân gây ngập úng trên diện rộng ở đồng bằng sông Cửu Long:

  • A

    Bề mặt địa hình thấp và mực thủy triều cao.

  • B

    Chưa xây dựng công trình ngăn mặn chống ngập úng.

  • C

    Mưa tập trung cường độ lớn kết hợp với triều cường.

  • D

    Xung quanh không có đê bao bọc nên ngập úng mạnh.

Câu 25 :

Bắc Trung Bộ là khu vực trực tiếp chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió nào?

  • A

    Gió mùa đông Bắc

  • B

    Gió Tín phong bán cầu Bắc

  • C

    Gió mùa Tây Nam

  • D

    Gió Tây khô nóng

Câu 26 :

Hoạt động ngoại lực đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại là

  • A

    xâm thực - mài mòn.

  • B

    xâm thực - bồi tụ.

  • C

    xói mòn - rửa trôi.

  • D

    mài mòn - bồi tụ.

Câu 27 :

Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta

  • A

    chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

  • B

    có thảm thực vật bốn mùa xanh tốt

  • C

    có khí hậu hai mùa rõ rệt

  • D

     mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa

Câu 28 :

Nước ta có hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nên:

  • A

    nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản

  • B

    nước ta giàu có về tài nguyên thủy sản

  • C

    khí hậu có sự phân hóa Bắc – Nam

  • D

    thuận lợi cho giao thông vận tải phát triển

Câu 29 :

Tác động tiêu cực của địa hình miền núi đối với đồng bằng của nước ta là :

  • A

    Mang vật liệu bồi đắp đồng bằng, cửa sông.

  • B

    Chia cắt thành nhiều vùng đồng bằng nhỏ hẹp

  • C

    Gây ra hiện tượng ngập lụt nghiêm trọng, kéo dài.

  • D

    Gây ra nhiều thiên tai mưa, bão, hạn hán.

Câu 30 :

Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là:

  • A

    Hiện tượng động đất thường xuyên xảy ra ở những vùng đứt gãy sâu.

  • B

    Tình trạng thiếu đất canh tác, thiếu nước xảy ra thường xuyên.

  • C

    Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối và hẻm vực.

  • D

    Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn và lũ nguồn dễ xảy ra.

Câu 31 :

Nguyên nhân nước ta phải khai thác tổng hợp kinh tế biển, đảo là do:

  • A

    tài nguyên biển đang bị suy thoái nghiêm trọng.

  • B

    nước ta giàu có về tài nguyên biển.

  • C

    hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.

  • D

    biển Đông là biển chung của nhiều quốc gia.

Câu 32 :

Ở miền khí hậu phía bắc, trong mùa đông độ lạnh giảm dần về phía tây vì :

  • A

    Nhiệt độ tăng dần theo vĩ độ.

  • B

    Nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình.

  • C

    Đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.

  • D

    Dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.

Câu 33 :

Đặc điểm nào sau đây không đúng với chế độ nhiệt của nước ta:

  • A

    Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều lớn hơn 200C (trừ các vùng núi cao).

  • B

    Nhiệt độ trung bình năm tăng dần khi đi từ Nam ra Bắc và biên độ nhiệt trong Nam lớn hơn ngoài Bắc.

  • C

    Xét về biên độ nhiệt thì nơi nào chịu tác động của gió mùa Đông Bắc sẽ có biên độ nhiệt cao hơn.

  • D

    Trong mùa hè, nhiệt độ nhìn chung đồng đều trên toàn lãnh thổ.

Câu 34 :

Quá trình phong hóa hóa học tham gia vào việc  làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại được biểu hiện:

  • A

    hiện tượng xâm thực.

  • B

    thành tạo địa hình cácxtơ.

  • C

    hiện tượng bào mòn, rửa trôi đất.

  • D

    đất trượt, đá lở ở sườn dốc.

Câu 35 :

Miền Bắc ở độ cao trên 600 m, còn miền Nam phải 1000 m mới có khí hậu á nhiệt. Lí do chính là vì:

  • A

    Địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam.

  • B

    Miền Bắc mưa nhiều hơn miền Nam.

  • C

    Nhiệt độ trung bình năm của miền Nam cao hơn miền Bắc.

  • D

    Miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam.

Câu 36 :

Loại thiên tai ít xảy ra ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là

  • A

    bão lũ.

