Đề khảo sát chất lượng đầu năm Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 1Làm đề thiCâu hỏi 1 : Lực là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lực là tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác. Lời giải chi tiết: Lực là tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác. Câu hỏi 2 : Trên vỏ một hộp thịt có ghi 500g. Số liệu đó chỉ
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết đơn vị đo khối lượng. Lời giải chi tiết: Con số 500g trên hộp thịt chỉ khối lượng của thịt trong hộp. Câu hỏi 3 : Đặt vật trên một mặt bàn nằm ngang, móc lực kế vào vật và kéo sao cho lực kế luôn song song với mặt bàn và vật trượt nhanh dần. Số chỉ của lực kế khi đó
Đáp án: C Phương pháp giải: Lực ma sát trượt là lực xuất hiện khi vật trượt trên bề mặt của vật khác. Vật trượt nhanh dần khi lực ma sát nhỏ hơn lực kéo. Lời giải chi tiết: Vật trượt trên mặt bàn → giữa vật và mặt bàn có lực ma sát trượt. Vật trượt nhanh dần → lực ma sát nhỏ hơn lực kéo → số chỉ của lực kế lớn hơn độ lớn của lực ma sát. Vậy số chỉ của lực kế lớn hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật. Câu hỏi 4 : Trường hợp nào sau đây vật không bị biến dạng khi chịu tác dụng của lực?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lực tác dụng vào vật làm hình dạng của vật thay đổi \( \Rightarrow \) vật bị biến dạng. Lời giải chi tiết: Trường hợp vật không bị biến dạng khi chịu tác dụng của lực là: Viên bị sắt bị búng và lăn về phía trước. Câu hỏi 5 : Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?
Đáp án: C Phương pháp giải: + Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực. + Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực. Lời giải chi tiết: Giọt mưa đang rơi, giọt mưa chịu tác dụng của lực hút Trái Đất, lực này là lực không tiếp xúc. Câu hỏi 6 : Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải và có độ lớn 2000 N (1 cm ứng với 500N)
Đáp án: C Phương pháp giải: Lực được biểu diễn bằng một mũi tên có: + Gốc của mũi tên có điểm đặt tại vật chịu lực tác dụng; + Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực; + Độ dài của mũi tên biểu diễn độ lớn của lực theo một tỉ xích. Lời giải chi tiết: Lực kéo có: + Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. + Độ lớn của lực: Tỉ xích 1 cm ứng với 500 N Lực có độ lớn 2000 N ứng với chiều dài là: \(\frac{{2000}}{{500}}.1 = 4{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\) → Hình vẽ đúng là: Hình C. Câu hỏi 7 : Một bạn học sinh nặng 17kg. Trọng lượng bạn học sinh đó là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Công thức tính trọng lượng của vật: \(P = 10 \times m\) (m là khối lượng của vật, tính theo đơn vị kg) Lời giải chi tiết: Bạn học sinh nặng 17kg: \(m = 17kg.\) Trọng lượng của bạn học sinh đó: \(P = 10 \times m{\rm{ }} = 10 \times 17 = 170N\) Câu hỏi 8 : Cho hình vẽ sau, GHĐ và ĐCNN của thước là:
Đáp án: B Phương pháp giải: + Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất được ghi trên thước. + Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. Lời giải chi tiết: Thước có: GHĐ: 20cm và ĐCNN: 10mm. Câu hỏi 9 : Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông ghi 10T (hình vẽ), con số 10T này có ý nghĩa gì?
Đáp án: B Phương pháp giải: Vận dụng lí thuyết về đo khối lượng và các biển báo cấm trong giao thông đường bộ. Lời giải chi tiết: Với biển nói trên, nếu khối lượng toàn bộ xe (khối lượng của xe cộng với khối lượng hàng hóa) vượt quá 10 tấn thì không được phép đi qua cầu. Câu hỏi 10 : Khi treo một vật theo phương thẳng đứng vào lực kế, ta thấy số chỉ của lực kế là 200N. Khối lượng của vật đó là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng: \(P = 10 \times m \Rightarrow m = \frac{P}{{10}}\) Lời giải chi tiết: Khi treo một vật theo phương thẳng đứng vào lực kế, ta thấy số chỉ của lực kế là 200N \( \Rightarrow \) Trọng lượng của vật là \(P = 200N\) Lại có: \(P = 10 \times m \Rightarrow m = \frac{P}{{10}} = \frac{{200}}{{10}} = 20kg\) Câu hỏi 11 : Quá trình nào sau đây không thể hiện tính chất hóa học của chất?
