Đề thi học kì 1 Địa lí 12 - Đề số 3Đề bài
Câu 1 :
Đặc điểm đúng với thiên nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là:
Câu 2 :
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi
Câu 3 :
Căn cứ vào Atalat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây không thuộc chín hệ thống sông lớn của nước ta?
Câu 4 :
Ý nào sau đây không phải là thuận lợi chủ yếu của khu vực đồng bằng?
Câu 5 :
Vị trí địa lí của nước ta là:
Câu 6 :
Nhân tố quan trọng nhất dẫn đến sự phân hóa khí hậu giữa các khu vực nước ta là
Câu 7 :
Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi là:
Câu 8 :
Feralit là loại đất chính ở Việt Nam vì, nước ta
Câu 9 :
Biển Đông là biển bộ phận của
Câu 10 :
Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 25 hãy cho biết vườn quốc gia Pù Mát thuộc tỉnh nào sau đây:
Câu 11 :
Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung?
Câu 12 :
Hệ thống cây trồng của nước ta phong phú, đa dạng là do ảnh hưởng quyết định của nhân tố
Câu 13 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết địa điểm nào sau đây có lượng mưa trung bình năm trên 2800mm/năm?
Câu 14 :
Thành phần tự nhiên nào không có sự thay đổi theo đai cao?
Câu 15 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết Khu kinh tế biển Dung Quất thuộc tỉnh nào?
Câu 16 :
Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long nguyên nhân chủ yếu là do:
Câu 17 :
Nguồn hải sản nước ta bị suy giảm rõ rệt là do
Câu 18 :
Đới rừng cận xích đạo gió mùa là cảnh quan tiêu biểu cho
Câu 19 :
Địa hình núi nước ta được chia thành bốn vùng là:
Câu 20 :
Khoáng sản nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
Câu 21 :
Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là:
Câu 22 :
Nước ta có thuận lợi rất lớn để xây dựng đường hàng hải và hàng không quốc tế là do:
Câu 23 :
Tiềm năng phát triển du lịch ở miền núi nước ta dựa vào:
Câu 24 :
Ranh giới tự nhiên của vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là:
Câu 25 :
Nước ta nằm ở vị trí:
Câu 26 :
Đặc điểm cơ bản về địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
Câu 27 :
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông được thể hiện rõ ở :
Câu 28 :
Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do:
Câu 29 :
Thích hợp nhất đối với việc trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả là địa hình của:
Câu 30 :
Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là:
Câu 31 :
Nam Bộ có điều kiện phát triển ngành du lịch biển quanh năm là do:
Câu 32 :
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng quan trọng và trực tiếp đến hoạt động
Câu 33 :
Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp làm cho sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn, dốc là
Câu 34 :
Miền Bắc ở độ cao trên 600 m, còn miền Nam phải 1000 m mới có khí hậu á nhiệt. Lí do chính là vì:
Câu 35 :
Hướng các dãy núi là nguyên nhân cơ bản khiến cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông
Câu 36 :
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không có đai ôn đới do
Câu 37 :
Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên nước ta:
Câu 38 :
Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là
Câu 39 :
Đâu là nguồn lực tạo điều kiện để nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới?
Câu 40 :
Thành phần tự nhiên nào ở nước ta chịu ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất của Biển Đông?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Đặc điểm đúng với thiên nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Liên hệ kiến thức miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Lời giải chi tiết :
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ - Có địa hình cao nhất cả nước, thiên nhiên phân hóa đầy đủ ba đai cao. Các dãy núi chạy hướng TB – ĐN và có nhiều bề mặt sơn nguyên đá badan xếp tầng. Như vậy, các ý B, C, D sai và chỉ có ý A đúng.
Câu 2 :
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí địa lí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
Câu 3 :
Căn cứ vào Atalat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây không thuộc chín hệ thống sông lớn của nước ta?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 Lời giải chi tiết :
Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 10: B1. Quan sát bảng chú giải để nhận biết tên của 9 hệ thống sông lớn. B2. Xác định được: - Các hệ thống sông lớn là sông Hồng, sông Mã, sông Thu Bồn. => Loại đáp án A, B, C - Sông nhỏ là: sông Gianh
Câu 4 :
Ý nào sau đây không phải là thuận lợi chủ yếu của khu vực đồng bằng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Phát triển cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở vùng đồi núi, không phải là thế mạnh của khu vực đồng bằng.
Câu 5 :
Vị trí địa lí của nước ta là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại kiến thức về vị trí địa lí. Lời giải chi tiết :
Nước ta có vị trí địa lí nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, trong khu vực nội chí tuyến có gió mùa điển hình của châu Á và trong khu vực có nền kinh tế năng động của thế giới.