  • B

    trượt lở đất.

  • C

    sóng thần.

  • D

    hạn hán.

Câu 37 :

Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên nước ta:

  • A

    Tình trạng khai thác quá mức.

  • B

    Kĩ thuật khai thác còn thô sơ, lạc hậu.

  • C

    Hợp tác đầu tư khai thác của nước ngoài.

  • D

    Môi trường, nguồn nước nhiều nơi bị ô nhiễm.

Câu 38 :

Nguyên nhân chính khiến hàng năm ở lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt Trời rất lớn?

  • A

    góc nhập xạ lớn và hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.

  • B

    góc nhập xạ lớn và thời gian chiếu sáng kéo dài.

  • C

    góc nhập xạ lớn và kề biển Đông rộng lớn.

  • D

    góc nhập xạ lớn và hoạt động của gió mùa.

Câu 39 :

Ở đồng bằng Sông Cửu Long về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn, chủ yếu do:

  • A

    Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

  • B

    Địa hình thấp, không có đê điều bao bọc.

  • C

    Có nhiều vùng trũng rộng lớn.

  • D

    Biển bao bọc 3 mặt đồng bằng.

Câu 40 :

Sự khác nhau về mùa khô và mưa ở Tây Nguyên (sườn Tây Trường Sơn) và sườn Đông của Trường Sơn vào mùa hạ là do tác động của hướng dãy núi Trường Sơn đối với các luồng gió:

  • A

    Đông Nam.

  • B

    Tây Nam.

  • C

    Đông Bắc.

  • D

    Tây.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Ranh giới tự nhiên của vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là:

  • A

    dãy Hoàng Liên Sơn

  • B

    dãy Hoành Sơn

  • C

    sông Cả

  • D

    dãy Bạch Mã

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Mạch núi cuối cùng của Trường Sơn Bắc là dãy Bạch Mã. Đây cũng chính là ranh giới tự nhiên giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.

Câu 2 :

Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm:

  • A

    Do phù sa sông ngòi bồi tụ tạo nên.

  • B

    Có nhiều sông ngòi, kênh rạch.

  • C

    Diện tích 40 000 km².

  • D

    Có hệ thống đê sông và đê biển.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

ĐBSH và ĐBSCL đều là hai đồng bằng châu thổ rộng lớn nhất nước ta,được bồi đắp bởi hai hệ thống sông lớn: sông Hồng (ĐBSH); sông Tiền – sông Hậu (ĐBSCL).

Câu 3 :

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết tỉnh nào của nước ta giáp biển?

  • A

    Quảng Ninh

  • B

    Hà Giang

  • C

    Điện Biên

  • D

    Sơn La

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, các tỉnh đều thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Lời giải chi tiết :

Dựa Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, ta thấy các tỉnh Quảng Ninh, Hà Giang, Điện Biên và Sơn La đều là các tỉnh thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Các tỉnh thuộc vùng này chỉ có duy nhất tỉnh Quảng Ninh giáp biển.

Câu 4 :

Trên toàn quốc, mùa bão diễn ra trong khoảng thời gian

  • A

    từ tháng IV đến tháng IX.

  • B

    từ tháng V đến tháng XI.

  • C

    từ tháng VI đến tháng XI.

  • D

    từ tháng VII  đến tháng XII.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trên toàn quốc, mùa bão diễn ra trong khoảng thời gian từ tháng VI đến tháng XI.

Câu 5 :

Ở miền  Bắc, đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình dưới (m):

  • A

    400 – 500.

  • B

    500 – 600.

  • C

    600 – 700.

  • D

    700 – 800.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ở miền Bắc, đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình dưới 600 – 700 m.

Câu 6 :

Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông không được thể hiện qua:

  • A

    nhiệt độ

  • B

    các dòng hải lưu

  • C

    sinh vật biển

  • D

    khoáng sản

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của biển Đông được thể hiện qua các yếu tố hải văn (nhiệt độ, dòng hải lưu, sóng, thủy triều, độ muối) và sinh vật biển.

=> Các đáp án A, B, C loại.

Tính chất này không thể hiện ở khoáng sản.

Câu 7 :

Ý nghĩa to lớn của rừng đồi với tài nguyên môi trường:

  • A

    cung cấp gỗ, củi.

  • B

    tài nguyên du lịch.

