Trắc nghiệm Bài 14: Ôn tập chương 3 Hóa 11 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Hãy chọn các mệnh đề đúng (1) Hóa học hữu cơ là ngành nghiên cứu về các hợp chất của carbon (2) Hóa học hữu cơ là ngành nghiên cứu về các hợp chất của carbon trừ một số hợp chất vô cơ như CO, CO2, muối CO32-, CN-, và các muối carbide (3) Các chất hữu cơ có nhiệt độ sôi cao (4) Các chất hữu cơ tan ít trong nước (5) Phản ứng hữu cơ diễn ra chậm nhiều giai đoạn (6) Phản ứng hữu cơ diễn ra nhanh
Câu 2 :
Cho các chất sau đây: CO2, Al4C3, CHCl3, C2H2, Na2CO3, NaCN, C6H12O6, CaC2, CH3COONa. Có bao nhiêu chất thuộc hợp chất hữu cơ.
Câu 3 :
Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hydrocarbon:
Câu 4 :
Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều thấy tạo ra
Câu 5 :
Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hydrocarbon:
Câu 6 :
Dãy các chất nào sau đây đều là hydrocarbon:
Câu 7 :
Cho các phát biểu sau: (1) Đốt cháy hợp chất hữu cơ luôn thu được CO2 và H2O. (2) Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta. (3) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon. (4) Hóa học hữu cơ có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội. Số phát biểu đúng là
Câu 8 :
Cho hình vẽ sau về cấu tạo của ethylene, acetylene, benzen, methyl chloride và acetic acid: Công thức phân tử của ethylene, acetylene, benzen, methy chloride và acetic acid lần lượt là:
Câu 9 :
Sau khi biết công thức thực nghiệm, có thể xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa trên đặc điểm nào sau đây?
Câu 10 :
Cho biết phổ khối lượng (MS) của naphtalene như sau:
Câu 11 :
Cho biết phổ khối lượng (MS) của naphtalene như sau:
Câu 12 :
Sau khi chưng cất cây sả bằng hơi nước, người ta dùng phương pháp chiết để tách riêng lớp tinh dầu ra khỏi nước. Phát biểu không đúng là
Câu 13 :
Hãy sắp xếp các cách tiến hành tách và tinh chế hợp chất hữu cơ đúng thứ tự của phương pháp chiết lỏng – lỏng? (a) Từ từ mở khóa phễu chiếu để lần lượt thu từng lớp chất lỏng (b) Cho hỗn hợp các chất cần chiết vào phễu chiết, thêm dung môi vào (dung môi phải có khả năng hòa tan tốt chất cần chiết và không trộn lẫn vỡi hỗn hợp ban đầu) (c) Làm bay hơi dung môi của dịch chiết để thu đuộc dung dịch cần tách (d) Lắc đều phễu chiết rồi để yên, hỗn hợp trong phễu sẽ tách thành 2 lớp
Câu 14 :
Sử dụng các cột thủy tinh có dung môi và dung dịch mẫu chất cần tách di chuyển qua cột trong sắc kí cột thuộc pha nào sau đây?
Câu 15 :
Chất hấp phụ thường sử dụng trong phương pháp sắc kí cột là:
Câu 16 :
Trong thực tế việc chưng cất tiến hành thuận lợi khi chất lỏng có nhiệt độ sôi khoảng
Câu 17 :
Hydrocarbon X có phần trăm khối lượng carbon là 85,71%. Công thức phân tử của X là
Câu 18 :
Phổ MS của chất Y có thấy Y có phân tử khối bằng 60. Công thức phân tử nào dưới đây không phù hợp với Y?
Câu 19 :
Cho phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ X như hình vẽ: Công thức phân tử của X có thể là:
Câu 20 :
Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của
Câu 21 :
Thể tích của 6,9 gam chất X bằng thể tích của 4,8 gam khí oxygen (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là:
Câu 22 :
Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?
