Trắc nghiệm Từ vựng Unit 5 Tiếng Anh 10 Friends GlobalLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. _____ is the study of how a society organizes its money, trade and industry A. physics B. maths C. economics D. statistics Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. economics Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ vựng A. physics: vật lý B. maths: toán C. economics: kinh tế học D. statistics: thống kê Lời giải chi tiết :
Economics is the study of how a society organizes its money, trade and industry. Tạm dịch: Kinh tế học là nghiên cứu cách thức mà xã hội vận hành tiền tệ, giao thương và sản xuất công nghiệp
Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. It’s important to find _______ the information about the job or company before the interview. in out of on Đáp án của giáo viên lời giải hay
out Phương pháp giải :
phrasal verb: find out: tìm ra, tìm hiểu Lời giải chi tiết :
It’s important to find out the information about the job or company before the interview. Tạm dịch: Tìm hiểu thông tin về công việc và công ty trước khi đến phỏng vấn là điều rất quan trọng
Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. _____ is an official document proving that you have completed a course of study or passed an exam. A. enthusiasm B. aspect C. accountant D. certificate Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. certificate Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ vựng Lời giải chi tiết :
A. enthusiasm (n): sự nhiệt tình B. aspect (n): khía cạnh C. accountant (n): kế toán viên D. certificate (n): chứng nhận, chứng chỉ Certificate is an official document proving that you have completed a course of study or passed an exam. Tạm dịch: Giấy chứng nhận là 1 tài liệu chính thức công nhận bạn đã hoàn thành 1 khóa học hoặc đã đỗ 1 kì thi.
Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Find out the synonym of the underlined word from the options below To prepare for your job interview, you should jot down your qualifications and experience as well as some important information about yourself A. draw B. place C. put down D. write down Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. write down Phương pháp giải :
jot down: ghi chú Lời giải chi tiết :
draw (v): vẽ place (v): để, đặt put down (v): đặt xuống, hạ xuống write down (v): ghi chú => jot down = write down (= take note) (v): ghi chú, viết ra => To prepare for your job interview, you should write down your qualifications and experience as well as some important information about yourself. Tạm dịch: Để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, bạn nên ghi chú rõ những bằng cấp và kinh nghiệm cũng như một số thông tin quan trọng về bản thân.
Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Find out the synonym of the underlined word from the options below When being interviewed, you should concentrate on what the interviewer is saying or asking you. A. be related to B. be interested in C. pay all attention to D. express interest to Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. pay all attention to Phương pháp giải :
be related to: liên quan tới be interested in: quan tâm, thích thú pay all attention to: chú ý, quan tâm tới express interest to: thể hiện sự thích thú, hứng thú với Lời giải chi tiết :
concentrate on: tập trung vào be related to: liên quan tới be interested in: quan tâm, thích thú pay all attention to: chú ý tới express interest to: thể hiện sự thích thú, hứng thú với => concentrate on = pay all attention to => When being interviewed, you should pay all attention to what the interviewer is saying or asking you. Tạm dịch: Khi được phỏng vấn, bạn nên chú ý đến những gì người phỏng vấn đang nói hoặc đang hỏi bạn.
Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. To my _______, I was not offered the job. A. happiness B. dream C. joy D. disappointment Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. disappointment Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ vựng Cụm từ "to one's disappointment": thật thất vọng
Lời giải chi tiết :
happiness (n): niềm hạnh phúc dream (n): giấc mơ joy (n): niềm vui disappointment (n): sự thất vọng Cụm từ "to one's disappointment": thật thất vọng => To my disappointment, I was not offered the job. Tạm dịch: Thật là thất vọng, tôi đã không được đề nghị nhận việc.
Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. Being well-dress and punctual can help you create a good _______ on your interviewer. A. impression B. pressure C. employment D. effectiveness Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. impression Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ vựng Cụm từ: "make/ create a good ___": tạo ấn tượng tốt Lời giải chi tiết :
impression (n): sự ấn tượng pressure (n): áp lực employment (n): việc làm effectiveness (n): sự có hiệu lực, hiệu quả Cụm từ: "make/ create a good impression": tạo ấn tượng tốt => Being well-dress and punctual can help you create a good impression on your interviewer. Tạm dịch: Việc ăn mặc lịch sự và đến đúng giờ giúp bạn tạo được ấn tượng tốt với người phỏng vấn.
Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. _______ is increasing, which results from economic crisis. A. Employment B. Unemployment C. Employ D. Unemployed Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. Unemployment Phương pháp giải :
Chỗ cần điền đứng đầu câu làm chủ ngữ nên cần 1 danh từ economic crisis: khủng hoảng kinh tế Lời giải chi tiết :
Employment (n): việc làm Unemployment (n): tình trạng thất nghiệp Employ (v): thuê mướn Unemployed (adj): bị thất nghiệp Chỗ cần điền đứng đầu câu làm chủ ngữ nên cần 1 danh từ, xét về nghĩa thì chỉ "unemployment" là phù hợp => Unemployment is increasing, which results from economic crisis. Tạm dịch: Tình trạng thất nghiệp đang gia tăng, đó là hệ quả của cuộc khủng hoảng kinh tế.
Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. His work involves helping students to find temporary _______ during their summer vacation. A. decision B. employment C. choice D. selection Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. employment Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ vựng decision (n): sự quyết định employment (n): việc làm choice (n): sự lựa chọn selection (n): sự tuyển chọn temporary (adj): tạm thời Lời giải chi tiết :
decision (n): sự quyết định employment (n): việc làm choice (n): sự lựa chọn selection (n): sự tuyển chọn => His work involves helping students to find temporary employment during their summer vacation. Tạm dịch: Công việc của anh ấy liên quan đến việc giúp sinh viên tìm việc làm tạm thời trong suốt kỳ nghỉ hè.
Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. He was offered the job thanks to his _______ performance during his job interview. A. impress B. impression C. impressive D. impressively Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. impressive Phương pháp giải :
Cần một tính từ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ “perfomance” Lời giải chi tiết :
impress (v): gây ấn tượng impression (n): sự ấn tượng impressive (adj): ấn tượng impressively (adv): một cách ấn tượng, nguy nga, gợi cảm Cần một tính từ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ “perfomance” => He was offered the job thanks to his impressive performance during his job interview. Tạm dịch: Anh ấy được yêu cầu nhận việc là nhờ vào sự thể hiện ấn tượng trong suốt buổi phỏng vấn xin việc.
Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. The interviewer gave his consent to John's _______ for work and promised to give him a job. A. keen B. keenly C. keener D. keenness Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. keenness Phương pháp giải :
Vị trí cần điền đứng sau sở hữu cách “John’s” nên cần 1 danh từ Xét về nghĩa thì từ "keener" không phù hợp Lời giải chi tiết :
keen (on) (adj): thích thú, ham thích keenly (adv): một cách nhiệt tình, hăng hái keener (n): người say mê keenness (n): sự ham mê, sự hăng hái, sự sôi nổi, sự nhiệt tình Vị trí cần điền đứng sau sở hữu cách “John’s” nên cần 1 danh từ Xét về nghĩa thì từ "keener" không phù hợp => The interviewer gave his consent to John's keenness for work and promised to give him a job. Tạm dịch: Người phỏng vấn thấy hài lòng với sự say mê công việc của John và hứa sẽ giao cho anh ấy 1 công việc.
Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. If you are _______ for a particular job, someone asks you questions about yourself to find out if you are suitable for it. A. paid B. chosen C. interviewed D. recommended Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. interviewed Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ vựng Lời giải chi tiết :
pay (v): trả tiền, thanh toán choose (v): lựa chọn interview (v): phỏng vấn recommend (v): giới thiệu, đề cử => If you are interviewed for a particular job, someone asks you questions about yourself to find out if you suitable for it. Tạm dịch: Nếu bạn được phỏng vấn cho 1 công việc cụ thể thì sẽ có người sẽ hỏi bạn những câu hỏi về thông tin cá nhân để biết xem bạn có phù hợp với vị trí đó hay không.
Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. Từ nào trong tiếng Anh có nghĩa là "“Khuyết điểm” ? A. shortcoming B. workforce C. prediction D. wholesale Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. shortcoming Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ vựng Lời giải chi tiết :
A. shortcoming (n): thiếu sót, khiếm khuyết, khuyết điểm B. workforce (n): lực lượng lao động C. prediction (n): sự dự báo, sự dự đoán; lời dự đoán, lời tiên tri D. wholesale (n): sự bán buôn, sự bán sỉ => đáp án A
Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. You need to ______ efforts to impress the interviewers. A. get B. do C. make D. give Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. make Phương pháp giải :
Cụm từ: make efforts/ make an effort: cố gắng, nỗ lực Lời giải chi tiết :
Cụm từ: make efforts/ make an effort: cố gắng, nỗ lực You need to make efforts to impress the job interviewers. Dịch: Bạn cần phải nỗ lực để gây ấn tượng với người phỏng vấn.
Câu hỏi 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Find out the synonym of the underlined word from the options below Before the interview, you have to send a letter of application and your résumé to the company. A. recommendation B. reference C. curriculum vitae D. photograph Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. curriculum vitae Phương pháp giải :
=> Tra cứu nghĩa của từ vựng: résumé = curriculum vitae
Lời giải chi tiết :
résumé (n): bản tóm tắt lý lịch recommendation (n): sự giới thiệu, sự tiến cử reference (n): sự tham khảo curriculum vitae (n): sơ yếu lý lịch photograph (n): bức ảnh => résumé = curriculum vitae => Before the interview, you have to send a letter of application and your curriculum vitae to the company. Tạm dịch: Trước khi đi phỏng vấn, bạn phải gửi thư xin việc và sơ yếu lý lịch cho công ty.
Câu hỏi 16 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. Not all teenagers are well _______ for their future job when they are at high school. A. interested B. satisfied C. concerned D. prepared Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. prepared Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ vựng Lời giải chi tiết :
interested (adj): thích thú, quan tâm satisfied (adj): hài lòng concerned (adj): lo lắng prepared (adj): được chuẩn bị, sẵn sàng => Not all teenagers are well prepared for their future job when they are at high school. Tạm dịch: Không phải tất cả thanh thiếu niên đều được chuẩn bị tốt cho công việc trong tương lai của mình từ khi đang học trung học phổ thông.
Câu hỏi 17 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. She likes meeting people and travelling so she wants to apply for a _______ of a receptionist or tourist guide. A. location B. position C. site D. word Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. position Phương pháp giải :
Cụm từ "apply for a position": nộp hồ sơ ứng tuyển cho 1 vị trí nào đó Lời giải chi tiết :
location (n): địa điểm position (n): vị trí, chức vụ site (n): nơi, chỗ, vị trí, chỗ xây dựng word (n): từ ngữ Cụm từ "apply for a position": nộp hồ sơ ứng tuyển cho 1 vị trí nào đó => She likes meeting people and travelling so she wants to apply for a position of a receptionist or tourist guide. Tạm dịch: Cô ấy thích gặp mặt mọi người và đi du lịch, vì vậy cô ấy muốn nộp hồ sơ ứng tuyển vào làm vị trí lễ tân hoặc hướng dẫn viên du lịch.
Câu hỏi 18 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. Experience and _______ are two most important factors that help you get a good job. A. politeness B. qualifications C. attention D. impression Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. qualifications Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ vựng Lời giải chi tiết :
politeness (n): cử chỉ lịch sự qualification (n): văn bằng, bằng cấp attention (n): sự chú ý impression (n): sự ấn tượng => Experience and qualifications are two most important factors that help you get a good job. Tạm dịch: Kinh nghiệm và bằng cấp là 2 nhân tố quan trọng nhất giúp bạn có được công việc tốt.
