Bài 29.3; 29.4; 29.5 trang 68 SBT Hóa học 12

Bài 29.3; 29.4; 29.5 trang 68 Sách bài tập Hóa học 12 - Cho m gam bột Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư chỉ thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO và N2O (đktc) có tỉ lệ mol là 1 : 3. Giá trị của m

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 29.3.

Cho m gam bột Al tác dụng hết với dung dịch \(HNO_3\) dư chỉ thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO và N2O (đktc) có tỉ lệ mol là 1 : 3. Giá trị của m là

A. 24,3.                              B. 42,3.

C. 25,3.                              D. 25,7.

Phương pháp giải:

Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp X

Áp dụng bảo toàn electron tìm số mol Al

Từ đó tính khối lượng Al

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{
& Al + 4HN{O_3} \to Al{\left( {N{O_3}} \right)_3} + NO + 2{H_2}O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right) \cr 
& 8Al + 30HN{O_3} \to 8Al{\left( {N{O_3}} \right)_3} + 3{N_2}O + 15{H_2}O\,\,\,\left( 2 \right) \cr 
& {n_X} = {{8,96} \over {22,4}} = 0,4\left( {mol} \right);\,\,{n_{NO}} = {{0,4} \over 4} = 0,1\left( {mol} \right); \cr 
& {n_{{N_2}O}} = 0,3mol \cr 
& {n_{Al\left( 1 \right)}} = {n_{NO}} = 0,1\,mol;\,\,{n_{Al\left( 2 \right)}} = {{0,3.8} \over 3} = 0,8\left( {mol} \right) \cr 
& {m_{Al}} = 0,9.27 = 24,3\left( g \right) \cr} \)

\( \to\) Chọn A.

Câu 29.4.

Trộn 24 g Fe2O3 với 10,8 g Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí). Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch NaOH dư thu được 5,376 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là

A.12,5%.                            B. 60%.

C. 80%.                              D. 90%.

Phương pháp giải:

So sánh tỷ lệ số mol của Al và Fe2O3, kết luận hiệu suất tính theo chất nào

Viết phương trình phản ứng, tính số mol Al dư theo số mol H2, suy ra số mol Al và Fe2O3 phản ứng

Suy ra hiệu suất phản ứng

Lời giải chi tiết:

\({n_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}} = \dfrac{{24}}{{160}} = 0,15\,\,mol;{n_{Al}} = \dfrac{{10,8}}{{27}} = 0,4\,\,mol;{n_{{H_2}}} = \dfrac{{5,376}}{{22,4}} = 0,24\,\,mol\)

PTHH: \(2Al + F{{\text{e}}_2}{O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}A{l_2}{O_3} + 2F{\text{e}}\)

Vì \(\dfrac{{{n_{Al}}}}{2} > \dfrac{{{n_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}}}}{1} \to \) Al dư, hiệu suất tính theo Fe2O3

\(2Al + 2NaOH + 2{H_2}O \to 2NaAl{O_2} + 3{H_2}\)

\({n_{Al(du)}} = \dfrac{2}{3}{n_{{H_2}}} = 0,16\,\,mol \to {n_{Al(pu)}} = 0,4 - 0,16 = 0,24\,mol\)

\( \to {n_{F{{\text{e}}_2}{O_3}(pu)}} = \dfrac{1}{2}{n_{Al(pu)}} = 0,12\,\,mol\)

\( \to H = \dfrac{{0,12}}{{0,15}}.100\%  = 80\% \)

 \( \to\) Chọn C.

Câu 29.5.

Cho nhôm tác dụng với dung dịch chứa NaN03 và NaOH thấy nhôm tan và giải phóng NH3. Trong phương trình hoá học của phản ứng trên hệ số nguyên tối giản của H2O bằng

A. 3.                     B. 2.                      

C. 5.                     D. 7.

Phương pháp giải:

Viết phương trình ion thu gọn của phản ứng rồi kết luận.

Lời giải chi tiết:

Phương trình ion thu gọn: 

\(8Al + 3NO_3^ -  + 5O{H^ - } + 2{H_2}O \to 8AlO_2^ -  + 3N{H_3}\)

\( \to\) Chọn B.

Loigiaihay.com

  • Bài 29.6 trang 69 SBT Hóa học 12

    Bài 29.6 trang 69 Sách bài tập Hóa học 12 - Xác định những chất cần lấy cho sơ đồ phản ứng sau :

  • Bài 29.7 trang 69 SBT Hóa học 12

    Bài 29.7 trang 69 Sách bài tập Hóa học 12 - Có các chất : NH3, CO2, HCl, KOH, Na2CO3. Có thể dùng những chất nào để kết tủa Al(OH)3 từ dung dịch : a)Nhôm clorua ? b)Natri aluminat ?

  • Bài 29.8 trang 69 SBT Hóa học 12

    Bài 29.8 trang 69 Sách bài tập Hóa học 12 - Từ Al2O3 và các dung dịch KOH, H2SO4, viết phương trình hoá học của các phản ứng dùng để điều chế phèn chua.

  • Bài 29.9 trang 69 SBT Hóa học 12

    Bài 29.9 trang 69 Sách bài tập Hóa học 12 - Dựa trên cơ sở hoá học nào để điéu chế nhôm oxit từ quặng boxit ? Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

  • Bài 29.10 trang 69 SBT Hóa học 12

    Bài 29.10 trang 69 Sách bài tập Hóa học 12 - Criolit được điều chế theo phản ứng sau :

Quảng cáo

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close