Câu 23 :
Trong công thức phân tử không cho ta biết:
Câu 24 :
Công thức phân tử trong hóa học hữu cơ cho biết
Câu 25 :
Phenolphthalein (X) là chất chỉ thị màu, thường được dùng trong chuẩn độ acid – base. Trong X, tỷ lệ khối lượng của các nguyên tố là: \({m_C}:{m_H}:{m_O} = 60:3,5:16\). Biết phổ khối lượng của phenolthalein như hình dưới đây. Số nguyên tử carbon có trong X là:
Câu 26 :
Methanol, ethanol, propanol, butanol thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Phát biểu nào sau đây về các hợp chất này là đúng?
Câu 27 :
Từ eugenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được methyl eugenol (M=178g/mol) là chất dẫn dụ công trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của methy eugenol cho thấy: %C = 74,16%, %H = 7,86% còn lại là oxygen. Công thức phân tử của methy eugenol là:
Câu 28 :
Cho các chất cùng các phát biểu sau: (1) Các chất trên đều có mạch carbon dạng vòng (2) Có 2 chất là đồng phân của nhau (3) Có 1 chất là đồng đẳng so với các chất còn lại (4) Có 3 chất là đồng phân vị trí nhóm chức của nhau (5) Các chất trên đều có công thức chung là CnH2n-6O2 Số phát biểu đúng là
Câu 29 :
Chất nào sau đây không phải là đồng phân vị trí nhóm chức so với các chất còn lại?
Câu 30 :
Số đồng phân mạch hở có cùng công thức C3H6Br2
Câu 31 :
Nhận xét nào sau đây là đúng về hai công thức cấu tạo CH3CH2CH(CH3)3 và CH3CH2CH2CH2CH3?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Hãy chọn các mệnh đề đúng (1) Hóa học hữu cơ là ngành nghiên cứu về các hợp chất của carbon (2) Hóa học hữu cơ là ngành nghiên cứu về các hợp chất của carbon trừ một số hợp chất vô cơ như CO, CO2, muối CO32-, CN-, và các muối carbide (3) Các chất hữu cơ có nhiệt độ sôi cao (4) Các chất hữu cơ tan ít trong nước (5) Phản ứng hữu cơ diễn ra chậm nhiều giai đoạn (6) Phản ứng hữu cơ diễn ra nhanh
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Hợp chất hữu cơ. Lời giải chi tiết :
Chọn A
Câu 2 :
Cho các chất sau đây: CO2, Al4C3, CHCl3, C2H2, Na2CO3, NaCN, C6H12O6, CaC2, CH3COONa. Có bao nhiêu chất thuộc hợp chất hữu cơ.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Hợp chất hữu cơ. Lời giải chi tiết :
Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ (trừ một số các hợp chất như carbon monoxide, carbon dioxide, muối carbonate, cyanide, carbide,..) => Chọn A: CHCl3, C2H2, C6H12O6, CH3COONa
Câu 3 :
Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hydrocarbon:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Hợp chất hữu cơ. Lời giải chi tiết :
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon được thay thể bằng một hay nhiều nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác (thường chứa oxygen, nitrogen, sulfur, halogen…) thu được dẫn xuất của hydrocarbon => Chọn C.
Câu 4 :
Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều thấy tạo ra
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Hợp chất hữu cơ. Lời giải chi tiết :
Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều thấy tạo ra CO2.
Câu 5 :
Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hydrocarbon:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Hợp chất hữu cơ. Lời giải chi tiết :
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon được thay thể bằng một hay nhiều nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác (thường chứa oxygen, nitrogen, sulfur, halogen…) thu được dẫn xuất của hydrocarbon => Chọn C.
Câu 6 :
Dãy các chất nào sau đây đều là hydrocarbon:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Hợp chất hữu cơ. Lời giải chi tiết :
Hydrocarbon là những hợp chát được tạo thành chỉ từ hai nguyên tố carbon và hydrogen => Chọn A.