Câu hỏi 19 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer A letter of _______ is sometimes really necessary for you in a job interview. A. recommend B. recommended B. recommended D. recommendation Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. recommendation Phương pháp giải :
Chỗ trống cần điền đứng sau giới từ “of” nên cần 1 danh từ Cụm từ "letter of recommendation": thư giới thiệu Lời giải chi tiết :
recommend (v): giới thiệu, tiến cử recommender (n): người giới thiệu, người tiến cử recommendation (n): sự giới thiệu; sự tiến cử Chỗ trống cần điền đứng sau giới từ “of” nên cần 1 danh từ Cụm từ "letter of recommendation": thư giới thiệu => A letter of recommendation is sometimes really necessary for you in a job interview. Tạm dịch: Đôi khi một lá thứ giới thiệu sẽ thực sự cần cho bạn trong cuộc phỏng vấn xin việc.
Câu hỏi 20 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. Many children are under such a high _______ of learning that they do not feel happy at school. A. recommendation B. interview C. pressure D. concentration Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. pressure Phương pháp giải :
Cụm từ "under the pressure": chịu áp lực Lời giải chi tiết :
recommendation (n): sự giới thiệu, đề nghị interview (n): cuộc phỏng vấn pressure (n): áp lực concentration (n): sự tập trung Cụm từ "under the pressure": chịu áp lực => Many children are under such a high pressure of learning that they do not feel happy at school. Tạm dịch: Nhiều trẻ em phải chịu áp lực cao đến nỗi chúng không còn cảm thấy vui vẻ khi đến trường nữa.
Câu hỏi 21 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. She often reads newspapers and look through the Situations _______ columns every day, but up to now she has not found any job yet. A. article B. space C. vacant D. spot Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. vacant Phương pháp giải :
Cụm từ: "situations vacant/ wanted": Việc cần người Lời giải chi tiết :
article (n): bài báo space (n): khoảng trống, không gian vacant (adj): vị trí còn trống spot (n): điểm sáng Cụm từ: "situations vacant/ wanted": Việc cần người => She often reads newspapers and looks through the situations vacant columns every day, but up to now she has not found any job yet. Tạm dịch: Hàng ngày cô ấy thường xuyên đọc báo và xem kỹ những cột việc cần người, nhưng cho đến bây giờ cô ấy vẫn chưa tìm được cho mình bất kỳ công việc nào cả.
Câu hỏi 22 :
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence Almost half of the ____ are perfectly suitable for the vacancy.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
employees (n) nhân viên, người làm thuê competitors (n) thí sinh candidates (n) ứng viên, người xin việc applications (n) đơn xin việc => Almost half of the candidates are perfectly suitable for the vacancy. Tạm dịch :Gần một nửa số ứng viên hoàn toàn phù hợp với vị trí tuyển dụng.
Câu hỏi 23 :
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence There has been an increase in job ____, which is when two people agree to divide a full-time job into part-time jobs.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
dividing: chia, phân chia separating : chia nhỏ cutting: cắt sharing: chia sẻ Cụm từ job sharing: chia sẻ việc làm => There has been an increase in job sharing, which is when two people agree to divide a full-time job into part-time jobs. Tạm dịch: Đã có sự gia tăng trong việc chia sẻ công việc, đó là khi hai người đồng ý chia công việc toàn thời gian thành các công việc bán thời gian.
Câu hỏi 24 :
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence You should ____ your resume and covering letter so they are as close a match as possible to the job.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
alter (v) thay đổi change (v) thay đổi direct (v) trực tiếp tailor (v) thiết kế, may => You should tailor your resume and covering letter so they are as close a match as possible to the job. Tạm dịch:Bạn nên điều chỉnh sơ yếu lý lịch và thư xin việc sao cho phù hợp nhất với công việc.
Câu hỏi 25 :
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence ____ receive an average of 60 applicants for every advertisement for a low- skilled job, and 20 for every skilled job.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: từ loại Lời giải chi tiết :
Employment : việc làm Employees : người làm thuê Employers : người chủ thuê The employed: người được thuê => Employers receive an average of 60 applicants for every advertisement for a low- skilled job, and20 for every skilled job. Tạm dịch:Các nhà tuyển dụng nhận được trung bình 60 người nộp đơn cho mỗi quảng cáo cho một công việc có kỹ năng thấp và 20 cho mỗi công việc có kỹ năng.
