Các mục con
-
Bài 9 trang 41
Bài 9(2.43). Quy đồng mẫu các phân số sau: a) (frac{9}{{12}}) và (frac{7}{{15}}); b) (frac{7}{{10}};frac{3}{4}) và (frac{9}{{14}}).
Xem chi tiết -
Bài 9 trang 38
Bài 9: Tìm tất cả các số tự nhiên a và b khác 0 sao cho (a + b = 90)và ƯCLN(a,b)=15.
Xem chi tiết -
Bài 10 trang 34
Bài 10: Tổng sau là số nguyên tố hay hợp số? a) \(8.9.10 + 11.12;\) b) \(11.13.15 + 2021.2023.\)
Xem chi tiết -
Bài 9 trang 31
Bài 9: Tổng sau có chia hết cho 3 hay không? Vì sao? a) \({10^9} + 1\) b) \({10^{11}} + 2.\)
Xem chi tiết -
Bài 10 trang 28
Bài 10(2.9). a) Tìm x thuộc tập {23;24;25;26}, biết 56 – x chia hết cho 8; b) Tìm x thuộc tập {22;24;45;48}, biết 60 + x không chia hết cho 6.
Xem chi tiết -
Bài 10 trang 41
Bài 10(2.44). Thực hiện các phép tính sau: a) (frac{7}{{11}} + frac{5}{7}) ; b) (frac{7}{{20}} - frac{2}{{15}}) .
Xem chi tiết -
Bài 11 trang 34
Bài 11: Số 2021 có thể viết thành tổng của hai số nguyên tố được không? Vì sao?
Xem chi tiết -
Bài 10 trang 31
Bài 10: Cho số \(n = \overline {671ab} \). Hãy thay \(a,b\) bởi các chữ số thích hợp biết n vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 9.
Xem chi tiết -
Bài 11 trang 28
Bài 11: Không tính tổng, hãy giải thích a) ({3^3} + {3^4} + {3^5} + {3^6} vdots 4) b) ({5^5} + {5^6} + {5^7} + {5^8} vdots 6)
Xem chi tiết -
Bài 11 trang 41
Bài 11: Ba bạn Nam, Hà và Mai đi dã ngoại cùng lớp, các bạn sử dụng tin nhắn để thông báo cho bố mẹ nơi đi đến. Lúc 8 giờ sáng ba bạn cung nhắn tin cho bố mẹ, hỏi lần tiếp theo ba bạn cùng nhắn tin lúc mấy giờ? Biết rằng cứ 30 phút Nam nhắn tin một lần, cứ 24 phút Hà nhắn tin một lần và 60 phút Mai nhắn tin một lần.
Xem chi tiết