Đề thi học kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14Đề thi học kì 1 - Đề số 14Đề bài
Câu 1 :
Nguyên tử X có tổng số hạt là 52, trong đó số proton là 17. Số electron và số neutron của X lần lượt là:
Câu 2 :
Số electron tối đa ở lớp electron thứ hai là
Câu 3 :
Nguyên tử X có 15 electron, nguyên tử X có số lớp electron là
Câu 4 :
Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là
Câu 5 :
Nguyên tử Ca so với nguyên tử O nặng hơn hay nhẹ hơn?
Câu 6 :
7 nguyên tử X nặng bằng 2 nguyên tử iron (sắt). X là
Câu 7 :
Nguyên tử Mg có số electron lớp ngoài cùng là
Câu 8 :
Đây là sơ đồ nguyên tử nguyên tố nào?
Câu 9 :
Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết
Câu 10 :
Tên gọi của nhóm VIIA là
Câu 11 :
Biết vị trí nguyên tử X như sau: chu kì 3, nhóm IIA. Dựa vào bảng tuần hoàn thì nguyên tố X là
Câu 12 :
Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố đều là kim loại kiềm?
Câu 13 :
Cho các chất sau: (a) Phosphoric acid (chứa H, P, O). (b) Kim cương do nguyên tố carbon tạo nên. (c) Khí ozone có công thức hóa học là O3. (d) Kim loại silver tạo nên từ Ag. (e) Than chì tạo nên từ C. Số đơn chất là
Câu 14 :
Khối lượng phân tử của hợp chất iron (III) sulfate tạo bởi 2 nguyên tử Fe, 3 nhóm nguyên tử (SO4) là
Câu 15 :
Trong công thức magnesium chloride, để tạo liên kết ion thì mỗi nguyên tử chlorine phải
Câu 16 :
Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị đo tốc độ?
Câu 17 :
Đơn vị của tần số là
Câu 18 :
Sóng là
Câu 19 :
Âm thanh không truyền được trong môi chân không vì?
Câu 20 :
Trong hình vẽ sau, tia phản xạ IR ở hình vẽ nào đúng?
Câu 21 :
Trường hợp nào dưới đây xảy ra hiện tượng phản xạ khuếch tán?
Câu 22 :
Ánh sáng truyền theo đường thẳng khi ánh sáng:
Câu 23 :
Các biển báo khoảng cách trên đường cao tốc dùng để làm gì?
Câu 24 :
Để biểu diễn các nốt nhạc bằng đàn, người ta thường dùng đàn nhiều dây, nhưng người ta cũng sử dụng loại đàn một dây là đàn bầu. Để thay đổi âm phát ra từ dây đàn bầu người ta làm như sau:
Câu 25 :
Hãy xác định câu nào sau đây là sai?
Câu 26 :
Người ta nhận thấy rằng chó là loài động vật nghe được các âm thanh rất tốt và rất nhạy. Đặc biệt khi ngủ chó vẫn cảm nhận được các âm thanh lạ và nhỏ rất nhanh. Vì sao lại như vậy?
Câu 27 :
Chùm tia song song là chùm tia gồm:
Câu 28 :
Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành
Câu 29 :
Chọn phát biểu sai. Vật cản sáng (chắn sáng) là vật?