Câu hỏi 26 :
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence Most job interviews today ____ more than just a casual conversation with the hiring manager to see if someone is qualified for the job.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vụng Lời giải chi tiết :
indicate: chỉ ra include : bao gồm contain: chứa (về đồ vật) involve: liên quan => Most job interviews today include more than just a casual conversation with the hiring manager to see if someone is qualified for the job. Tạm dịch: Hầu hết các cuộc phỏng vấn việc làm ngày nay không chỉ bao gồm một cuộc trò chuyện thông thường với người quản lý tuyển dụng để xem liệu ai đó có đủ tiêu chuẩn cho công việc hay không.
Câu hỏi 27 :
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence It is important that applicants put modesty aside and show ____ in their CV.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
self-confidence (n) sự tự tin self-control (n) sự tự chủ self-determination (n) sự tự quyết self- discipline (n) sự tự kỉ luật => It is important that applicants put modesty aside and show self-confidence in their CV. Tạm dịch:Điều quan trọng là các ứng viên phải đặt sự khiêm tốn sang một bên và thể hiện sự tự tin trong CV của họ.
Câu hỏi 28 :
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence Increasingly recruiters are looking for graduates who are ready for the global ____ and an international career.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
workforce : nguồn lực lao động workroom : phòng làm việc workstation : xưởng, trạm lao động workshop: nơi làm việc, hội thảo => Increasingly recruiters are looking for graduates who are ready for the global workforce and an international career. Tạm dịch: Các nhà tuyển dụng ngày càng tìm kiếm những sinh viên tốt nghiệp đã sẵn sàng cho lực lượng lao động toàn cầu và sự nghiệp quốc tế.
Câu hỏi 29 :
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence Fixed term employment also known as contract work is used for single projects or to replace workers on ____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
permission (n) sự xin phép leave (n) ngày nghỉ goodbye (n) lời chia tay, tạm biệt absence(n) sự vắng mặt Cụm từ on (long) leave: trong kì nghỉ phép (công việc) => Fixed term employment also known as contract work is used for single projects or to replace workers on leave . Tạm dịch:Việc làm có thời hạn cố định còn được gọi là công việc theo hợp đồng được sử dụng cho các dự án đơn lẻ hoặc để thay thế công nhân nghỉ phép.
Câu hỏi 30 :
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence Employers will often take on students for a ____ but you can also apply for an internship after you graduate.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
leap year: một năm nhuận gap year : một năm nghỉ lấy trải nghiệm light year : một năm ánh sáng calendar year: một năm dương lịch => Employers will often take on students for a gap year but you can also apply for an internship after you graduate. Tạm dịch: Các nhà tuyển dụng thường sẽ nhận sinh viên trong khoảng thời gian nghỉ ngắn hạn nhưng bạn cũng có thể xin thực tập sau khi tốt nghiệp
Câu hỏi 31 :
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence Over the past decade, there has been a significant ____ in full time work in Australia from 89% to approximately two-thirds of the workforce.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
increase: sự tăng gia tăng reduce: sự cắt giảm redundancy: sự dư thừa decline: sự giảm Đáp án D phù hợp nhất vì dựa vào dữ kiện from 89% to approximately two-thirds => Over the past decade, there has been a significant decline in full time work in Australia from 89% to approximately two-thirds of the workforce. Tạm dịch: Trong thập kỷ qua, lượng lao động toàn thời gian ở Úc đã giảm đáng kể từ 89% xuống còn xấp xỉ 2/3 lực lượng lao động.
Câu hỏi 32 :
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence A CV is a concise document which summarizes your past existing professional skills, proficiency and ____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
qualifications (n) bằng cấp, năng lực experiences (n) kinh nghiệm reputation (n) danh tiếng feelings (n) cảm xúc => A CV is a concise document which summarizes your past existing professional skills, proficiency and experiences . Tạm dịch: Sơ yếu lí lịch là một tài liệu ngắn gọn tóm tắt các kỹ năng chuyên môn, trình độ và kinh nghiệm hiện có trong quá khứ của bạn.
