Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập chương 1 Hóa 11 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Cho phản ứng hóa học sau: \({H_{2(k)}} + {I_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2H{I_{(k)}}\) Nồng độ các chất lúc cân bằng như sau: (H2) = (I2) = 0,22M; (HI)=0,71M Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng.
Câu 2 :
Cho cân bằng sau ∆H < 0. Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng Fe2O3; (3) giảm một lượng CO; (4) thêm chất xúc tác. Số lượng các yếu tố làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
Câu 3 :
Cho phản ứng hóa học sau: \(C{O_{(k)}} + C{l_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} COC{l_2}_{(k)}\) có KC = 8,3 Biết rằng ở toC nồng độ cân bằng của CO là 0,20 mol/L và của Cl2 là 0,25 mol/L. Nồng độ cân bằng của COCl2 ở toC là
Câu 4 :
Dung dịch H2SO4 0,015M có
Câu 5 :
Dãy các chất điện li mạnh là
Câu 6 :
(1)Cân bằng hóa học: \({N_{2(k)}} + 3{H_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_{3(k)}}\) chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất của hệ phản ứng. (2) Cân bằng hóa học: \({H_{2(k)}} + {I_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2H{I_{(k)}}\)∆H>0 không bị chuyển dịch khi tăng nhiệt độ của hệ. (3) Cân bằng hóa học:\({N_{2(k)}} + 3{H_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_{3(k)}}\) ∆H<0 không bị chuyển dịch khi thay đổi áp suất của hệ. (4) Hằng số cân bằng của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ. Số nhận định đúng là:
Câu 7 :
pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?
Câu 8 :
Phương trình ion rút gọn: H+ + OH-→ H2O Tương ứng với PTHH dạng phân tử nào sau đây? (1) 2HCl + Mg(OH)2→ MgCl2 + 2H2O (2) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O (3) Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O (4) 2HCl + Ca(OH)2→ CaCl2 + 2H2O
Câu 9 :
Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch H2SO4 có pH = 1 là
Câu 10 :
Tiến hành chuẩn độ 10mL dung dịch HCl chưa biết nồng độ bằng dung dịch NaOH 0,1M. Tại điểm tương đương, thể tích NaOH đã dùng là 10mL. Vậy nồng độ của dịch HCl là:
Câu 11 :
Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?
Câu 12 :
Hòa tan 4,9 g H2SO4 vào nước thu được 1lít dung dịch. pH của dd thu được là:
Câu 13 :
Trong các phản ứng dưới đây, ở phản ứng nào nước đóng vai trò là một acid (theo Bronsted – Lowry)
Câu 14 :
Dung dịch NaOH 0,01M có pH là
Câu 15 :
Cho cân bằng hóa học: \({N_{2(k)}} + 3{H_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_{3(k)}}\) ∆H = -92 kJ. Hai biện pháp làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là:
Câu 16 :
Theo thuyết Bronsted – Lowry, H2O được là acid khi nó:
Câu 17 :
Cho 2 phương trình: S2- + H2O 🡪 HS- + OH- ; NH4+ + H2O 🡪 NH3 + H3O+ Theo thuyết acid – base của Bronsted – Lowry thì:
Câu 18 :
Những người đau dạ dày thường có pH lớn hơn 2 trong dịch vị dạ dày. Để chữa dạ dày ta nên dùng?
