Trắc nghiệm Bài 5: Ammonia - Muối ammonium Hóa 11 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Muối được làm bột nở trong thực phẩm là:
Câu 2 :
Dãy các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp là :
Câu 3 :
Nhận xét nào sau đây không đúng về muối ammonium?
Câu 4 :
Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước?
Câu 5 :
Phản ứng giữa NH3 với chất nào sau đây chứng minh NH3 thể hiện tính base
Câu 6 :
Hợp chất X tan trong nước tạo dung dịch không màu. Dung dịch này không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2, khi phản ứng với NaOH tạo ra khí có mùi khai, khi phản ứng với dung dịch HCl tạo ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím. Chất này là
Câu 7 :
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 đóng vai trò là một chất oxi hóa?
Câu 8 :
Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 trong công nghiệp, người ta đã:
Câu 9 :
Nhận xét nào sau đây về NH3 là đủ nhất?
Câu 10 :
NH3 thể hiện tính khử trong phản ứng hóa học nào trong các phản ứng hóa học sau?
Câu 11 :
Cho cân bằng hóa học: \({N_{2(k)}} + 3{H_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_{3(k)}}\) ∆H = -92 kJ. Khi giảm thể tích của hỗn hợp ở trạng thái cân bằng khi nhiệt độ không đổi thì cân bằng sẽ chuyển dịch:
Câu 12 :
Phải dùng bao nhiêu lít khí Nitrogen và bao nhiêu lít khí Hydrogen để điều chế 17,0 gam NH3? Biết răng hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là 20%. Các thể tích khí được đo ở đktc.
Câu 13 :
Trong phân tử NH3 chứa liên kết?
Câu 14 :
Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Biết ti lệ số mol của nitrogen đã phản ứng là 15%. Thành phần phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp đầu?
Câu 15 :
Bình cầu chứa đầy khí ammonia khô, được úp ngược lên một chậu chứa dung dịch HCl loãng pha dung dịch quỳ có màu hồng. Nước phun lên trong bình cầu và dung dịch trong bình cầu chuyển thành màu xanh. Hiện tượng này xảy ra vì?
Câu 16 :
Cho các phát biểu sau:
Câu 17 :
Trong quá trình tổng hợp ammonia theo quy trình Haber (Haber – Bosch), sau khi đã hóa lỏng NH3, hydrogen và nitrogen sẽ:
Câu 18 :
Phương trình phân ly của NH3 trong nước nào sau đây đúng:
Câu 19 :
Tính base của NH3 do:
Câu 20 :
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ammonia?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Muối được làm bột nở trong thực phẩm là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Ứng dụng của muối Ammonium. Lời giải chi tiết :
Câu 2 :
Dãy các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp là :
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của Ammonia. Lời giải chi tiết :
HCl + NH3 -> NH4Cl Cl2 + NH3 -> NH4Cl + N2 FeCl3 + NH3 + H2O -> Fe(OH)3 + 3NH4Cl
Câu 3 :
Nhận xét nào sau đây không đúng về muối ammonium?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Muối ammonium. Lời giải chi tiết :
Các muối ammonium đều kém bền nhiệt và dễ bị phân hủy khi nung nóng
Câu 4 :
Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của Ammonia. Lời giải chi tiết :
Chất dùng làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước phải là chất có đặc tính hút nước và không phản ứng với NH3. → Dùng NaOH rắn để làm khô khí
Câu 5 :
Phản ứng giữa NH3 với chất nào sau đây chứng minh NH3 thể hiện tính base
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của Ammonia. Lời giải chi tiết :
HCl + NH3 -> NH4Cl => Chọn C
Câu 6 :
Hợp chất X tan trong nước tạo dung dịch không màu. Dung dịch này không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2, khi phản ứng với NaOH tạo ra khí có mùi khai, khi phản ứng với dung dịch HCl tạo ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím. Chất này là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của Ammonia. Lời giải chi tiết :
- X+ NaOH sinh ra khí có mùi khai → cation là NH4+ - Dung dịch X không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 → gốc axit không thể là SO42−,CO32−,SO32− - Dung dịch X + HCl sinh ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím → anion là HSO3−. → X là NH4HSO3.
Câu 7 :
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 đóng vai trò là một chất oxi hóa?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của Ammonia.
Câu 8 :
Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 trong công nghiệp, người ta đã:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Tính chất vật lý của Ammonia. Lời giải chi tiết :
Ammonia dễ hóa lỏng, hóa lỏng ở -33,3℃.
Câu 9 :
Nhận xét nào sau đây về NH3 là đủ nhất?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của Ammonia. Lời giải chi tiết :
Trong phân tử ammonia, nguyên tử nitrogen có số oxi là -3 (số oxi hóa thấp nhất của nitrogen) nên ammonia chỉ thể hiện tính khử.