Câu hỏi 33 :
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence The purpose of a CV is to ____ that you have the necessary skills to do the job for which you are applying.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
determine (v) xác định express (v) diễn tả demonstrate (v) chứng minh define(v) định nghĩa => The purpose of a CV is to demonstrate that you have the necessary skills to do the job for which you are applying. Tạm dịch: Mục đích của CV là để chứng minh rằng bạn có các kỹ năng cần thiết để thực hiện công việc mà bạn đang ứng tuyển.
Câu hỏi 34 :
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence If your CV is always ____ then you can quite easily fill in those online applications because you have got all that information to hand.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
out-of-date : hết hạn, lỗi thơi up-to-date : mới mẻ, được cập nhật up-and-down : lên xuống thất thường up-and-coming: khả thi, đầy hứa hẹn => If your CV is always up-to-date then you can quite easily fill in those online applications because you have got all that information to hand. Tạm dịch: Nếu CV của bạn luôn được cập nhật thì bạn có thể dễ dàng điền vào các ứng dụng trực tuyến đó vì bạn đã có tất cả thông tin đó.
Câu hỏi 35 :
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence He has all the right ____ for the job.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
certificates (n) chứng chỉ (của trung tâm, học viên) degrees : bằng (của đại học) diplomas : bằng (của trường THPT) qualifications: năng lực, trình độ => He has all the right qualifications for the job. Tạm dịch: Anh ấy có tất cả các bằng cấp phù hợp cho công việc.
Câu hỏi 36 :
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence Before we apply for any jobs, we need to prepare a good CV and a ____ very carefully.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
resume (n) hồ sơ, sơ yếu lý lịch ( bản chi tiết đầy đủ hơn CV) B.job interview: buổi phỏng vấn cover letter : thư xin việc reference: thông tin tham khảo => Before we apply for any jobs, we need to prepare a good CV and a cover letter very carefully. Tạm dịch: Trước khi nộp đơn xin việc, chúng ta cần chuẩn bị một bản CV thật tốt và một lá thư xin việc thật kỹ càng.
Câu hỏi 37 :
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence My application was not successful; there were more than 4,000 applicants and only 20 were selected. I realized that my apprenticeship was very ____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
demanding (adj) đòi hỏi, khắt khe crowding (adj) đông đúc competitive (adj) có tính cạnh tranh difficult (adj) khó khăn => My application was not successful; there were more than 4,000 applicants and only 20 were selected. I realized that my apprenticeship was very competitive . Tạm dịch: Đơn đăng ký của tôi không thành công; có hơn 4.000 người nộp đơn và chỉ 20 người được chọn. Tôi nhận ra rằng việc học nghề của tôi rất cạnh tranh.
Câu hỏi 38 :
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence An apprentice is required to do several years' ____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
coaching (n) sự huấn luyện (về thể chất) education (n) sự giáo dục formation (n) sự hình thành training (n) sự huấn luyên, đào tạo (về kĩ năng, năng lực) => An apprentice is required to do several years’ training. Tạm dịch: Người học việc được yêu cầu đào tạo vài năm.
Câu hỏi 39 :
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence According to everyone in the ____, she's a very good boss.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
apartment (n) căn hộ compartment (n) ngăn, vách nhà department (n) văn phòng employment (n) việc làm => According to everyone in the department , she's a very good boss. Tạm dịch: Theo mọi người trong bộ phận, cô ấy là một người sếp rất tốt.
Câu hỏi 40 :
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence She's looking for a better position with another ____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
association (n) liên minh, đoàn thể firm (n) công ty house (n) nhà society (n) xã hội => She's looking for a better position with another firm . Tạm dịch:Cô ấy đang tìm kiếm một vị trí tốt hơn với một công ty khác.
Câu hỏi 41 :
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence If you want a job, you have to ____ for one.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
applicate : nộp đơn apply + for: ứng tuyển ask + for : xin request + for: yêu cầu => If you want a job, you have to apply for one. Tạm dịch: Nếu bạn muốn có một công việc, bạn phải nộp đơn xin việc.
Câu hỏi 42 :
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence You'll probably have to ____ an application form.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
fill in + N: điền vào => You'll probably have to fill in an application form. Tạm dịch: Có thể bạn sẽ phải điền vào một mẫu đơn.
