Đề thi giữa kì 2 Địa lí 12 - Đề số 3Đề bài
Câu 1 :
Cây ăn quả được trồng nhiều nhất ở:
Câu 2 :
Trung du và miền núi Bắc Bộ không tiếp giáp với vùng/ quốc gia nào sau đây?
Câu 3 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở đồng bằng sông Hồng có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
Câu 4 :
Hạn chế lớn nhất về các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta là
Câu 5 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở vùng nào nước ta?
Câu 6 :
Những khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta là
Câu 7 :
Nguyên nhân dẫn tới quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ trong thời gian qua là
Câu 8 :
Các khu công nghiệp tập trung phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây:
Câu 9 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh nào sau đây phổ biến mật độ dân số dưới 50 người/km2?
Câu 10 :
Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi gia cầm ở nước ta hiện nay:
Câu 11 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh/ thành phố nào sau đây có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu?
Câu 12 :
Việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta, vì
Câu 13 :
Khó khăn chủ yếu hiện nay đối với phát triển chăn nuôi gia súc lớn của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Câu 14 :
Đâu không phải là thế mạnh để phát triển công nghiệp điện lực của nước ta:
Câu 15 :
Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng, chủ yếu do
Câu 16 :
Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước là
Câu 17 :
Sau khi gia nhập WTO khu vực kinh tế nào tăng nhanh về tỉ trọng
Câu 18 :
Vấn đề kinh tế - xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là
Câu 19 :
Sự gia tăng dân số nhanh hiện nay ở nước ta đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc
Câu 20 :
Nền nông nghiệp nước ta đang trong quá trình chuyển đổi rất sâu sắc, với tính chất sản xuất hàng hóa ngày càng cao, quy mô sản xuất ngày càng lớn, nên chịu sự tác động mạnh mẽ của
Câu 21 :
Cho bảng số liệu: Sản lượng thuỷ sản ở nước ta trong giai đoạn 2000 - 2015 (Đơn vị: nghìn tấn) (Nguồn: Tổng cục thống kê) Theo số liệu ở bảng trên, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2015?
Câu 22 :
Dọc duyên dải miền Trung, phổ biến loại rừng nào?
Câu 23 :
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
Câu 24 :
Khó khăn lớn nhất đối với phát triển công nghiệp ở Duyên hải miền Trung là
Câu 25 :
Ngành công nghiệp chế biến sản phẩm từ chăn nuôi nước ta chưa tăng mạnh do
Câu 26 :
Khó khăn về tự nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ khi phát triển cây công nghiệp, cây đặc sản và cây ăn quả là
Câu 27 :
Đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng ngày càng thu hẹp là do
Câu 28 :
Lao động trong khu vực kinh tế tư nhân và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng về tỉ trọng, đó là do:
Câu 29 :
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
Câu 30 :
Năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp chủ yếu là do
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cây ăn quả được trồng nhiều nhất ở:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất là Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
Câu 2 :
Trung du và miền núi Bắc Bộ không tiếp giáp với vùng/ quốc gia nào sau đây?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với Trung Quốc ở phía bắc, phía tây giáp Thượng Lào, phía nam giáp vùng Đồng bằng sông Hồng. => Loại đáp án A, B, D => Trung du và miền núi Bắc Bộ không tiếp giáp với Campuchia.