Câu 10 :
NH3 thể hiện tính khử trong phản ứng hóa học nào trong các phản ứng hóa học sau?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của Ammonia. Lời giải chi tiết :
NH3 thể hiện tính khử trong phản ứng: \(2\mathop N\limits^{ - 3} {H_3}\; + {\rm{ }}3CuO\;{\rm{ }}\; \to \;{\rm{ }}\;{\mathop N\limits^0 _2} + {\rm{ }}3Cu{\rm{ }} + {\rm{ }}3{H_2}O\)
Câu 11 :
Cho cân bằng hóa học: \({N_{2(k)}} + 3{H_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_{3(k)}}\) ∆H = -92 kJ. Khi giảm thể tích của hỗn hợp ở trạng thái cân bằng khi nhiệt độ không đổi thì cân bằng sẽ chuyển dịch:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học. Lời giải chi tiết :
Khi giảm thể tích hỗn hợp => áp suất hỗn hợp tăng => cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí (chiều thuận).
Câu 12 :
Phải dùng bao nhiêu lít khí Nitrogen và bao nhiêu lít khí Hydrogen để điều chế 17,0 gam NH3? Biết răng hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là 20%. Các thể tích khí được đo ở đktc.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Sản xuất Ammonia. Lời giải chi tiết :
nNH3 = \(\frac{{17}}{{17}}\) = 1 mol H = 20% => VH2 = \(\frac{{1,5.22,4.100}}{{20}}\) = 168 (lít) VN2 = \(\frac{{0,5.22,4.100}}{{20}}\)= 56 (lít)
Câu 13 :
Trong phân tử NH3 chứa liên kết?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của Ammonia. Lời giải chi tiết :
Trong phân tử ammonia, liên kết N-H phân cực, cặp electron dùng chung lệch về nguyên tử nitrogen làm cho nguyên tử hydrogen mang một phần điện tích dương.
Câu 14 :
Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Biết ti lệ số mol của nitrogen đã phản ứng là 15%. Thành phần phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp đầu?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Sản xuất Ammonia. Lời giải chi tiết :
Gọi số mol ban đầu của N2 và H2 lần lượt là x; y. \(\frac{{{P_t}}}{{{P_s}}} = \frac{{{n_t}}}{{{n_s}}}\)=> \(\frac{{{P_t}}}{{0,95{P_t}}} = \frac{{x + y}}{{0,7x + y}}\) => 0,7x + y = 0,95(x + y) =>y = 5x %nN2 = \(\frac{x}{{x + y}}.100\% = \frac{x}{{x + 5x}}.100\% \)= 16,67% %nH2 = 100% - 16,67% = 83,33%
Câu 15 :
Bình cầu chứa đầy khí ammonia khô, được úp ngược lên một chậu chứa dung dịch HCl loãng pha dung dịch quỳ có màu hồng. Nước phun lên trong bình cầu và dung dịch trong bình cầu chuyển thành màu xanh. Hiện tượng này xảy ra vì?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của Ammonia. Lời giải chi tiết :
Ban đầu trong bình chứa đầy khí NH3 khô nên không có sự chênh lệch áp suất nên nước không phun được vào bình Ammonia có tính base vì vậy phản ứng được với acid tạo muối dạng dung dịch nên làm giảm khí -> giảm áp suất trong bình PTHH: HCl + NH3 -> NH4Cl Do vậy áp suất trong bình giảm, nhờ đó nước có thể phun lên
Câu 16 :
Cho các phát biểu sau:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Ammonia và Nitrogen. Lời giải chi tiết :
Ammonia có tính base => làm quỳ chuyển màu xanh và không thể làm khô bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc. H2SO4 + 2NH3 -> (NH4)2SO4
Câu 17 :
Trong quá trình tổng hợp ammonia theo quy trình Haber (Haber – Bosch), sau khi đã hóa lỏng NH3, hydrogen và nitrogen sẽ:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về quy trình Haber để tổng hợp ammonia Lời giải chi tiết :
Tại thời điểm cân bằng nồng độ ammonia, nitrigen, hydrogen trong buồng phản ứng không đổi. Hỗn hợp khí này được dẫn qua hệ thống làm lạnh để hóa lỏng ammonia, còn hỗn hợp nitrogen và hydrogen được tái sử dụng bằng cách đưa trở lại buồng phản ứng.
Câu 18 :
Phương trình phân ly của NH3 trong nước nào sau đây đúng:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào phương trình phân li của NH3 trong nước Lời giải chi tiết :
\(N{H_3}(aq) + {H_2}O(l) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} N{H_4}^ + (aq) + O{H^ - }(aq)\)
Câu 19 :
Tính base của NH3 do:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức thuyết Bronsted – Lowy về acid và base Lời giải chi tiết :
Theo thuyết Bronsted – Lowy về base là chất có khả năng nhận proton H+, tức là phân tử NH3 còn cặp electron tự do để nhận proton H+ thể hiện tính base.
Câu 20 :
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ammonia?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về ammonia Lời giải chi tiết :
B sai do ammonia là nguyên liệu để sản xuất phân đạm.
|