Bài 12. Tổng các góc trong một tam giác
Bài 13. Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
Luyện tập chung trang 60, 61, 62
Bài 14. Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác
Luyện tập chung trang 66, 67, 68
Bài 15. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuôn
Bài 16. Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng
Luyện tập chung trang 76
Bài tập cuối chương 4 Bài 2 (4.30). Cho góc xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A, M, trên tia Oy lấy hai điểm B, N sao cho OA = OB, OM = ON, OA > OM.Chứng minh rằng: a) \(\Delta OAN = \Delta OBM\) b) \(\Delta AMN = \Delta BNM\)
Xem chi tiếtBài 1 (4.23). Cho tam giác ABC cân tại A. Chứng minh rằng hai đường cao BE và CF bằng nhau.
Xem chi tiếtBài 1 (4.20). Trong mỗi hình sau có cặp hai tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?
Xem chi tiếtBài 2 (4.17). Cho hai tam giác ABC và DEF thỏa mãn AB = DE, \(\widehat E = \widehat B = {70^o},\widehat A = \widehat D = {60^o}\), AC = 6cm. Hãy tính DF.
Xem chi tiếtBài 1 (4.12). Trong mỗi hình dưới đây, hãy chỉ ra một cặp tam giác bằng nhau và giải thích vì sao chúng bằng nhau.
Xem chi tiếtBài 2 (4.8). Tìm các số đo góc còn lại trong mỗi tam giác dưới đây. Hãy chỉ ra tam giác nào là tam giác vuông.
Xem chi tiếtBài 1 (4.4). Cho hai tam giác ABC và DFE như hình sau. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? (1) (Delta ABC = Delta DEF) (2) (Delta ACB = Delta EDF) (3) (Delta BAC = Delta DFE) (4) (Delta CAB = Delta DEF)
Xem chi tiếtBài 3 (4.35). Trong hình vẽ sau ta có AO = BO, \(\widehat {OAM} = \widehat {OBN}\). Chứng minh rằng AM = BN.
Xem chi tiếtBài 3 (4.31). Cho năm điểm A, B,C,D,O như hình vẽ. Biết rằng OA = OB, OC = OD. a) Chứng minh rằng AC=BD. b) Chứng minh rằng \(\Delta ACD = \Delta BDC\)
Xem chi tiết