Câu 7 :
Cho các phát biểu sau: (1) Đốt cháy hợp chất hữu cơ luôn thu được CO2 và H2O. (2) Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta. (3) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon. (4) Hóa học hữu cơ có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội. Số phát biểu đúng là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Hợp chất hữu cơ. Lời giải chi tiết :
Số phát biểu đúng là (2), (3), (4) Phát biểu (1) không đúng vì khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ không phải tất cả đều sinh ra H2O
Câu 8 :
Cho hình vẽ sau về cấu tạo của ethylene, acetylene, benzen, methyl chloride và acetic acid: Công thức phân tử của ethylene, acetylene, benzen, methy chloride và acetic acid lần lượt là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào hình vẽ về cấu tạo của các chất Lời giải chi tiết :
Công thức ethylene: C2H4; acetylene: C2H2; benzen: C6H6; methyl chloride: CH3Cl; acetic acid: C2H4O2
Câu 9 :
Sau khi biết công thức thực nghiệm, có thể xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa trên đặc điểm nào sau đây?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa trên phân tử khối của chất.
Câu 10 :
Cho biết phổ khối lượng (MS) của naphtalene như sau:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào giá trị m/z Lời giải chi tiết :
Giá trị m/z lớn nhất là 128
Câu 11 :
Cho biết phổ khối lượng (MS) của naphtalene như sau:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào giá trị m/z Lời giải chi tiết :
Giá trị m/z lớn nhất là 128
Câu 12 :
Sau khi chưng cất cây sả bằng hơi nước, người ta dùng phương pháp chiết để tách riêng lớp tinh dầu ra khỏi nước. Phát biểu không đúng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về các phương pháp để tách các hợp chất hữu cơ
Câu 13 :
Hãy sắp xếp các cách tiến hành tách và tinh chế hợp chất hữu cơ đúng thứ tự của phương pháp chiết lỏng – lỏng? (a) Từ từ mở khóa phễu chiếu để lần lượt thu từng lớp chất lỏng (b) Cho hỗn hợp các chất cần chiết vào phễu chiết, thêm dung môi vào (dung môi phải có khả năng hòa tan tốt chất cần chiết và không trộn lẫn vỡi hỗn hợp ban đầu) (c) Làm bay hơi dung môi của dịch chiết để thu đuộc dung dịch cần tách (d) Lắc đều phễu chiết rồi để yên, hỗn hợp trong phễu sẽ tách thành 2 lớp
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về các phương pháp để tách các hợp chất hữu cơ
Câu 14 :
Sử dụng các cột thủy tinh có dung môi và dung dịch mẫu chất cần tách di chuyển qua cột trong sắc kí cột thuộc pha nào sau đây?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về các phương pháp để tách các hợp chất hữu cơ
Câu 15 :
Chất hấp phụ thường sử dụng trong phương pháp sắc kí cột là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về các phương pháp để tách các hợp chất hữu cơ
Câu 16 :
Trong thực tế việc chưng cất tiến hành thuận lợi khi chất lỏng có nhiệt độ sôi khoảng
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về các phương pháp để tách các hợp chất hữu cơ
Câu 17 :
Hydrocarbon X có phần trăm khối lượng carbon là 85,71%. Công thức phân tử của X là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào cách tính % khối lượng carbon Lời giải chi tiết :
\({C_3}{H_6}:\% {m_C} = \frac{{12.3}}{{12.3 + 6}}.100 = 85,71\% \)
Câu 18 :
Phổ MS của chất Y có thấy Y có phân tử khối bằng 60. Công thức phân tử nào dưới đây không phù hợp với Y?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào phân tử khối bằng 60 Lời giải chi tiết :
Vì phân tử khối bằng 60 nên công thức C3H7F có phân tử khối: 62 nên không phù hợp với chất Y
Câu 19 :
Cho phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ X như hình vẽ: Công thức phân tử của X có thể là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào peak lớn nhất của ion Lời giải chi tiết :
Trong hình ta thấy m/z có giá trị lớn nhất là 60, nên phân tử khối của X là 60 ứng với công thức C3H8O
Câu 20 :
Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về phổ khối lượng MS Lời giải chi tiết :
Dựa vào peak [M+] lớn nhất để xác định phân tử khối của chất
Câu 21 :