  • C

    cân bằng sinh thái.

  • D

    cung cấp dược liệu.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đối với môi trường, rừng có vai trò to lớn trong việc cân bằng môi trường sinh thái: rừng hạn chế xói mòn sạt lở đất, phòng chống lũ quét, giữ nguồn nước ngầm, được xem là lá phổi xanh của Trái Đất…

Câu 8 :

Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì :

  • A

    Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.

  • B

    Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.

  • C

    Có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu.

  • D

    Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nghề làm muối đòi hỏi nền nhiệt độ cao, ổn định, nhiều nắng và đặc biệt vùng nước ven biển có độ mặn cao

=> Vùng cực Nam Trung Bộ hội tụ đầy đủ điều kiện thời lí tưởng cho nghề làm muối: nắng nóng, nhiều nắng, chỉ có ít sông nhỏ đổ ra biển.

Câu 9 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết Đèo Ngang nằm giữa hai tỉnh nào:

  • A

    Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng.

  • B

    Hà Tĩnh và Quảng Bình.

  • C

    Quảng Trị và Quảng Bình.

  • D

    Thanh Hóa và Nghệ An

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 13

Lời giải chi tiết :

- B1. Xác định vị trí đèo Ngang trên bản đồ Atlat ĐLVN trang 13.

- B2. Xác định tên các tỉnh nơi phân bố đèo Ngang.

=> Chỉ ra được hai tỉnh là Hà Tĩnh và Quảng Bình

Câu 10 :

Khu vực miền núi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn vì:

  • A

    vùng núi nước ta có lượng mưa lớn và tập trung.

  • B

    nhiều sông ngòi, địa hình dốc, nhiều thác ghềnh.

  • C

    sông lớn và dài, nước chảy quanh năm.

  • D

     ¾ diện tích lãnh thổ nước ta là đồi núi.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Năng lượng thủy điện sinh ra do năng lượng của dòng chảy sông ngòi, dòng chảy càng mạnh năng lượng nước càng nhiều.

Lời giải chi tiết :

Miền núi nước ta có địa hình dốc, lắm thác ghềnh + là nơi phát sinh của nhiều hệ thống sông lớn.

=> tốc độ dòng chảy lớn => thuận lợi để xây dựng các nhà máy thủy điện  -> tiềm năng thủy điện lớn (Trung du miền núi BB và Tây Nguyên).

Câu 11 :

Vào giữa và cuối mùa hạ, do áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành:

  • A

    Đông bắc.

  • B

    Đông nam.

  • C

    Tây bắc.

  • D

    Bắc.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Vào giữa và cuối mùa hạ, do có áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành đông Nam và gây mưa lớn cho vùng đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 12 :

Đặc trưng cơ bản về khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:

  • A

    gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh.

  • B

    tính chất nhiệt đới tăng dần theo hướng nam.

  • C

    gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên mùa đông lạnh.

  • D

    có một mùa khô và mùa mưa rõ rệt.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có một mùa đông lạnh, ít mưa.

Câu 13 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết đâu không phải là vườn quốc gia nằm trên đảo (quần đảo)?

  • A

    Cát Bà

  • B

    Xuân Thủy

  • C

    Phú Quốc

  • D

    Côn Đảo

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 25

Lời giải chi tiết :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25:

B1. Xem kí hiệu vườn quốc gia ở bảng chú giải.

B2. Xác định vị trí các vườn quốc gia:

- Các vườn quốc gia nằm trên đảo (quần đảo) là: Cát Bà (trên đảo Cát Bà), Phú Quốc (trên đảo Phú Quốc),  Côn Đảo (trên QĐ. Côn Sơn)

=> Loại đáp án A, C, D

- Vườn quốc gia Xuân Thủy thuộc lãnh thổ tỉnh Nam Đinh) và không nằm trên đảo.

Câu 14 :

Các dãy núi trong miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chạy theo hướng chính là

  • A

    tây bắc - đông nam.

  • B

    tây nam - đông bắc

  • C

    đông - tây.

  • D

    bắc - nam.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các dãy núi thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chạy hướng Tây Bắc – Đông Nam: dãy Hoàng Liên Sơn, các dãy núi chạy dọc biên giới Việt – Lào.

Câu 15 :

Ở nước ta, rừng được phân chia thành các loại:

  • A

    Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, vườn quốc gia.

