4.6. Speaking - Unit 4. The world of work - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery1. Match 1-6 with a-f to make instructions for a cheese and tomato pizza. 2. Complete the dialogues with the words below.3. Choose the correct option.4. Complete the sentences with the phrases below.5. Complete the dialogue with one word in each gap. Listen and check. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Match 1-6 with a-f to make instructions for a cheese and tomato pizza. (Ghép 1-6 với a-f để làm hướng dẫn làm pizza phô mai và cà chua.) 1. ☐ First, 2. ☐ Don't forget 3. ☐ Put the cheese and tomato on the pizza base. Try not 4. ☐ Put the pizza in the oven. After a 5. ☐ That seems 6. ☐ Then what
a. to spill any tomato over the sides of the pizza. b. grate the cheese and cut up the tomato. c. few minutes, take it out again. d. do I do? e. easy. f. to switch on the oven and let it get hot. Lời giải chi tiết:
1f. First, to switch on the oven and let it get hot. (Đầu tiên, bật lò nướng và để lò nóng.) 2b. Don't forget grate the cheese and cut up the tomato. (Đừng quên bào phô mai và cắt nhỏ cà chua.) 3a. Put the cheese and tomato on the pizza base. Try not to spill any tomato over the sides of the pizza. (Đặt phô mai và cà chua lên đế bánh pizza. Cố gắng không để cà chua đổ ra thành bánh pizza.) 4c. Put the pizza in the oven. After a few minutes, take it out again. (Cho bánh pizza vào lò. Sau vài phút, lấy ra lần nữa.) 5e. That seems easy. (Có vẻ dễ.) 6d. Then what do I do? (Vậy thì tôi phải làm gì?) Bài 2 2. Complete the dialogues with the words below. (Hoàn thành các đoạn hội thoại với các từ bên dưới.)
1. A: What do I do after that? B: _______, clean the table. 2. A: Can I take my break at any time? B: Yes, but _______ to ask if it's OK first. 3. A: It's _______ to be polite to the customers. B: Yes, of course. 4. A: And finally, put the dishes away in the cupboard. B: OK, I _______ I remember it all 5. A: Do I take the pizza out of the oven then? B: Yes, but _______ use gloves to lift it. It's really hot. 6. A: Is that everything? B: Almost. The _______ thing you need to do is switch off the air conditioner. Lời giải chi tiết:
1. A: What do I do after that? (Sau đó tôi phải làm gì?) B: Secondly, clean the table. (Thứ hai, lau bàn.) 2. A: Can I take my break at any time? (Tôi có thể nghỉ giải lao bất cứ lúc nào không?) B: Yes, but always ask if it's OK first. (Được, nhưng trước tiên hãy luôn hỏi xem có được không.) 3. A: It's important to be polite to the customers. (Điều quan trọng là phải lịch sự với khách hàng.) B: Yes, of course. (Được, tất nhiên rồi.) 4. A: And finally, put the dishes away in the cupboard. (Và cuối cùng, cất bát đĩa vào tủ.) B: OK, I hope I remember it all. (Được, tôi hy vọng mình nhớ hết.) 5. A: Do I take the pizza out of the oven then? (Vậy tôi lấy pizza ra khỏi lò nhé?) B: Yes, but remember to use gloves to lift it. It's really hot. (Được, nhưng nhớ đeo găng tay khi nhấc lên nhé. Nóng lắm.) 6. A: Is that everything? (Vậy là hết rồi à?) B: Almost. The last thing you need to do is switch off the air conditioner. (Gần xong rồi. Việc cuối cùng bạn cần làm là tắt máy điều hòa.) Bài 3 3. Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.) 1. Take it out for a few minutes. After that/ then, put it back in the oven again. 2. No/Not worries. I think I can remember everything. 3. Before you leave, don't remember / forget to prepare the orders for the next day. 4. Try not to / to get nervous. Just be yourself. 5. Be / Do sure to ask how much it costs. 6. Final / Finally, put the gloves back in the box. Lời giải chi tiết:
1. Take it out for a few minutes. Then, put it back in the oven again. (Lấy ra ngoài vài phút. Sau đó, cho lại vào lò nướng.) 2. No worries. I think I can remember everything. (Đừng lo lắng. Tôi nghĩ mình có thể nhớ mọi thứ.) 3. Before you leave, don't forget to prepare the orders for the next day. (Trước khi đi, đừng quên chuẩn bị đơn hàng cho ngày hôm sau.) 4. Try not to get nervous. Just be yourself. (Cố gắng đừng lo lắng. Cứ là chính mình.) 5. Be sure to ask how much it costs. (Nhớ hỏi giá nhé.) 6. Finally, put the gloves back in the box. (Cuối cùng, cất găng tay vào hộp.) Bài 4 4. Complete the sentences with the phrases below. (Hoàn thành các câu bằng các cụm từ bên dưới.)
