9.2. Grammar - Unit 9. Let's get together - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery

1. Mark the relative clauses D (defining) or N (non-defining). 2. Complete the sentences with who, which, where or whose. 3. Find and correct the mistakes in the sentences. One sentence is correct.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Mark the relative clauses D (defining) or N (non-defining).

(Đánh dấu các mệnh đề quan hệ D (xác định) hoặc N (không xác định).)

1. ☐ That's the costume which I'm wearing for the parade.

2. ☐ The New Year's parade, where I met my girlfriend, was lots of fun.

3. ☐ The band, whose music is amazing, made all the spectators dance.

4. ☐ That's the place where the parade finished.

5. ☐ The mayor, who gave a speech at the end, was really happy to see so many spectators.

6. ☐ That's the guy whose costume I borrowed for the parade.

Lời giải chi tiết:

1. D

2. N

3. N

4. D

5. N

6. D

1. That's the costume which I'm wearing for the parade. => D (defining)

(Đó là trang phục tôi mặc trong lễ diễu hành. => D (xác định))

2. The New Year's parade , where I met my girlfriend, was lots of fun. => N (non-defining)

(Lễ diễu hành mừng năm mới, nơi tôi gặp bạn gái mình, rất vui. => N (không xác định))

3. The band , whose music is amazing, made all the spectators dance. => N (non-defining)

(Ban nhạc, với âm nhạc tuyệt vời, đã khiến tất cả khán giả nhảy múa. => N (không xác định))

4. That's the place where the parade finished. => D (defining)

(Đó là nơi lễ diễu hành kết thúc. => D (xác định))

5. The mayor, who gave a speech at the end, was really happy to see so many spectators. => N (non-defining)

(Thị trưởng, người đã có bài phát biểu ở cuối, thực sự vui mừng khi thấy rất nhiều khán giả. => N (không xác định))

6. That's the guy whose costume I borrowed for the parade. => D (defining)

(Đó là anh chàng mà tôi đã mượn trang phục cho lễ diễu hành. => D (xác định))

Bài 2

2. Complete the sentences with who, which, where or whose.

(Hoàn thành câu với who, which, where hoặc whose.)

1. That's the street _______ the parade will take place.

2. That's the girl _______ costume won a prize.

3. The present, _______ we bought for Phương, was made by hand.

4. The DJ, _______ music collection was all from the 1990s, wasn't very popular.

5. That's the restaurant _______ I had my birthday dinner.

6. The spectators, _______ were clearly having a good time, made lots of noise.

Lời giải chi tiết:

1. where

2. whose

3. which

4. whose

5. where

6. who

1. That's the street where the parade will take place.

(Đó là con phố nơi cuộc diễu hành sẽ diễn ra.)

2. That's the girl whose costume won a prize.

(Đó là cô gái có trang phục giành giải thưởng.)

3. The present, which we bought for Phương, was made by hand.

(Món quà mà chúng tôi mua cho Phương được làm thủ công.)

4. The DJ, whose music collection was all from the 1990s, wasn't very popular.

(DJ, người có bộ sưu tập nhạc toàn từ những năm 1990, không được nhiều người biết đến.)

5. That's the restaurant where I had my birthday dinner.

(Đó là nhà hàng nơi tôi dùng bữa tối mừng sinh nhật.)

6. The spectators, who were clearly having a good time, made lots of noise.

(Những khán giả, rõ ràng là đang có khoảng thời gian vui vẻ, đã tạo ra rất nhiều tiếng ồn.)

Bài 3

3. Find and correct the mistakes in the sentences. One sentence is correct.

(Tìm và sửa lỗi trong các câu sau. Có một câu đúng.)

1. The limo, where we hired for the prom, was very luxurious inside.

_______________________________________________________

2. Teachers who gives lots of homework aren't usually very popular.

_______________________________________________________

3. My uncle who is an engineer has never been to Ireland.

_______________________________________________________

4. The party, which was to celebrate my aunt's birthday, finished quite early.

_______________________________________________________

5. Paul is the student who's birthday is today.

_______________________________________________________

6. That's the house which they're having the party.

_______________________________________________________

Lời giải chi tiết:

1. The limo, where we hired for the prom, was very luxurious inside.

=> The limo, that we hired for the prom, was very luxurious inside. (Chiếc xe limousine mà chúng tôi thuê để đi dự tiệc vũ hội rất sang trọng bên trong.)

2. Teachers who gives lots of homework aren't usually very popular.

=> Teachers, who give lots of homework aren't usually very popular. (Những giáo viên giao nhiều bài tập về nhà thường không được ưa chuộng.)

3. My uncle who is an engineer has never been to Ireland. (Chú tôi là một kỹ sư chưa bao giờ đến Ireland.)

=> My uncle, who is an engineer, has never been to Ireland. (This sentence is correct but could use a comma for clarity.) (Chú tôi là một kỹ sư chưa bao giờ đến Ireland. (Câu này đúng nhưng có thể dùng dấu phẩy để rõ nghĩa hơn.))