Câu 3 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở đồng bằng sông Hồng có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 26 Lời giải chi tiết :
B1. Xác định kí hiệu phân cấp quy mô các Trung tâm công nghiệp ở Atlat trang 3 (Kí hiệu chung) => có 4 cấp độ B2. Căn cứ vào Atlat trang 26, xác định được: - Hải Phòng là trung tâm công nghiệp lớn => có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 – 120 nghìn tỉ đồng (vòng tròn lớn thứ 2) => Chọn đáp án B - Hà Nội là TTCN rất lớn (quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng). - Phúc Yên, Bắc Ninh là các TTCN trung bình => có giá trị sản xuất công nghiệp 9 – 40 nghìn tỉ đồng (vòng tròn lớn thứ 3) => Loại đáp án A, C, D
Câu 4 :
Hạn chế lớn nhất về các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Nhờ thế mạnh về nguồn lao động dồi dào, giá rẻ => Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta chủ yếu là dệt may, gia giày. Lời giải chi tiết :
Nhờ thế mạnh về nguồn lao động dồi dào, giá rẻ => Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta chủ yếu là dệt may, gia giày. => Tỉ trọng hàng gia công lớn (90 – 95% hàng dệt may). Đây là hạn chế lớn nhất về mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta
Câu 5 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở vùng nào nước ta?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 Lời giải chi tiết :
Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 12: B1. Xem kí hiệu rừng ôn đới núi cao ở bảng chú giải (màu xanh tím than) B2. Xác định các khu vực phân bố: Kí hiệu rừng ôn đới núi cao chỉ thể hiện ở khu vực núi cao Hoàng Liên Sơn (thuộc vùng Trung du miền núi Bắc Bộ) => Ở nước ta, rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 6 :
Những khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Liên hệ khó khăn về địều kiện tự nhiên của nước ta Lời giải chi tiết :
Mạng lưới giao thông nước ta (đặc biệt đường bộ, đường sông) gặp nhiều trở ngại về điều kiện tự nhiên như: - Địa hình nhiều đồi núi => khó khăn cho hoạt động giao thông đường bộ (đặc biệt các tuyến đông -tây) và đòi hỏi chi phí xây dựng lớn. - Thiên tai thất thường, mưa lớn dễ làm các công trình giao thông bị han rỉ, hỏng hóc, xuống cấp (đặc biệt là bão, xói lở đất đai) => chi phí bảo dưỡng lớn.
Câu 7 :
Nguyên nhân dẫn tới quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ trong thời gian qua là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Quá trình đô thị hóa gắn liền với sự phát triển kinh tế. Lời giải chi tiết :
Thời gian qua, nước ta đã thực hiện chính sách Đổi mới nền kinh tế, đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, đặc biệt trong công nghiệp, dịch vụ. Nhờ vậy hệ thống cơ sở hạ tầng kiến trúc được xây dựng và hiện đại hóa, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người dân...làm xuất hiện nhiều thành phố công nghiệp, đô thị lớn tập trung đông dân cư. => Như vậy quá trình công nghiệp hóa đã thúc đẩy đô thị hóa ở nước ta phát triển mạnh mẽ.
Câu 8 :
Các khu công nghiệp tập trung phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Các khu công nghiệp tập trung phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ, ĐB Sông Hồng, Duyên hải miền Trung.
Câu 9 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh nào sau đây phổ biến mật độ dân số dưới 50 người/km2?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 Lời giải chi tiết :
Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 15: B2. Xác định tỉnh có mật độ dân số dưới 50 người/km2 là Lai Châu (nền chủ yếu màu trắng).
Câu 10 :
Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi gia cầm ở nước ta hiện nay:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
- Hiện nay, sản phẩm thịt gia cầm ở nước ta chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu thụ trong nước, đặc biệt ở các vùng đồng bằng. - Sản phẩm ngành gia cầm chưa đủ tiêu chuẩn chất lượng đáp ứng yêu cầu xuất khẩu (đây là khó khăn chung của ngành chăn nuôi hiện nay) => Nhận xét: Sản phẩm chủ yếu của gia cầm là để xuất khẩu ra nước ngoài => Sai
Câu 11 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh/ thành phố nào sau đây có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 24 Lời giải chi tiết :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24: B2. Xác định được tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu (cột màu xanh cao hơn cột màu đỏ).
Câu 12 :
Việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta, vì
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn phổ biến ở các khu vực thành thị, nông thôn nước ta => Ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế và đời sống dân cư. => Giải quyết việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta.
Câu 13 :
Khó khăn chủ yếu hiện nay đối với phát triển chăn nuôi gia súc lớn của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Hiện nay những khó khăn trong công tác vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ đã hạn chế việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng.
Câu 14 :
Đâu không phải là thế mạnh để phát triển công nghiệp điện lực của nước ta:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xác định từ khóa: không phải là thế mạnh Lời giải chi tiết :
- Xác định từ khóa: không phải là thế mạnh - Tài nguyên rừng giàu có không phải là thế mạnh để phát triển công nghiệp điện lực ở nước ta
Câu 15 :
Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng, chủ yếu do
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Do áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh nông nghiệp, đưa vào sử dụng đại trà các giống mới, nên năng suất lúa nước ta tăng mạnh, nhất là vụ lúa đông xuân.
Câu 16 :
Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất trong cả nước.