Câu hỏi 43 :
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence If you are paid monthly, rather than weekly, you receive ____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
revenue : lợi nhuận a reward : giải thưởng a salary : tiền lương (theo tháng) wages: tiền lương (theo giờ) => If you are paid monthly, rather than weekly, you receive a salary. Tạm dịch: Nếu bạn được trả hàng tháng, thay vì hàng tuần, bạn sẽ nhận được tiền lương.
Câu hỏi 44 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blanks with the following words: deal with, work, answer, check, use. I work as a receptionist in a hotel. The job is OK. There are lots of different things I have to do, like (1) the public, (2) guests in and out, (3) the phone, (4) a computer, and so on. So every day is different. The problem is, I have to (5) long hours, sometimes at night, so I’m absolutely exhausted when I go home. Đáp án của giáo viên lời giải hay
I work as a receptionist in a hotel. The job is OK. There are lots of different things I have to do, like (1) the public, (2) guests in and out, (3) the phone, (4) a computer, and so on. So every day is different. The problem is, I have to (5) long hours, sometimes at night, so I’m absolutely exhausted when I go home. Phương pháp giải :
deal with (phr.v): giải quyết work (v): làm việc answer (v): trả lời check (v): kiểm tra use (v): sử dụng Lời giải chi tiết :
work as a receptionist in a hotel. The job is OK. There are lots of different things I have to do, like (1) deal with the public, (2) check guests in and out, (3) answer the phone, (4) use a computer, and so on. So every day is different. The problem is, I have to (5) work long hours, sometimes at night, so I’m absolutely exhausted when I go home. Tạm dịch: Tôi làm lễ tân cho một khách sạn. Công việc cũng được. Có nhiều việc khác nhau để làm, như giải quyết đám đông, kiểm tra khách ra vào, nghe điện thoại, sử dụng máy vi tính, vân vân. Vì vậy mỗi ngày đều khác nhau. Vấn đề là tôi phải làm nhiều giờ, thỉnh thoảng làm ca đêm, vì vậy tôi hoàn toàn kiệt sức khi về đến nhà.
Câu hỏi 45 :
Con hãy chọn những đáp án đúng (Được chọn nhiều đáp án)
Read the sentences and choose the correct ending, a or b. Being a sports coach isn’t well paid. On the other hand, ________ a. it can be quite repetitive. b. it can be very rewarding. Đáp án của giáo viên lời giải hay
b. it can be very rewarding. Phương pháp giải :
Từ vựng về nghề nghiệp. Lời giải chi tiết :
Làm huấn luyện viên thể thao không được trả lương cao a. nó có thể khá là lặp đi lặp lại b. nó có thể rất được tán thưởng. => Chọn b
Câu hỏi 46 :
Con hãy chọn những đáp án đúng (Được chọn nhiều đáp án)
Read the sentences and choose the correct ending, a or b. Farm workers have a physically demanding job. In other words, __________. a. it’s often very tiring. b. it’s often quite varied. Đáp án của giáo viên lời giải hay
a. it’s often very tiring. Phương pháp giải :
Từ vựng về nghề nghiệp Lời giải chi tiết :
Công nhân nông trại có một công việc đòi hỏi thể chất. Nói cách khác, a. nó thường rất mệt mỏi. b. nó thường khá đa dạng. => Chọn a
Câu hỏi 47 :
Con hãy chọn những đáp án đúng (Được chọn nhiều đáp án)
Read the sentences and choose the correct ending, a or b. My uncle wanted to be an engineer. However, __________ a. he worked hard and got the qualifications. b. he couldn’t afford to get the qualifications. Đáp án của giáo viên lời giải hay
b. he couldn’t afford to get the qualifications. Phương pháp giải :
Từ vựng về nghề nghiệp Lời giải chi tiết :
Chú tôi muốn trở thành một kỹ sư. Tuy nhiên, a. chú làm việc chăm chỉ và có bằng cấp. b. anh ấy không đủ khả năng để đạt được các bằng cấp. => Chọn b
|