  • B

    Vườn quốc gia, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

  • C

    Rừng sản xuất, khu dự trữ tự nhiên, rừng phòng hộ.

  • D

    Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Rừng ở nước ta được chia làm ba loại: Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất

Câu 16 :

Theo nguồn gốc  hình thành, địa hình khu vực đồng bằng nước ta gồm các loại:

  • A

    Đồng bằng ven biển và đồng bằng châu thổ.

  • B

    Tam giác châu và đồng bằng ven biển.

  • C

    Đồng bằng châu thổ và bán bình nguyên.

  • D

    Đồng bằng ven biển và tam giác châu.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Khu vực đồng bằng nước ta chia làm 2 loại: đồng bằng châu thổ do phù sa sông ngòi bồi đắp (ĐBSH và ĐBSCL)  và đồng bằng ven biển chủ yếu do phù sa biển bồi đắp (ĐB duyên hải miền Trung).

Câu 17 :

Biểu hiện đúng với khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:

  • A

    Nền nhiệt thấp, mùa đông lạnh

  • B

    Biên độ nhiệt trung bình năm lớn

  • C

    Nhiệt độ trung bình năm dưới 250C

  • D

    Có hai mùa mưa – khô rõ rệt

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại đặc điểm tự nhiên của các miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Lời giải chi tiết :

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm khí hậu là nền nhiệt độ cao với nhiệt độ trung bình năm trên 250C, biên độ nhiệt trong năm nhỏ do không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và có sự phân hóa mùa khô – mưa rất rõ rệt. Đặc biệt ở vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ thường thiếu nước vào mùa khô,…

Câu 18 :

Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm:

  • A

    Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.

  • B

    Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.

  • C

    Xuất hiện từng đợt từ tháng 11 - tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm.

  • D

    Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 200C.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Gió mùa mùa đông thổi đến nước ta theo hướng Đông Bắc, đem lại một mùa đông lạnh ở miền Bắc. Gió thổi theo từng đợt từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô vào nửa đầu mùa đông, còn nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm do gió đi qua biển.

Câu 19 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta?

  • A

    Đất feralit trên đá badan.

  • B

    Đất fealit trên các loại đá khác.

  • C

    Đất phù sa sông.

  • D

    Đất phèn.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 11

Lời giải chi tiết :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11:

B1. Nhận biết kí hiệu các nhóm đất ở bảng chú giải.

B2. Quan sát thấy kí hiệu của nhóm đất feralit trên các loại đá khác được thể hiện phổ biến nhất

=> Loại đất chiếm diện tích lớn nhất là: đất feralit trên các loại đá khác.

Câu 20 :

Biển Đông là biển bộ phận của

  • A

    Ấn Độ Dương.

  • B

    Thái Bình Dương

  • C

    Đại Tây Dương.

  • D

     Bắc Băng Dương

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477 triêụ km2), có diện tích lớn thứ 2 ở Thái Bình Dương.

Câu 21 :

Khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi là:

  • A

    Động đất, bão và lũ lụt.

  • B

    Lũ quét, sạt lở, xói mòn

  • C

    Bão nhiệt đới, mưa kèm lốc xoáy.

  • D

    Mưa giông, hạn hán, cát bay.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Bão, lũ lụt, hạn hán, cát bay là thiên tai chủ yếu ở đồng bằng.

=> Đáp án A, C, D sai.

Câu 22 :

Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam, vì phía Bắc:

  • A

    Có một mùa đông lạnh.

  • B

    Có một mùa hạ có gió phơn Tây Nam

  • C

    Gần chí tuyến.

  • D

    Có lượng mưa ít hơn.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Biên độ nhiệt năm là sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và thấp nhất.

Lời giải chi tiết :

- Miền Bắc đón gió ĐB làm nền nhiệt mùa đông hạ thấp, lạnh giá => biên độ nhiệt năm lớn.

- Miền Nam không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên nhiệt độ cao ổn định quanh năm => biên độ nhiệt năm nhỏ.

Câu 23 :

Nội thủy là:

  • A

    vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.

  • B

    vùng nước tiếp giáp với lãnh hải

  • C

    vùng nước tiếp giáp với đặc quyền kinh tế

  • D

    vùng nước tiếp giáp với thềm lục địa

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nội thủy được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.

