Các mục con
-
Bài 1 trang 8 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
Tính biệt thức và nghiệm (nếu có) của tam thức bậc hai sau. Xác định dấu của chúng tại (x = - 2) a) (fleft( x right) = - 2{x^2} + 3x - 4) b) (gleft( x right) = 2{x^2} + 8x + 8) c) (hleft( x right) = 3{x^2} + 7x - 10)
Xem chi tiết -
Câu 1 trang 19 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
Tam thức bậc hai nào có biệt thức \(\Delta = 1\) và hai nghiệm là:\({x_1} = \frac{3}{2}\) và \({x_2} = \frac{7}{4}\)?
Xem chi tiết -
Bài 1 trang 18 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
Giải các phương trình sau: a) \(\sqrt {4{x^2} + 15x - 19} = \sqrt {5{x^2} + 23x - 14} \) b) \(\sqrt {8{x^2} + 10x - 3} = \sqrt {29{x^2} - 7x - 1} \)
Xem chi tiết -
Bài 1 trang 13 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
\(x = 2\) là một nghiệm của bất phương trình nào sau đây? a) \({x^2} - 3x + 1 > 0\) b) \( - 4{x^2} - 3x + 5 \le 0\) c) \(2{x^2} - 5x + 2 \le 0\)
Xem chi tiết -
Bài 2 trang 9 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
Tìm giá trị của tham số m để: a) \(f\left( x \right) = \left( {2m - 8} \right){x^2} + 2mx + 1\) là một tam thức bậc hai b) \(f\left( x \right) = \left( {2m + 3} \right){x^2} + 3x - 4{m^2}\) là một tam thức bậc hai có \(x = 3\) là một nghiệm c) \(f\left( x \right) = 2{x^2} + mx - 3\) dương tại \(x = 2\)
Xem chi tiết -
Câu 2 trang 19 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
Tam thức bậc hai nào dương với mọi \(x \in \mathbb{R}\)?
Xem chi tiết -
Bài 2 trang 18 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
Giải các phương trình sau: a) \(2\sqrt {{x^2} + 4x - 7} = \sqrt { - 4{x^2} + 38x - 43} \) b) \(\sqrt {6{x^2} + 7x - 1} - \sqrt { - 29{x^2} - 41x + 10} = 0\)
Xem chi tiết -
Bài 2 trang 13 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
Dựa vào đồ thị của hàm số bậc hai đã cho, hãy nêu tập nghiệm của các bất phương trình bậc hai tương ứng
Xem chi tiết -
Bài 3 trang 9 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
Tìm các giá trị của tham số m để: a) \(f\left( x \right) = \left( {{m^2} + 9} \right){x^2} + \left( {m + 6} \right)x + 1\) là một tam thức bậc hai có một nghiệm duy nhất b) \(f\left( x \right) = \left( {m - 1} \right){x^2} + 3x + 1\) là một tam thức bậc hai có hai nghiệm phân biệt c) \(f\left( x \right) = m{x^2} + \left( {m + 2} \right)x + 1\) là một tam thức bậc hai vô nghiệm
Xem chi tiết -
Câu 3 trang 19 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
Khẳng định nào sau đây đúng với tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = 10{x^2} - 3x - 4\)?
Xem chi tiết