Câu 6 :
Nhân tố quan trọng nhất dẫn đến sự phân hóa khí hậu giữa các khu vực nước ta là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Liên hệ tác động của gió mùa tới các thành phần tự nhiên. Lời giải chi tiết :
Do hoạt động mạnh mẽ của gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông nên khí hậu nước ta có sự phân hóa giữa các khu vực: - Miền Bắc: mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ: nóng ẩm. - Miền Nam: mùa mưa, mùa khô. - Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ đối lập mùa mưa – khô.
Câu 7 :
Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Dòng chảy sông ngòi vận chuyển các vật liệu bào mòn ở miền đồi núi => bồi đắp chúng, hình thành nên các đồng bằng hạ lưu sông.
Câu 8 :
Feralit là loại đất chính ở Việt Nam vì, nước ta
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
- Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. - Đất feralit tập trung chủ yếu ở các vùng đồi núi, quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp Nước ta có: - Khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. - Địa hình 3/4 là đồi núi trong đó chủ yếu là đồi núi thấp (chiếm khoảng 65%) => Vì vậy, đất feralit chiếm diện tích nhiều nhất và là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta
Câu 9 :
Biển Đông là biển bộ phận của
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477 triêụ km2), có diện tích lớn thứ 2 ở Thái Bình Dương.
Câu 10 :
Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 25 hãy cho biết vườn quốc gia Pù Mát thuộc tỉnh nào sau đây:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 25 Lời giải chi tiết :
B1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, xác định vị trí vườn quốc gia Pù Mát. B2. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 4 -5, đối chiếu vị trí trên bản đồ -> tìm ra tên tỉnh chứa vườn quốc gia Pù Mát => tỉnh Nghệ An
Câu 11 :
Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
- Đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung là kéo dài, hẹp ngang và bị chia cắt, biển đóng vai trò chính trong quá trình hình thành đồng bằng; chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông như Thanh Hóa (sông Mã – Chu), Nghệ An (sông Cả)…. => Nhận xét A, B, C đúng. Nhận xét D: hình thành chủ yếu do các sông bồi đắp là Sai
Câu 12 :
Hệ thống cây trồng của nước ta phong phú, đa dạng là do ảnh hưởng quyết định của nhân tố
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
- Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ và độ ẩm cao, lượng mưa lớn => sinh vật phát triển phong phú. - Khí hậu phân hóa theo độ cao và bắc nam, đông tây => tạo nên tính đa dạng trong thành phần loài sinh vật (nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới).
Câu 13 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết địa điểm nào sau đây có lượng mưa trung bình năm trên 2800mm/năm?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 Lời giải chi tiết :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9: B2. Xác định lượng mưa ở các địa điểm: - Hà Nội: 1600 – 2000mm/năm -> Loại - Thừa Thiên – Huế: trên 2800 mm/năm -> Đúng - TP. Hồ Chí Minh: 1600 – 2000 mm/năm -> Loại. => Thừa Thiên – Huế có lượng mưa lớn nhất, trên 2800 mm/năm
Câu 14 :
Thành phần tự nhiên nào không có sự thay đổi theo đai cao?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Liên hệ kiến thức sự thay đổi thiên nhiên theo đai cao. Lời giải chi tiết :
Càng lên cao, nhiệt độ và độ ẩm không khí càng thay đổi -> sự thay đổi về khí hậu theo đai cao. Sự thay đổi của khí hậu kéo theo sự biến đổi của các thành phần tự nhiên khác, đặc biệt là sinh vật và thổ nhưỡng.
Câu 15 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết Khu kinh tế biển Dung Quất thuộc tỉnh nào?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 28 Lời giải chi tiết :
B1. Xác định kí hiệu Khu kinh tế biển (xem bảng chú giải chung trang 3). B2. Căn cứ vào Bản đồ tự nhiên (trang 28 Atlat ĐLVN) xác định vị trí Khu kinh tế biển Dung Quất. B3. Căn cứ vào Bản đồ hành chính (trang 4 -5 Atlat ĐLVN) -> xác định được Khu kinh tế biển Dung Quất thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
Câu 16 :
Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long nguyên nhân chủ yếu là do:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Nguyên nhân ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long nguyên nhân chủ yếu là do mưa lớn kết hợp với triều cường khiến mực nước dâng cao.
Câu 17 :
Nguồn hải sản nước ta bị suy giảm rõ rệt là do
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Nguồn hải sản nước ta suy giảm rõ rệt, đó là hậu quả của việc con người khai thác tài nguyên quá mức và trái phép.
Câu 18 :
Đới rừng cận xích đạo gió mùa là cảnh quan tiêu biểu cho
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại kiến thức thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam. Lời giải chi tiết :
Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho lãnh thổ phía Nam là đới rừng cận xích đạo gió mùa.