4. The party, which was to celebrate my aunt's birthday, finished quite early. (Bữa tiệc mừng sinh nhật dì tôi kết thúc khá sớm.)

=> The party, which was to celebrate my aunt's birthday, finished quite early. (This sentence is correct.) (Bữa tiệc mừng sinh nhật dì tôi kết thúc khá sớm. (Câu này đúng.))

5. Paul is the student who's birthday is today.

=> Paul is the student whose birthday is today. (Paul là học sinh có sinh nhật hôm nay.)

6. That's the house which they're having the party.

=> That's the house where they're having the party. (Đó là ngôi nhà mà họ đang tổ chức tiệc.)

Bài 4

4. Complete the text with one relative pronoun in each gap.

(Hoàn thành văn bản bằng cách điền một đại từ quan hệ vào mỗi chỗ trống.)

I can't wait until next week. It's our last day at school and in the evening we're having a big leaving party. This week I bought the jacket (1) _______ I'll wear to the party. I've been looking at it in the shop window for ages! The shop assistant, (2) _______ knew I wanted it, kept it to the side for me. The jacket, (3) _______ is made by hand, is really cool and fits me really well! The place (4) _______ the party is will be decorated nicely. At the party, the principal of the school, (5) _______  daughter is also leaving, will make a toast to us for the future and then we'll dance, dance, dance! I don't expect to get home until after midnight!

Lời giải chi tiết:

1. that

2. who

3. which

4. where

5. whose

 

I can't wait until next week. It's our last day at school and in the evening we're having a big leaving party. This week I bought the jacket that I'll wear to the party. I've been looking at it in the shop window for ages! The shop assistant, who knew I wanted it, kept it to the side for me. The jacket, which is made by hand, is really cool and fits me really well! The place where the party is will be decorated nicely. At the party, the principal of the school, whose daughter is also leaving, will make a toast to us for the future and then we'll dance, dance, dance! I don't expect to get home until after midnight!

Tạm dịch:

Tôi không thể đợi đến tuần sau. Hôm nay là ngày cuối cùng của chúng tôi ở trường và vào buổi tối, chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc chia tay lớn. Tuần này, tôi đã mua chiếc áo khoác mà tôi sẽ mặc đến bữa tiệc. Tôi đã nhìn nó trong cửa sổ cửa hàng trong nhiều giờ! Nhân viên bán hàng, người biết tôi muốn nó, đã để nó sang một bên cho tôi. Chiếc áo khoác được may thủ công, thực sự tuyệt và vừa vặn với tôi! Nơi tổ chức bữa tiệc sẽ được trang trí đẹp mắt. Tại bữa tiệc, hiệu trưởng nhà trường, người có con gái cũng sắp rời trường, sẽ nâng ly chúc mừng chúng tôi về tương lai và sau đó chúng tôi sẽ nhảy, nhảy, nhảy! Tôi không mong đợi sẽ về nhà cho đến sau nửa đêm!

Bài 5

5. Join the sentences. Use the relative pronouns in brackets.

(Nối các câu. Sử dụng đại từ quan hệ trong ngoặc.)

1. That's a man. He took our photo. (who)

_______________________________________________________

2. The fireworks were fantastic. They cost a lot of money. (which)

_______________________________________________________

3. The leaving party went on for a long time. We ate lots of nice food there. (where)

_______________________________________________________

4. My uncle is coming to our dinner party. He's a doctor. (who)

_______________________________________________________

5. A house-warming party is a celebration. You have it when you move into a new home. (which)

_______________________________________________________

6. Sheila is a girl. Her mother bought her a car for her birthday. (whose)

_______________________________________________________

7. I am talking about An. She is standing next to Bình. (who)

_______________________________________________________

8. This is the hotel. We had our prom here. (where)

_______________________________________________________

Lời giải chi tiết:

1. That's a man who took our photo.

(Đó là một người đàn ông đã chụp ảnh chúng tôi.)

2. The fireworks, which cost a lot of money, were fantastic.

(Pháo hoa, tốn rất nhiều tiền, thật tuyệt vời.)

3. The leaving party, where we ate lots of nice food, went on for a long time.

(Bữa tiệc chia tay, nơi chúng tôi ăn rất nhiều đồ ăn ngon, kéo dài rất lâu.)

4. My uncle, who is a doctor, is coming to our dinner party.

(Chú tôi, một bác sĩ, sẽ đến dự tiệc tối của chúng tôi.)

5. A house-warming party is a celebration which you have when you move into a new home.

(Tiệc tân gia là một bữa tiệc mừng khi bạn chuyển đến một ngôi nhà mới.)

6. Sheila is a girl whose mother bought her a car for her birthday.

(Sheila là một cô gái được mẹ mua cho một chiếc ô tô vào ngày sinh nhật.)

7. I am talking about An, who is standing next to Bình.

(Tôi đang nói đến An, người đang đứng cạnh Bình.)

8. This is the hotel where we had our prom.

(Đây là khách sạn nơi chúng tôi tổ chức vũ hội.

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close