Thể tích của 6,9 gam chất X bằng thể tích của 4,8 gam khí oxygen (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tìm số mol của khí oxygen, vì \({n_{{O_2}}} = {n_X}\) Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}{n_{{O_2}}} = \frac{{4,8}}{{32}} = 0,15mol \to {n_X} = 0,15\\{M_X} = \frac{{6,9}}{{0,15}} = 46\end{array}\)
Câu 22 :
Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào cách thành lập công thức đơn giản: tỉ lệ tối giản số nguyên tử C, H, O Lời giải chi tiết :
Tỉ lệ tối giản số nguyên tử C, H, O trong hợp chất C2H5OH: 2: 6: 1. Nên C2H5OH có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất
Câu 23 :
Trong công thức phân tử không cho ta biết:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào lí thuyết về công thức phân tử hợp chất hữu cơ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ không được thể hiện trong công thức phân tử
Câu 24 :
Công thức phân tử trong hóa học hữu cơ cho biết
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào lí thuyết về công thức phân tử Lời giải chi tiết :
Công thức phân tử trong hóa học hữu cơ cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử
Câu 25 :
Phenolphthalein (X) là chất chỉ thị màu, thường được dùng trong chuẩn độ acid – base. Trong X, tỷ lệ khối lượng của các nguyên tố là: \({m_C}:{m_H}:{m_O} = 60:3,5:16\). Biết phổ khối lượng của phenolthalein như hình dưới đây. Số nguyên tử carbon có trong X là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào phổ MS của chất X Lời giải chi tiết :
Ta có: \({m_C}:{m_H}:{m_O} = 60:3,5:16\) => \(\begin{array}{l}{n_C}:{n_H}:{n_O} = \frac{{60}}{{12}}:\frac{{3,5}}{1}:\frac{{16}}{{16}}\\{n_C}:{n_H}:{n_O} = 5:3,5:1\end{array}\) CTĐGN: C5H3,5O1. Có M = 318 🡪 CTPT: C20H17O4 Đáp án D
Câu 26 :
Methanol, ethanol, propanol, butanol thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Phát biểu nào sau đây về các hợp chất này là đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức lí thuyết của dãy đồng đẳng Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 27 :
Từ eugenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được methyl eugenol (M=178g/mol) là chất dẫn dụ công trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của methy eugenol cho thấy: %C = 74,16%, %H = 7,86% còn lại là oxygen. Công thức phân tử của methy eugenol là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xác định thành phần % các nguyên tố trong metylơgenol. %C, %H (đã biết) => %O = 100% - (%C + %H) Gọi CTPT là CxHyOz (x, y, z nguyên dương) x : y : z = \(\frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1}:\frac{{\% O}}{{16}}\) => công thức ĐGN Lời giải chi tiết :
Có phân tử khối của ơgenol(M = 178 g/mol) => CTPT của ơgenol Gọi công thức của o-metylơgenol là CxHyOz (x,y,z nguyên dương) %O = 100% -(74,16 +7,86)% = 17,98% x : y : z = \(\frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1}:\frac{{\% O}}{{16}}\) x : y : z = 6,18 : 7,86 : 1,124 = 5,5 : 7 : 1 = 11 : 14 : 2 => Công thức đơn giản nhất là: C11H14O2 => Ta có công thức phân tử là (C11H14O2)n Ta có: M(C11H14O2)n = 178n = 178 => n=1 Công thứ phân tử là C11H14O2 Đáp án C
Câu 28 :
Cho các chất cùng các phát biểu sau: (1) Các chất trên đều có mạch carbon dạng vòng (2) Có 2 chất là đồng phân của nhau (3) Có 1 chất là đồng đẳng so với các chất còn lại (4) Có 3 chất là đồng phân vị trí nhóm chức của nhau (5) Các chất trên đều có công thức chung là CnH2n-6O2 Số phát biểu đúng là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào công thức cấu tạo của các chất đã cho Lời giải chi tiết :
(1), (3), (4), (5) là những phát biểu đúng
Câu 29 :
Chất nào sau đây không phải là đồng phân vị trí nhóm chức so với các chất còn lại?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm đồng phân vị trí nhóm chức Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 30 :
Số đồng phân mạch hở có cùng công thức C3H6Br2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Viết đồng phân của C3H6Br2 Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 31 :
Nhận xét nào sau đây là đúng về hai công thức cấu tạo CH3CH2CH(CH3)3 và CH3CH2CH2CH2CH3?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào công thức cấu tạo của hai chất Lời giải chi tiết :
Đáp án C
|