Lời giải chi tiết :

Nội thủy là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. Vùng nội thủy cũng được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.

Câu 24 :

Nguyên nhân gây ngập úng trên diện rộng ở đồng bằng sông Cửu Long:

  • A

    Bề mặt địa hình thấp và mực thủy triều cao.

  • B

    Chưa xây dựng công trình ngăn mặn chống ngập úng.

  • C

    Mưa tập trung cường độ lớn kết hợp với triều cường.

  • D

    Xung quanh không có đê bao bọc nên ngập úng mạnh.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ hiện tượng thời tiết đặc trưng ở vùng đồng bằng sông Cửu Long để giải thích.

Lời giải chi tiết :

Vùng đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên có triều cường, làm cho nước biển dâng cao + kết hợp mùa mưa tập trung với lượng nước lớn

=> Gây nên tình trạng ngập úng trên diện rộng.

Câu 25 :

Bắc Trung Bộ là khu vực trực tiếp chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió nào?

  • A

    Gió mùa đông Bắc

  • B

    Gió Tín phong bán cầu Bắc

  • C

    Gió mùa Tây Nam

  • D

    Gió Tây khô nóng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Gió tây nam khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt – Lào, tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ và phía nam Tây Bắc gây nên hiệu ứng phơn khô nóng cho khu vực này, đặc biệt là vùng Bắc Trung Bộ.

Câu 26 :

Hoạt động ngoại lực đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại là

  • A

    xâm thực - mài mòn.

  • B

    xâm thực - bồi tụ.

  • C

    xói mòn - rửa trôi.

  • D

    mài mòn - bồi tụ.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Quá trinh xâm thực – bồi tụ là quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại.

Câu 27 :

Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta

  • A

    chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

  • B

    có thảm thực vật bốn mùa xanh tốt

  • C

    có khí hậu hai mùa rõ rệt

  • D

     mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Vị trí địa lý quy định nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ->  làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 28 :

Nước ta có hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nên:

  • A

    nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản

  • B

    nước ta giàu có về tài nguyên thủy sản

  • C

    khí hậu có sự phân hóa Bắc – Nam

  • D

    thuận lợi cho giao thông vận tải phát triển

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thiên nhiên phân hóa đa dạng theo chiều Bắc – Nam.

Lời giải chi tiết :

Nước ta có hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nên thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng theo chiều Bắc – Nam. Biểu hiện rõ nhất trong các thành phần tự nhiên là khí hậu và sự đa dạng của sinh vật.

Câu 29 :

Tác động tiêu cực của địa hình miền núi đối với đồng bằng của nước ta là :

  • A

    Mang vật liệu bồi đắp đồng bằng, cửa sông.

  • B

    Chia cắt thành nhiều vùng đồng bằng nhỏ hẹp

  • C

    Gây ra hiện tượng ngập lụt nghiêm trọng, kéo dài.

  • D

    Gây ra nhiều thiên tai mưa, bão, hạn hán.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định từ khóa “tác động tiêu cực” là tác động xấu.

Lời giải chi tiết :

Phương pháp loại trừ:

- Ý A: đồi núi giúp mở mang đồng bằng -> tác động tích cực -> Loại

- Ý B: ở miền Trung nước ta, đồi núi lan ra sát biển, chia cắt dải đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, gây khăn cho giao thông bắc - nam, phát triển kinh tế.

=> Đúng

- Ý C: ngập lụt vùng đồng bằng chủ yếu là do mưa lớn + địa hình đồng bằng thấp ->  Loại

- Ý D: hiện tượng bão, lũ, hạn hán không phải do địa hình miền núi gây ra -> Loại

=> Vậy tác động tiêu cực của địa hình miền núi là ăn lan ra sát biển, chia cắt đồng bằng (đồng bằng ven biển miền Trung).

Câu 30 :

Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là:

  • A

    Hiện tượng động đất thường xuyên xảy ra ở những vùng đứt gãy sâu.

  • B

    Tình trạng thiếu đất canh tác, thiếu nước xảy ra thường xuyên.

  • C

    Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối và hẻm vực.

  • D

    Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn và lũ nguồn dễ xảy ra.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Địa hình đồi núi nước ta chiếm ¾ diện tích lãnh thổ địa nhưng địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông và đó cũng là trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện nay.