Câu 19 :
Địa hình núi nước ta được chia thành bốn vùng là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Khu vực đồi núi nước ta được chia làm 4 vùng: - Tây Bắc - Đông Bắc - Trường Sơn Bắc - Trường Sơn Nam
Câu 20 :
Khoáng sản nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Khoáng sản nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là dầu khí ở thền lục địa, bôxit ở Tây Nguyên.
Câu 21 :
Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
- Đáp án A: đồi núi thấp -> Sai, vì Tây Bắc là vùng núi cao. - Đáp án C: nhiều cao nguyên sơn nguyên -> Sai , vì Đông Bắc không có sơn nguyên. - Đáp án D: khối núi cao, đồ sộ -> Sai, vì Đông Bắc là vùng núi thấp. - Đáp án B: Vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc đều có hướng nghiêng trùng với hướng nghiêng chung của lãnh thổ Việt Nam là cao ở phía Tây Bắc và thấp dần về phía Đông Nam.
Câu 22 :
Nước ta có thuận lợi rất lớn để xây dựng đường hàng hải và hàng không quốc tế là do:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Gần đường hàng không, hàng hải quốc tế để phát triển ngành giao thông. Lời giải chi tiết :
Nguyên nhân nước ta có thuận lợi rất lớn để xây dựng đường hàng hải và hàng không quốc tế chủ yếu là do nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng và là cửa ngõ ra biển của Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia, Tây Nam Trung Quốc. Chính vì vậy, đây là điều kiện rất thuận lợi để phát triển ngành hàng không và ngành hàng hải.
Câu 23 :
Tiềm năng phát triển du lịch ở miền núi nước ta dựa vào:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Miền núi có phong cảnh đẹp, mát mẻ => thu hút nhiều khách du lịch nghỉ dưỡng => phát triển du lịch.
Câu 24 :
Ranh giới tự nhiên của vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Mạch núi cuối cùng của Trường Sơn Bắc là dãy Bạch Mã. Đây cũng chính là ranh giới tự nhiên giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu 25 :
Nước ta nằm ở vị trí:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
Câu 26 :
Đặc điểm cơ bản về địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ gồm các khối núi cổ, cao nguyên badan. VD. Khối núi Kon Tum, cao nguyên Di Linh, Mơ Nông, Lâm Viên.
Câu 27 :
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông được thể hiện rõ ở :
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của biển Đông được thể hiện qua các yếu tố hải văn (nhiệt độ, dòng hải lưu, sóng, thủy triều, độ muối) và sinh vật biển.
Câu 28 :
Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Liên hệ kiến thức các nhân tố hình thành đất ở vùng biển miền Trung. Lời giải chi tiết :
Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung của nước ta có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do biển đóng vai trò chủ yếu trong quá trình hình thành đất. Các loại đất ở khu vực này được trồng chủ yếu các loại cây hằng năm như đậu tương, lạc,… và trồng cây chắn gió thổi cát bay, cát chảy ven biển.
Câu 29 :
Thích hợp nhất đối với việc trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả là địa hình của:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Cây công nghiệp, cây ăn quả phát triển tốt trên các loại đất feralit, đất badan ở khu vực đồi núi => thích hợp nhất ở các cao nguyên, đồi trung du, bán bình nguyên.
Câu 30 :
Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Địa hình đồi núi nước ta chiếm ¾ diện tích lãnh thổ địa nhưng địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông và đó cũng là trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện nay.
Câu 31 :
Nam Bộ có điều kiện phát triển ngành du lịch biển quanh năm là do:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Liên hệ điều kiện thời tiết của các vùng (nắng, mưa, thiên tai...). Lời giải chi tiết :
Để phát triển du lịch biển quanh năm, cần hội tụ đầy đủ các yếu tố: - Nền nhiệt cao và ổn định - Ít chịu ảnh hưởng bởi các thiên tai như bão, sạt lở bờ biển, gió mùa đông bắc,... => Nam Bộ có ưu thế với tất cả các điều kiện trên, nên có khả năng phát triển du lịch biển quanh năm.
Câu 32 :
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng quan trọng và trực tiếp đến hoạt động
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xét xem hoạt động kinh tế nào phụ thuộc trực tiếp vào các điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu..) Lời giải chi tiết :
Khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa) có ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật và thực vật. => Vì vậy khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có ảnh hưởng quan trọng và trực tiếp đến hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Câu 33 :
Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp làm cho sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn, dốc là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Gợi ý: Liên hệ với đặc điểm địa hình nước ta để giải thích. Lời giải chi tiết :
- Lãnh thổ nước ta kéo dài, hẹp ngang. => sông ngòi nước ta chủ yếu là sông nhỏ, ngắn. - Địa hình: phía Tây là dải đồi núi cao và trung bình, phía Đông là dải đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. => sông ngòi ngắn, dốc.