Câu 17 :
Sau khi gia nhập WTO khu vực kinh tế nào tăng nhanh về tỉ trọng
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Sau khi gia nhập WTO, nước ta đã mở rộng thị trường và thu hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư nước ngoài. => thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh về tỉ trọng.
Câu 18 :
Vấn đề kinh tế - xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là
Đáp án : B Phương pháp giải :
- ĐBSH có mật độ dân số cao nhất cả nước. - Diện tích khá nhỏ (4,5%) => từ đó suy luận những vấn đề cần đặt ra đối với vùng trong phát triển KT - XH Lời giải chi tiết :
- ĐBSH có dân số đông, mật độ dân số cao: 1225 người/km2 => Sức ép đến phát triển KT -XH (nơi ở, việc làm, môi trường) - Do việc khai thác quá mức dẫn đến một số tài nguyên ( đất) bị xuống cấp, ô nhiễm; đất canh tác trong đê thoái hóa bạc màu + nhu cầu đất ở chuyên dùng ngày càng lớn nên diện tích đất canh tác bị thu hẹp dần, khả năng mở rộng hạn chế. => Dân số đông và đất canh tác hạn chế đang là vấn đề kinh tế - xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay.
Câu 19 :
Sự gia tăng dân số nhanh hiện nay ở nước ta đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dân số tăng => nhu cầu ăn uống, tiêu dùng tăng. Lời giải chi tiết :
Dân số tăng nhanh => nhu cầu tiêu dùng tăng lên => mở rộng thị trường tiêu thụ.
Câu 20 :
Nền nông nghiệp nước ta đang trong quá trình chuyển đổi rất sâu sắc, với tính chất sản xuất hàng hóa ngày càng cao, quy mô sản xuất ngày càng lớn, nên chịu sự tác động mạnh mẽ của
Đáp án : A Phương pháp giải :
Liên hệ mục đích của nền sản xuất nông nghiệp hàng hóa. => từ đó xác định được nhân tố chi phối nền sản xuất. Lời giải chi tiết :
Nền nông nghiệp nước ta đang phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa với đặc trưng là: + người nông dân quan tâm hơn đến thi trường tiêu thụ. + mục địch quan trọng sản xuất ra nhiều hàng hóa để bán ra thị trường, thu nhiều lợi nhuận. => Với đặc trưng và mục đích sản xuất đó, sản xuất nông nghiệp nước ta chịu sự tác động mạnh mẽ của sự biến động thị trường.
Câu 21 :
Cho bảng số liệu: Sản lượng thuỷ sản ở nước ta trong giai đoạn 2000 - 2015 (Đơn vị: nghìn tấn) (Nguồn: Tổng cục thống kê) Theo số liệu ở bảng trên, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2015?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kĩ năng nhận xét bảng số liệu. Lời giải chi tiết :
Xét lần lượt các đáp án: => Nhận xét A: tổng sản lượng thủy sản tăng 5,5 lần => Sai - Thủy sản khai thác tăng: 3049,9 / 1660,9 = 1,84 lần. - Thủy sản nuôi trồng tăng: 3532,2 / 590,0 = 6 lần => Nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác (6> 1,84) => Nhận xét B: Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng => Sai - Nhận xét D.Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta => Sai - Nhận xét C: Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh và vượt sản lượng thuỷ sản khai thác trong giai đoạn 2010 – 2015. => Đúng
Câu 22 :
Dọc duyên dải miền Trung, phổ biến loại rừng nào?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Liên hệ các thiên tai thường xảy ra dọc ven biển miền Trung. Lời giải chi tiết :
Dọc bờ biển Duyên hải miền Trung có nhiều bãi cát lớn -> thường xảy ra hiện tượng cát bay, cát chảy; mặt khác sóng biển cũng dễ gây sạt lở bờ biển. => Cần trồng rừng phòng hộ ven biển để chắn cát, hạn chế ảnh hưởng của sóng biển, hiện tượng sạt lở bờ biển.
Câu 23 :
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Khí hậu Tây Nguyên có sự phân hóa mưa – khô sâu sắc => ảnh hưởng gì đến sản xuất nông nghiệp. Lời giải chi tiết :
Tây Nguyên có sự phân hóa mưa – khô rất sâu sắc => Vào mùa khô xảy ra hiện tương thiếu nước nghiêm trọng => Ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất cây công nghiệp cũng như đời sống.