Câu 31 :

Nguyên nhân nước ta phải khai thác tổng hợp kinh tế biển, đảo là do:

  • A

    tài nguyên biển đang bị suy thoái nghiêm trọng.

  • B

    nước ta giàu có về tài nguyên biển.

  • C

    hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.

  • D

    biển Đông là biển chung của nhiều quốc gia.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ kiến thức các nguồn tài nguyên của biển Đông.

Lời giải chi tiết :

Nước ta cần phải khai thác tổng hợp kinh tế biển vì hoạt động kinh tế biển rất đa dạng, từ du lịch, đánh bắt thủy hải sản đến các hoạt động khai thác khoáng sản và giao thông vận tải biển. Chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.

Câu 32 :

Ở miền khí hậu phía bắc, trong mùa đông độ lạnh giảm dần về phía tây vì :

  • A

    Nhiệt độ tăng dần theo vĩ độ.

  • B

    Nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình.

  • C

    Đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.

  • D

    Dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ở miền khí hậu phía bắc, trong mùa đông độ lạnh giảm dần về phía tây do tác động của bức chắn địa hình.

Lời giải chi tiết :

Dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ, chạy hướng Tây Bắc - Đông Nam đã tạo nên bức chắn địa hình lớn, ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa đông bắc tới vùng Tây Bắc nước ta, làm cho Tây Bắc có mùa đông ngắn và đỡ lạnh hơn Đông Bắc.

Câu 33 :

Đặc điểm nào sau đây không đúng với chế độ nhiệt của nước ta:

  • A

    Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều lớn hơn 200C (trừ các vùng núi cao).

  • B

    Nhiệt độ trung bình năm tăng dần khi đi từ Nam ra Bắc và biên độ nhiệt trong Nam lớn hơn ngoài Bắc.

  • C

    Xét về biên độ nhiệt thì nơi nào chịu tác động của gió mùa Đông Bắc sẽ có biên độ nhiệt cao hơn.

  • D

    Trong mùa hè, nhiệt độ nhìn chung đồng đều trên toàn lãnh thổ.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lãnh thổ trải dài trên 15 vĩ độ

=> Khí hậu nước ta có sự thay đổi từ Bắc vào Nam.

=> Liên hệ kiến thức để tìm ra sự thay đổi đó.

Lời giải chi tiết :

- Đi từ Bắc vào Nam càng gần xích đạo -> nhận được lượng nhiệt càng lớn => nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam

- Vào mùa đông gió mùa đông bắc tràn vào lãnh thổ miền Bắc làm nền nhiệt hạ thấp

=> biên độ nhiệt trong năm lớn. Miền Nam nhiệt độ cao, ổn định quanh năm.

=> Nhận định: “Nhiệt độ trung bình năm tăng dần khi đi từ Nam ra Bắc và biên độ nhiệt trong Nam lớn hơn ngoài Bắc“ Sai

Câu 34 :

Quá trình phong hóa hóa học tham gia vào việc  làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại được biểu hiện:

  • A

    hiện tượng xâm thực.

  • B

    thành tạo địa hình cácxtơ.

  • C

    hiện tượng bào mòn, rửa trôi đất.

  • D

    đất trượt, đá lở ở sườn dốc.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Gợi ý: lưu ý từ khóa “quá trình phong hóa hóa học”

Lời giải chi tiết :

Phong hóa hóa học là quá trình làm biến đổi các thành phần của vật chất, xảy ra do các phản ứng hóa học.

=> Sự thành tạo địa hình cácxtơ là do nước mưa hòa tan đá vôi (CaC03)

=> B đúng

Câu 35 :

Miền Bắc ở độ cao trên 600 m, còn miền Nam phải 1000 m mới có khí hậu á nhiệt. Lí do chính là vì:

  • A

    Địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam.

  • B

    Miền Bắc mưa nhiều hơn miền Nam.

  • C

    Nhiệt độ trung bình năm của miền Nam cao hơn miền Bắc.

  • D

    Miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

So sánh nhiệt độ trung bình năm của hai miền.

Lời giải chi tiết :

Miền Nam có nền nhiệt trung bình cao hơn miền Bắc => phạm vi đai nhiệt đới gió mùa được mở rộng lên đến độ cao 900m (miền Bắc là 600 – 700m).