Đáp án: C Phương pháp giải: Tính chất hóa học là khả năng chất bị biến đổi thành chất khác. Lời giải chi tiết: Quá trình không thể hiện tính chất hóa học của chất là nước để lâu trong không khí bị biến mất vì đây là quá trình bay hơi của chất thể hiện tính chất vật lí. Câu hỏi 12 : Cho các hình ảnh sau. Hình ảnh thể hiện sự sôi là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Dựa vào lí thuyết về sự sôi. Lời giải chi tiết: Sự sôi là quá trình bay hơi diễn ra cả trên bề mặt và trong lòng chất lỏng. ⟹ Hình ảnh thể hiện sự sôi là: Hình 4. Câu hỏi 13 : Phát biểu đúng khi nói về không khí là
Đáp án: D Phương pháp giải: Dựa vào lí thuyết về không khí. Lời giải chi tiết: A, B sai, vì không khí là hỗn hợp của nhiều khí. C sai. D đúng. Câu hỏi 14 : Vật liệu nào dưới đây dẫn điện?
Đáp án: A Phương pháp giải: Dựa vào tính chất của từng loại vật liệu. Lời giải chi tiết: Vật loại dẫn điện là kim loại. Câu hỏi 15 : Trong các chất sau đây, chất nào không phải là nhiên liệu?
Đáp án: D Phương pháp giải: Dựa vào lí thuyết về nhiên liệu. Lời giải chi tiết: Nhiên liệu là chất khi đốt cháy sẽ giải phóng năng lượng. ⟹ Đất không phải là nhiên liệu. Câu hỏi 16 : Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Xăng, dễ bắt cháy nhưng xăng dễ bay hơi và dễ cháy hơn dầu. (2) Mọi nhiên liệu đều có thể tái tạo trong thời gian ngắn. (3) Than đá là nhiên liệu hóa thạch. (4) Nhiên liệu sinh học được hình thành từ các hợp chất có nguồn gốc sinh học.
Đáp án: B Phương pháp giải: Dựa vào lí thuyết về nhiên liệu. Lời giải chi tiết: (1) đúng. (2) sai, vì nhiên liệu hóa thạch phải mất nhiều thời gian mới có thể tái tạo. (3) đúng. (4) đúng. Câu hỏi 17 : Cho các phát biểu sau: (1) Các loại vitamin là không cần thiết đối với cơ thể. (2) Cà rốt là loại thực phẩm giàu vitamin A. (3) Lương thực – thực phẩm là các chất đã qua chế biến. (4) Lương thực như gạo, ngô, khoai, sắn, … có chứa tinh bột. (5) Lương thực – thực phẩm không có hạn sử dụng và có thể sử dụng mãi mãi. Số phát biểu đúng là
Đáp án: B Phương pháp giải: Dựa vào lí thuyết về lương thực, thực phẩm. Lời giải chi tiết: (1) sai, vitamin cần thiết cho quá trình trao đổi chất trong cơ thể. (2) đúng. (3) sai, lương thực, thực phẩm có loại đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến. (4) đúng. (5) sai, phải có cách bảo quản lương thực, thực phẩm phù hợp, an toàn. Câu hỏi 18 : Oxygen có tính chất nào sau đây?
Đáp án: B Phương pháp giải: Dựa vào lí thuyết về oxygen. Lời giải chi tiết: Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống Câu hỏi 19 : Các cây thép dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu, cống được sản xuất từ loại nguyên liệu nào sau đây?
Đáp án: D Phương pháp giải: Dựa vào lí thuyết về nguyên liệu. Lời giải chi tiết: Thép được sản xuất từ quặng sắt. Câu hỏi 20 : Cho các diễn biến sau: 1. Hình thành vách ngăn giữa các tế bào con 2. Phân chia chất tế bào 3. Phân chia nhân Sự phân chia tế bào thực vật diễn ra theo trình tự sớm muộn như thế nào?