Câu 30 :
Để đo tốc độ chuyển động của 1 viên bi trong phòng thực hành khi dùng đồng hồ bấm giây, ta thực hiện theo các bước sau: 1- Dùng công thức v = s/t để tính tốc độ của vật. 2- Dùng thước đo độ dài của quãng đường s. 3- Xác định vạch xuất phát và vạch đích chuyển động của vật. 4 - Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian t từ khi vật bắt đầu chuyển động từ vạch xuất phát tới khi qua vạch đích. Cách sắp xếp sau đây là đúng?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Nguyên tử X có tổng số hạt là 52, trong đó số proton là 17. Số electron và số neutron của X lần lượt là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tổng số hạt của nguyên tử X Lời giải chi tiết :
Tổng số hạt trong nguyên tử X là p + n + e = 52 Mà p = e = 17 => n = 18 Đáp án D
Câu 2 :
Số electron tối đa ở lớp electron thứ hai là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào số electron tối đã trong từng lớp Lời giải chi tiết :
Số electron tối đa ở lớp electron thứ hai là 8 Đáp án D
Câu 3 :
Nguyên tử X có 15 electron, nguyên tử X có số lớp electron là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào số electron của X và số electron của từng lớp Lời giải chi tiết :
Nguyên tử X có 15e, số electron lớp 1 là 2; số electron lớp 2 là 8; số electron lớp 3 là 5 Vậy X có 3 lớp electron Đáp án C
Câu 4 :
Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về nguyên tử Lời giải chi tiết :
Trong hạt nhân nguyên tử có chứa hạt p và n Đáp án D
Câu 5 :
Nguyên tử Ca so với nguyên tử O nặng hơn hay nhẹ hơn?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào khối lượng nguyên tử của Ca và O Lời giải chi tiết :
Nguyên tử Ca có khối lượng 40 amu; khối lượng nguyên tử O là 16 amu Vậy Ca nặng hơn O Đáp án A
Câu 6 :
7 nguyên tử X nặng bằng 2 nguyên tử iron (sắt). X là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào khối lượng nguyên tử iron Lời giải chi tiết :
Khối lượng 2 nguyên tử iron là: 2.56 = 112 amu 7 nguyên tử X nặng bằng 2 nguyên tử Fe => khối lượng nguyên tử X là: 112 : 7 = 16 amu Đáp án A
Câu 7 :
Nguyên tử Mg có số electron lớp ngoài cùng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào nhóm của nguyên tử để xác định số electron lớp ngoài cùng Lời giải chi tiết :
Nguyên tử Mg ở nhóm IIA => Có 2 electron lớp ngoài cùng
Câu 8 :
Đây là sơ đồ nguyên tử nguyên tố nào?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào điện tích hạt nhân để xác định nguyên tử nguyên tố Lời giải chi tiết :
Nguyên tử nguyên tố có điện tích hạt nhân + 7 => ô số 7 Đáp án B
Câu 9 :
Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết
Đáp án : D Phương pháp giải :
Số thứ tự chu kì = số lớp electron Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 10 :
Tên gọi của nhóm VIIA là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức sơ lược bảng tuần hoàn hóa học Lời giải chi tiết :
Nhóm VIIA có tên khác là nhóm halogen Đáp án D
Câu 11 :
Biết vị trí nguyên tử X như sau: chu kì 3, nhóm IIA. Dựa vào bảng tuần hoàn thì nguyên tố X là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào chu kì = số lớp electron; số nhóm = số electron lớp ngoài cùng Lời giải chi tiết :
Nguyên tử X ở chu kì 3 => có 3 lớp electron; nhóm IIA => có 2 electron lớp ngoài cùng Nguyên tử X là Mg. Đáp án B
Câu 12 :
Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố đều là kim loại kiềm?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kim loại kiềm là kim loại thuộc nhóm IA Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 13 :
Cho các chất sau: (a) Phosphoric acid (chứa H, P, O). (b) Kim cương do nguyên tố carbon tạo nên. (c) Khí ozone có công thức hóa học là O3. (d) Kim loại silver tạo nên từ Ag. (e) Than chì tạo nên từ C. Số đơn chất là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Đơn chất là chất được cấu tạo từ 1 nguyên tố hóa học Lời giải chi tiết :
(a) hợp chất (b) đơn chất (c) đơn chất (d) đơn chất (e) đơn chất Đáp án D
Câu 14 :
Khối lượng phân tử của hợp chất iron (III) sulfate tạo bởi 2 nguyên tử Fe, 3 nhóm nguyên tử (SO4) là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Khối lượng phân tử bằng tổng khối lượng các nguyên tử Lời giải chi tiết :
Khối lượng phân tử của hợp chất iron (III) sulfate = 2. Khối lượng nguyên tử Fe + 3. Khối lượng nhóm nguyên tử SO4 = 2.56 + 3.96 = 400amu Đáp án C
Câu 15 :
Trong công thức magnesium chloride, để tạo liên kết ion thì mỗi nguyên tử chlorine phải
Đáp án : C Phương pháp giải :
Liên kết ion được tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu Lời giải chi tiết :
Chlorine nhận thêm 1 electron từ magnesium Đáp án C
Câu 16 :
Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị đo tốc độ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Đơn vị đo tốc độ là m/s Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 17 :
