Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 8Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 8 Quảng cáo
Đề bài I. Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Một máy bay đang chuyển động trên đường băng để cất cánh. Đối với hành khách đang ngồi trên máy bay thì A. Máy bay đang chuyển động. Câu 2: Biểu diễn véctơ lực phải thể hiện được đầy đủ các yếu tố sau: A. Phương và chiều của lực Câu 3: Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần. Câu 4: Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây? A. Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp. Câu 5: Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất? A. Người đứng cả hai chân. Câu 6: Áp suất có đơn vị đo là A. Paxcan B. N/m3 C. N.m2 D. N Câu 7: Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra? A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ. Câu 8: Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét có cường độ A. Bằng trọng lượng của vật. II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 9: (1,0 điểm) Viết công thức tính áp suất chất lỏng, nêu tên của từng đại lượng và đơn vị của các đại lượng đó. Câu 10: (3,0 điểm) Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp đoạn đường dài 50m hết 25s rồi mới dừng hẳn. a) Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên mỗi đoạn đường. b) Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường. Câu 11: (2,0 điểm) Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí. a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi nhúng chìm trong nước b) Tính thể tích của vật. Lời giải chi tiết I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 9: p = d.h Trong đó: p: Áp suất chất lỏng (N/m2) d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) h: Độ sâu tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng chất lỏng (m) Câu 10: Vận tốc trung bình trên đoạn đoạn đường đầu là: \({v_{tb1}} = \dfrac{{{s_1}}}{{{t_1}}} = \dfrac{{100}}{{25}} = 4\left( {m/s} \right)\) Vận tốc trung bình trên đoạn đoạn đường thứ 2 là: \({v_{tb2}} = \dfrac{{{s_2}}}{{{t_2}}} = \dfrac{{50}}{{25}} = 2\left( {m/s} \right)\) Vận tốc trung bình cả quãng đường là: \({v_{tb}} = \dfrac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}} = \dfrac{{100 + 50}}{{25 + 25}} = 3\left( {m/s} \right)\) Câu 11: a) Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi nhúng chìm trong nước: \(FA = P - F = 4,8 - 3,6 = 1,2 (N)\) b) Thể tích của vật bằng thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ \( FA = d.V\) \(\Rightarrow V = \dfrac {FA}{d} =\dfrac{ 1,2}{10000} = 0,00012\) (m3) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|