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Thứ tự các giai đoạn của quá trình phân chia của tế bào thực vật là: 3 – 2 – 1 Câu hỏi 21 : Bào quan là
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Bào quan là những cấu trúc thực hiện các chức năng nhất định của tế bào, VD: lục lạp, ti thể, ... Câu hỏi 22 : Cho các đối tượng sau: miếng thịt lợn, chiếc bút, con gà, chiếc lá khô, cây rau ngót, chiếc kéo, mật ong, chai nước, chiếc bàn (các cây và con vật đưa ra đều đang sống). Nhóm đối tượng gồm toàn vật sống là
Đáp án: D Phương pháp giải: Các vật sống sẽ có đủ các chức năng sống cơ bản như: trao đổi chất (hô hấp, dinh dưỡng, bài tiết), sinh trưởng, cảm ứng, sinh sản. Lời giải chi tiết: Trong các đối tượng đưa ra, các vật sống gồm: con gà, cây rau ngót. Câu hỏi 23 : Điểm giống nhau của cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào là
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Điểm giống nhau của cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào là được cấu tạo từ tế bào. Câu hỏi 24 : Thành phần nào không có ở cả tế bào động vật và thực vật
Đáp án: C Phương pháp giải: Dựa vào các thành phần của tế bào. Lời giải chi tiết: Vùng nhân là thành phần của tế bào nhân sơ, không có ở tế bào nhân thực (TB động vật, thực vật) Câu hỏi 25 : Quan sát các cơ quan dưới đây: Hệ tiêu hoá gồm các cơ quan nào?
Đáp án: D Phương pháp giải: Xác định tên các cơ quan và chức năng của mỗi cơ quan → xác định hệ cơ quan. Lời giải chi tiết: (1) Não: thuộc hệ thần kinh (2) Tim: có chức năng bơm máu, thuộc hệ tuần hoàn (3) dạ dày: có chức năng co bóp để nghiền nát, đảo trộn thức ăn,.. thuộc hệ tiêu hóa. (4) phổi: có chức năng trao đổi khí, thuộc hệ hô hấp. (5) thận, có vai trò lọc máu, thuộc hệ bài tiết. (6) ruột, có vai trò tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng, thuộc hệ tiêu hóa. Vậy cơ quan (3), (6) thuộc hệ tiêu hóa. Câu hỏi 26 : Từ một tế bào ban đầu, trải qua k lần phân chia tạo 128 tế bào con, k có giá trị là
Đáp án: B Phương pháp giải: 1 tế bào phân chia n lần tạo ra: 2n tế bào với n là số lần phân chia. Lời giải chi tiết: Ta có 128 = 27 → tế bào này trải qua 7 lần phân chia. Câu hỏi 27 : Vì sao cần phải phân loại thế giới sống?
Đáp án: C Phương pháp giải: Dựa vào lí thuyết: Sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống. Lời giải chi tiết: Chúng ta cần phân loại thế giới sống để xác định vị trí của các loài sinh vật, giúp cho việc tìm ra chúng giữa các sinh vật trở nên dễ dàng hơn. Câu hỏi 28 : Công cụ nào không hữu ích trong việc xác định các đặc điểm của sinh vật khi xây dựng khóa lưỡng phân?
Đáp án: B Phương pháp giải: Để xây dựng khóa lưỡng phân có thể dựa vào đặc điểm: hình dạng, kích thước và cấu trúc. Lời giải chi tiết: Trong các dụng cụ trên thì kính viễn vọng không được dùng để xác định đặc điểm của sinh vật nên không sử dụng để xây dựng khóa lưỡng phân. Câu hỏi 29 : Dưới đây là khóa lưỡng phân phân loại 4 sinh vật: cá, thằn lằn, hổ và khỉ đột. Có mấy cặp đặc điểm được sử dụng?
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Các cặp đặc điểm được sử dụng là di chuyển bằng vây/chi; cơ thể phủ vảy/lông; có đuôi/không đuôi. Câu hỏi 30 : Quan sát hình dưới đây và chọn chú thích đúng:
Đáp án: D Phương pháp giải: Dựa vào cấu tạo của trùng đế giày. Lời giải chi tiết: Chú thích đúng là: 1 - màng tế bào; 2 - tế bào chất; 3 - nhân |