Câu 34 :
Miền Bắc ở độ cao trên 600 m, còn miền Nam phải 1000 m mới có khí hậu á nhiệt. Lí do chính là vì:
Đáp án : C Phương pháp giải :
So sánh nhiệt độ trung bình năm của hai miền. Lời giải chi tiết :
Miền Nam có nền nhiệt trung bình cao hơn miền Bắc => phạm vi đai nhiệt đới gió mùa được mở rộng lên đến độ cao 900m (miền Bắc là 600 – 700m). => Miền Nam phải lên đến độ cao 1000 m mới bắt đầu xuất hiện đai khí hậu á nhiệt đới.
Câu 35 :
Hướng các dãy núi là nguyên nhân cơ bản khiến cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông
Đáp án : C Phương pháp giải :
Liên hệ tác động của gió mùa Đông Bắc đến miền. Lời giải chi tiết :
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nằm ở phía Bắc có các cánh cung mở rộng về phía Bắc và Đông tạo hành lang hút gió mùa Đông Bắc ảnh hưởng sâu, mạnh => miền có mùa đông lạnh và kéo dài (đến sớm và kết thúc muộn).
Câu 36 :
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không có đai ôn đới do
Đáp án : D Phương pháp giải :
Đai ôn đới núi cao có giới hạn từ 2600 trở lên. Lời giải chi tiết :
Ở nước ta, đai ôn đới núi cao hình thành ở độ cao trên 2600 m (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn) => Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có địa hình dưới 2600m (đỉnh cao nhất là núi Ngọc Linh 2598m). => Không hình thành đai ôn đới núi cao.
Câu 37 :
Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên nước ta:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xác định từ khóa “nguyên nhân chủ yếu” Lời giải chi tiết :
Trong các tác nhân làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên thì hoạt động khai thác của con người có ảnh hưởng lớn nhất => tình trạng khai thác bừa bãi, quá mức tài nguyên rừng, sinh vật biển, chim thú quý, khoáng sản.... - Các đáp án B, C là thực trạng (biểu hiện) của sự khai thác tài nguyên thiên nhiên nước ta. => Loại - Đáp án D là thực trạng ô nhiễm môi trường => Loại.
Câu 38 :
Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Gợi ý: suy thoái đất bao gồm những biểu hiện nào -> tìm ra các nguyên nhân suy thoái đất Lời giải chi tiết :
Biểu hiện của suy thoái đất đai rất đa dạng, bao gồm: xói mòn, rửa trôi, hoang mạc hóa, khô hạn, nhiễm mặn, nhiễm phèn, ngập úng, lầy hóa… => Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt ẩm dồi dào + mưa nhiều + địa hình đồi núi có độ dốc lớn => quá trình phong hóa diễn ra mạnh, đất đai dễ bị rửa trôi, xói mòn; đối với vùng thấp trũng ngập nước đất bị lầy hóa, ngập úng,… => Nhận xét Các đáp án A, B, C đều chưa đầy đủ Ý A: địa hình đồi núi thấp chưa chính xác, vì trên địa hình độ dốc cao đất đai dễ bị rửa trôi hơn. Ý B, C: chỉ đề cập tới địa hình đồi núi và tính chất mưa của khí hậu => Loại A, B, C Ý D đúng và đẩy đủ nhất vì khí hậu nhiệt ẩm thúc đẩy quá trình phong hóa đất đai + địa hình đồi núi làm tăng cường xói mòn, rửa trôi đất; mưa theo mùa, mùa mưa nhiều đất đai dễ bị rửa trôi, mùa khô đất đai dễ bị hoang hóa, mặn hóa, phèn hóa...
Câu 39 :
Đâu là nguồn lực tạo điều kiện để nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xác định từ khóa là: “tạo điều kiện”, thể hiện vai trò là điều kiện cơ sở để nước ta xây dựng và thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập. Lời giải chi tiết :
Xác định từ khóa câu hỏi: “tạo điều kiện” - - - Nước ta có vị trí địa lí đặc biệt: gần các tuyến giao thông quốc tế, giáp biển đại dương rộng lớn, nằm trong khu vực phát triển kinh tế năng động của thế giới => tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với thế giới.
Câu 40 :
Thành phần tự nhiên nào ở nước ta chịu ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất của Biển Đông?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Liên hệ kiến thức ảnh hưởng của biển Đông đến các thành phần tự nhiên. Lời giải chi tiết :
Trong các thành phần tự nhiên, khí hậu là yếu tố chịu ảnh hưởng lớn nhất và sâu sắc nhất của biển Đông. Nhờ có Biển Đông mà khí hậu nước ta có tính chất hải dương, mùa đông bớt lạnh và mùa hè bớt nóng. |