Câu 24 :
Khó khăn lớn nhất đối với phát triển công nghiệp ở Duyên hải miền Trung là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Để thu hút đầu tư cho phát triển công nghiệp thì điều kiện kinh tế -xã hội đóng vai trò rất quan trọng. => Tìm ra hạn chế Duyên hải miền Trung. Lời giải chi tiết :
Xét các điều kiện phát triển công nghiệp: - Duyên hải miền Trung có vị trí trung chuyển vô cùng quan trọng, tiếp giáp vùng biển dài => thuận lợi cho giao lưu trao đổi hàng hóa. - Vùng giàu có về tài nguyên khoáng sản và vật liệu xây dựng, nguyên liệu ngành nông – lâm – thủy sản. - Lao động khá dồi dào, cần cù chịu khó. - Tuy nhiên, hạn chế lớn nhất là cơ sở hạ tầng còn chưa phát triển đồng bộ => hạn chế khả năng thu hút đầu tư của vùng.
Câu 25 :
Ngành công nghiệp chế biến sản phẩm từ chăn nuôi nước ta chưa tăng mạnh do
Đáp án : B Phương pháp giải :
Liên hệ tới những hạn chế của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay. Lời giải chi tiết :
Công nghiệp chế biến sp chăn nuôi phụ thuộc trực tiếp vào nguồn nguyên liệu. Trong khi ngành chăn nuôi nước ta có hiệu quả còn kém, do dịch bệnh và năng suất thấp nên sản phẩm ngành chăn nuôi không ổn định và đảm bảo tốt. => Ngành công nghiệp chế biến sản phẩm từ chăn nuôi nước ta chưa tăng mạnh.
Câu 26 :
Khó khăn về tự nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ khi phát triển cây công nghiệp, cây đặc sản và cây ăn quả là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Điều kiện khí hậu có ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Lời giải chi tiết :
TDMNBB là vùng đầu tiên và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió mùa đông bắc -> mùa đông lạnh, khô -> gây ra hiện tượng rét đậm rét hại, sương muối, thiếu nước vào mùa đông. => Ảnh hưởng đến hoạt động canh tác cây công nghiệp, cây ăn quả, đặc sản của vùng.
Câu 27 :
Đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng ngày càng thu hẹp là do
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dân số đông, xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế -> nhu cầu về nơi ở và mở rộng phát triển kinh tế lớn. Lời giải chi tiết :
- Dân số đông -> nhu cầu về nơi ở lớn. - Đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế => nhu cầu xây dựng các nhà máy xí nghiệp, công ty cũng lớn, => Đất nông nghiệp được chuyển đổi mục đích sử dụng trong khi vùng đất trong đê ở nhiều nơi đã đang thoái hóa, bạc màu => Diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp.
Câu 28 :
Lao động trong khu vực kinh tế tư nhân và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng về tỉ trọng, đó là do:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Hiện nay, nước ta đang phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần => mở rộng thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp, tạo thêm việc làm. Lời giải chi tiết :
Nhờ phát huy tốt cơ chế nền kinh tế thị trường, đa dạng các hình thức sở hữu nên nước ta đã thu hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước trong phát triển kinh tế, đặc biệt là công nghiệp (hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất, TTCN...) => Góp phần tạo nhiều việc làm và thu hút đông đảo lao động làm việc trong các khu vực kinh tế tư nhân và có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 29 :
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Liên hệ về tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm kinh tế xã hội của vùng TDMNBB => phát triển thủy điện sẽ có tác động như thế nào đến sự phát triển của vùng. Lời giải chi tiết :
Vùng TDMNBB có điều kiện kinh tế - xã hội kém phát triển, cơ sở hạ tầng yếu kém, lạc hậu => Phát triển thủy điện sẽ góp phần đưa nguồn điện tới các hộ gia đình ở vùng sâu vùng xa -> nâng cao đời sống người dân. - Mặt khác tạo nên cơ sở năng lượng quan trọng để vùng phát triển công nghiệp, thu hút đầu tư -> khai thác có hiệu quả các tiềm năng tự nhiên sẵn có. => Tạo động lực mới cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
Câu 30 :
Năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp chủ yếu là do
Đáp án : D Phương pháp giải :
Năng suất cao hay thấp phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện khoa học kĩ thuật. Lời giải chi tiết :
Vùng biển nước ta còn nhiều tiềm năng ở khu vực xa bờ. Tuy nhiên do phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu nên hoạt động đánh bắt xa bờ cũng như khả năng khai thác con yếu kém => Năng suất khai thác thấp. |