=> Miền Nam phải lên đến độ cao 1000 m mới bắt đầu xuất hiện đai khí hậu á nhiệt đới.

Câu 36 :

Loại thiên tai ít xảy ra ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là

  • A

    bão lũ.

  • B

    trượt lở đất.

  • C

    sóng thần.

  • D

    hạn hán.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ thực tế để xác định loại thiên tai nào gần như không ảnh hưởng tới nước ta.

Lời giải chi tiết :

Nước ta gần như không chịu ảnh hưởng của sóng thần.

=> Loại thiên tai ít ảnh hưởng tới miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là  Sóng thần

Câu 37 :

Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên nước ta:

  • A

    Tình trạng khai thác quá mức.

  • B

    Kĩ thuật khai thác còn thô sơ, lạc hậu.

  • C

    Hợp tác đầu tư khai thác của nước ngoài.

  • D

    Môi trường, nguồn nước nhiều nơi bị ô nhiễm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định từ khóa “nguyên nhân chủ yếu”

Lời giải chi tiết :

Trong các tác nhân làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên thì  hoạt động khai thác của con người có ảnh hưởng lớn nhất => tình  trạng khai thác bừa bãi, quá mức tài nguyên rừng, sinh vật biển, chim thú quý, khoáng sản....

- Các đáp án B, C là thực trạng (biểu hiện) của sự khai thác tài nguyên thiên nhiên nước ta. => Loại

- Đáp án D là thực trạng ô nhiễm môi trường => Loại.

Câu 38 :

Nguyên nhân chính khiến hàng năm ở lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt Trời rất lớn?

  • A

    góc nhập xạ lớn và hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.

  • B

    góc nhập xạ lớn và thời gian chiếu sáng kéo dài.

  • C

    góc nhập xạ lớn và kề biển Đông rộng lớn.

  • D

    góc nhập xạ lớn và hoạt động của gió mùa.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nguyên nhân chủ yếu nhất liên quan đến vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ.

Lời giải chi tiết :

Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta thể hiện:

- Quanh năm nhận được lượng nhiệt Mặt Trời dồi dào 1m²/1 triệu kilocalo.

- Số giờ nắng trong năm cao: 1400 – 3000 giờ/năm.

- Nhiệt độ trung bình trong năm cao trên 210C và tăng dần từ Bắc vào Nam.

Nguyên nhân chủ yếu lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn là do nước ta có vị trí địa lí nằm trong khu vực nội chí tuyến nên góc nhập xạ lớn, cùng với đó là nước ta trong một năm tất cả các địa điểm trên lãnh thổ đều có hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.

Câu 39 :

Ở đồng bằng Sông Cửu Long về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn, chủ yếu do:

  • A

    Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

  • B

    Địa hình thấp, không có đê điều bao bọc.

  • C

    Có nhiều vùng trũng rộng lớn.

  • D

    Biển bao bọc 3 mặt đồng bằng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ đặc điểm hình thái của đồng bằng sông Cửu Long: độ cao, bề mặt địa hình.

Lời giải chi tiết :

Vào mùa cạn, mực nước sông hạ thấp + địa hình thấp,  không có đê bao bọc

=> Nước biển dễ dàng xâm nhập sâu vào đất liền.

Câu 40 :

Sự khác nhau về mùa khô và mưa ở Tây Nguyên (sườn Tây Trường Sơn) và sườn Đông của Trường Sơn vào mùa hạ là do tác động của hướng dãy núi Trường Sơn đối với các luồng gió:

  • A

    Đông Nam.

  • B

    Tây Nam.

  • C

    Đông Bắc.

  • D

    Tây.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ các luồng gió gây mưa vào mùa hạ ở nước ta.

Lời giải chi tiết :

- Đầu mùa hạ, gió từ khối khí nhiệt đới Bắc Ấn Độ Dương thổi vào nước ta theo hướng tây nam gây mưa cho Tây Nguyên và Nam Bộ, hiệu ứng phơn khô nóng cho sườn Đông dãy Trường Sơn.

- Giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam (xuất phát từ áp cận chí tuyến Bán cầu Nam) vượt qua vùng biển xích đạo gây mưa lớn và kéo dài cho Tây Nguyên và Nam Bộ, mưa vào thu đông (đặc biệt tháng 9) cho sườn Đông dãy Trường Sơn (Trung Bộ).

close