Đơn vị của tần số là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Đơn vị đo tần số là Hz Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 18 :
Sóng là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sóng là sự lan truyền dao động trong môi trường Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 19 :
Âm thanh không truyền được trong môi chân không vì?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Âm thanh không truyền được trong môi chân không vì Chân không không có vật chất Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 20 :
Trong hình vẽ sau, tia phản xạ IR ở hình vẽ nào đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Trong hình vẽ sau, tia phản xạ IR ở hình vẽ B đúng Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 21 :
Trường hợp nào dưới đây xảy ra hiện tượng phản xạ khuếch tán?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Khi ánh sáng chiếu tới bề mặt phẳng nhẵn bóng thì ánh sáng bị hắt trở lại theo một phương khác, gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng. Khi ánh sáng chiếu tới bề mặt không nhẵn thì các tia sáng sẽ bị hắt lại theo mọi phương, gọi là hiện tượng phản xạ khuếch tán. Vậy khi chiếu ánh sáng đến tấm thảm len sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ khuếch tán. Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 22 :
Ánh sáng truyền theo đường thẳng khi ánh sáng:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Ánh sáng truyền theo đường thẳng khi ánh sáng truyền trong môi trường trong suốt và đồng tính. Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 23 :
Các biển báo khoảng cách trên đường cao tốc dùng để làm gì?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Các biển báo khoảng cách trên đường cao tốc dùng để giúp lái xe có thể ước lượng khoảng cách giữa các xe để giữ khoảng cách an toàn khi tham gia giao thông. Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 24 :
Để biểu diễn các nốt nhạc bằng đàn, người ta thường dùng đàn nhiều dây, nhưng người ta cũng sử dụng loại đàn một dây là đàn bầu. Để thay đổi âm phát ra từ dây đàn bầu người ta làm như sau:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Để biểu diễn các nốt nhạc bằng đàn, người ta thường dùng đàn nhiều dây, nhưng người ta cũng sử dụng loại đàn một dây là đàn bầu. Để thay đổi âm phát ra từ dây đàn bầu người ta vừa đánh đàn, vừa điều chỉnh độ căng của dây đàn bằng một cần đàn. Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 25 :
Hãy xác định câu nào sau đây là sai?
Đáp án : C Phương pháp giải :
C sai vì tần số càng cao thì âm phát ra càng bổng. Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 26 :
Người ta nhận thấy rằng chó là loài động vật nghe được các âm thanh rất tốt và rất nhạy. Đặc biệt khi ngủ chó vẫn cảm nhận được các âm thanh lạ và nhỏ rất nhanh. Vì sao lại như vậy?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Người ta nhận thấy rằng chó là loài động vật nghe được các âm thanh rất tốt và rất nhạy. Đặc biệt khi ngủ chó vẫn cảm nhận được các âm thanh lạ và nhỏ rất nhanh. Vì tai chó rất nhạy với âm, mặt khác khi ngủ chó thường áp tai xuống đất mà đất truyền âm tốt hơn không khí do vậy chó cảm nhận nhanh hơn. Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 27 :
Chùm tia song song là chùm tia gồm:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chùm tia song song là chùm tia gồm các tia sáng không giao nhau. Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 28 :
Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành
Đáp án : C Phương pháp giải :
Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành điện năng. Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 29 :
Chọn phát biểu sai. Vật cản sáng (chắn sáng) là vật?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vật cản sáng (chắn sáng) là vật: - Không cho ánh sáng truyền qua Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 30 :
Để đo tốc độ chuyển động của 1 viên bi trong phòng thực hành khi dùng đồng hồ bấm giây, ta thực hiện theo các bước sau: 1- Dùng công thức v = s/t để tính tốc độ của vật. 2- Dùng thước đo độ dài của quãng đường s. 3- Xác định vạch xuất phát và vạch đích chuyển động của vật. 4 - Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian t từ khi vật bắt đầu chuyển động từ vạch xuất phát tới khi qua vạch đích. Cách sắp xếp sau đây là đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
B1: Cần xác định vạch xuất phát và đích đến của viên bi để đo được quãng đường (S) mà viên bi đi được. B2:Dùng thước để đo quãng đường viên bi đi được (S) B3: Sử dụng đồng hồ bấm để đo thời gian (t) mà viên bi đi trên quãng đường B4: Sử dụng công thức: V=S/t để tính tốc độ của vật khi đi trên quãng đường Lời giải chi tiết :
Đáp án D
|