1. Mr. Williams isn't in today. _______ , so I'll be teaching you. 2. _______ You just need to make sure you read the label carefully. Lời giải chi tiết: 1. Mr. Williams isn't in today. He's off sick, so I'll be teaching you. (Hôm nay anh Williams không có ở đây. Anh ấy bị ốm nên tôi sẽ hướng dẫn bạn.) 2. It's all very simple. You just need to make sure you read the label carefully. (Tất cả đều rất đơn giản. Bạn chỉ cần đảm bảo rằng bạn đọc nhãn cẩn thận.) Bài 5 5. Complete the dialogue with one word in each gap. Listen and check. (Hoàn thành đoạn hội thoại bằng cách điền một từ vào mỗi chỗ trống. Nghe và kiểm tra.) Claire: Hi, Ian. Nice to meet you. I'm Claire - I'm your manager. Let's get started then. (1) _______, you get changed in here and store your clothes and things in your cupboard. If you arrive early, you can wait and have a drink in the staff canteen. Ian: (2) _______ worries. Claire: After (3) _______, come and find me and I'll tell you what you need to do each day. Ian: OK, great! What jobs will I do today? Claire: Let's see. Start by looking at the shelves to see which products need replacing. (4) _______ to write them down. Next, go to the storage area at the back of the shop, find the products you need and put them on the shelf. Ian: That (5) _______ easy. Claire: Yes, it usually is, except when it gets really busy. The shelves become empty quickly and sometimes a customer might be angry if they can't find an item. Ian: Oh. (6) _______ what? Claire: Well, try (7) _______ to get nervous. It's important to (8) _______ polite. Find out what they need and go and find it in the storage area. Ian: OK. I hope I remember it (9) _______! Claire: You'll be fine. Any problems, just come and ask me, OK? Lời giải chi tiết:
Claire: Hi, Ian. Nice to meet you. I'm Claire - I'm your manager. Let's get started then. First, you get changed in here and store your clothes and things in your cupboard. If you arrive early, you can wait and have a drink in the staff canteen. Ian: No worries. Claire: After that, come and find me and I'll tell you what you need to do each day. Ian: OK, great! What jobs will I do today? Claire: Let's see. Start by looking at the shelves to see which products need replacing. Remember to write them down. Next, go to the storage area at the back of the shop, find the products you need and put them on the shelf. Ian: That sounds easy. Claire: Yes, it usually is, except when it gets really busy. The shelves become empty quickly and sometimes a customer might be angry if they can't find an item. Ian: Oh. Like what? Claire: Well, try not to get nervous. It's important to be polite. Find out what they need and go and find it in the storage area. Ian: OK. I hope I remember it all! Claire: You'll be fine. Any problems, just come and ask me, OK? Tạm dịch: Ian: Không sao đâu. Claire: Sau đó, đến tìm tôi và tôi sẽ cho anh biết anh cần làm gì mỗi ngày. Ian: Được, tuyệt! Hôm nay tôi sẽ làm những công việc gì? Claire: Để xem nào. Trước tiên, hãy nhìn vào các kệ để xem sản phẩm nào cần thay thế. Nhớ ghi chúng ra. Tiếp theo, đến khu vực lưu trữ ở phía sau cửa hàng, tìm những sản phẩm bạn cần và đặt chúng lên kệ. Ian: Nghe có vẻ dễ. Claire: Đúng vậy, thường là như vậy, trừ khi cửa hàng thực sự bận rộn. Các kệ hàng nhanh chóng trống rỗng và đôi khi khách hàng có thể tức giận nếu họ không tìm thấy một món đồ nào đó. Ian: Ồ. Như thế nào cơ? Claire: Thôi, cố gắng đừng lo lắng. Điều quan trọng là phải lịch sự. Tìm hiểu xem họ cần gì và đi tìm ở khu vực lưu trữ. Ian: Được. Tôi hy vọng mình nhớ hết! Claire: Bạn sẽ ổn thôi. Có vấn đề gì thì cứ đến hỏi tôi nhé, OK?
Quảng cáo
|