Câu 19 :
Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch HCl có pH = 1 là
Câu 20 :
Đo pH của cốc giấm ăn được giá trị pH = 2,8. Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho phản ứng hóa học sau: \({H_{2(k)}} + {I_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2H{I_{(k)}}\) Nồng độ các chất lúc cân bằng như sau: (H2) = (I2) = 0,22M; (HI)=0,71M Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về hằng số cân bằng. aA + bB → cC + dD Ở trạng thái cân bằng, hằng số cân bằng KC của phản ứng được xác định theo biểu thức: \({K_C} = \frac{{{{{\rm{(}}C{\rm{)}}}^{\rm{c}}}{{{\rm{(}}D{\rm{)}}}^d}}}{{{{{\rm{(}}A)}^a}{{(B{\rm{)}}}^b}}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \({K_C} = \frac{{{{{\rm{(HI)}}}^2}}}{{{\rm{(}}{H_2})({I_2}{\rm{)}}}}\) Thay các giá trị (HI) = 0,71M; (H2) = (I2) = 0,22M Vậy \({K_C} = \frac{{{{{\rm{(0,71)}}}^2}}}{{{{{\rm{(0,22}})}^2}}}\)= 10,42
Câu 2 :
Cho cân bằng sau ∆H < 0. Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng Fe2O3; (3) giảm một lượng CO; (4) thêm chất xúc tác. Số lượng các yếu tố làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng. Lời giải chi tiết :
Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng: nhiệt độ, nồng độ và áp suất. -Phản ứng trên tỏa nhiệt => Tăng nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (chiều nghịch). -Tăng nồng độ chất tham gia => Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận. => Các yếu tố làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là (2). (3) giảm nồng độ CO cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (4) thêm chất xúc tác cân bằng không dịch chuyển
Câu 3 :
Cho phản ứng hóa học sau: \(C{O_{(k)}} + C{l_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} COC{l_2}_{(k)}\) có KC = 8,3 Biết rằng ở toC nồng độ cân bằng của CO là 0,20 mol/L và của Cl2 là 0,25 mol/L. Nồng độ cân bằng của COCl2 ở toC là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về hằng số cân bằng. aA + bB → cC + dD Ở trạng thái cân bằng, hằng số cân bằng KC của phản ứng được xác định theo biểu thức: \({K_C} = \frac{{{{{\rm{(}}C{\rm{)}}}^{\rm{c}}}{{{\rm{(}}D{\rm{)}}}^d}}}{{{{{\rm{(}}A)}^a}{{(B{\rm{)}}}^b}}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \({K_C} = \frac{{{\rm{(}}COC{l_2}{\rm{)}}}}{{{\rm{(CO}})(C{l_2}{\rm{)}}}} = \frac{{{\rm{(}}COCl2)}}{{0,2.0,25}} = 8,3\) => (COCl2) = 8,3 x 0,2 x 0,25 = 0,415 mol/L
Câu 4 :
Dung dịch H2SO4 0,015M có
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về pH Lời giải chi tiết :
H2SO4 → 2H+ + SO42- 0,015M → 0,03M pH = -lg(H+) = -lg(0,03) ≈ 1,52 => Chọn B
Câu 5 :
Dãy các chất điện li mạnh là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về chất điện ly. Lời giải chi tiết :
Các chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, hầu hết các phân tử chất tan đều phân li ra ion. Các chất điện li mạnh thường gặp là: các acid mạnh (HCl, H2SO4, HNO3,…), các base mạnh (KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2) và hầu hết các muối
Câu 6 :
(1)Cân bằng hóa học: \({N_{2(k)}} + 3{H_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_{3(k)}}\) chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất của hệ phản ứng. (2) Cân bằng hóa học: \({H_{2(k)}} + {I_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2H{I_{(k)}}\)∆H>0 không bị chuyển dịch khi tăng nhiệt độ của hệ. (3) Cân bằng hóa học:\({N_{2(k)}} + 3{H_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_{3(k)}}\) ∆H<0 không bị chuyển dịch khi thay đổi áp suất của hệ. (4) Hằng số cân bằng của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ. Số nhận định đúng là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học. Lời giải chi tiết :
Nhận định đúng: (1), (4).
Câu 7 :
pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về pH Lời giải chi tiết :
Môi trường acid sẽ có pH nhỏ hơn môi trường base và trung tính. => Chọn D
Câu 8 :
Phương trình ion rút gọn: H+ + OH-→ H2O Tương ứng với PTHH dạng phân tử nào sau đây? (1) 2HCl + Mg(OH)2→ MgCl2 + 2H2O (2) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O (3) Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O (4) 2HCl + Ca(OH)2→ CaCl2 + 2H2O
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về phương trình ion rút gọn. Lời giải chi tiết :
Chọn đáp án C
Câu 9 :
Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch H2SO4 có pH = 1 là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về pH Lời giải chi tiết :
H+ + OH- -> H2O
pH = 1 => (H+) = 0,1 nNaOH = nH+ = 10-3 mol => VNaOH = 10-3/10-2 = 10-1 (lít) = 100 ml
Câu 10 :
Tiến hành chuẩn độ 10mL dung dịch HCl chưa biết nồng độ bằng dung dịch NaOH 0,1M. Tại điểm tương đương, thể tích NaOH đã dùng là 10mL. Vậy nồng độ của dịch HCl là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về chuẩn độ acid – base. Lời giải chi tiết :
NaOH + HCl -> NaCl + H2O Ta có: VHCl.CHCl = VNaOH.CNaOH => 10. CHCl =10.0,1 => CHCl = \(\frac{{10.0,1}}{{10}}\)= 0,1M
Câu 11 :
Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về pH, sự thủy phân ion. Lời giải chi tiết :
Do dung dịch CH3COOH điện li không hoàn toàn => (H+) < 0,01 => pH dung dịch lớn hơn 2.
Câu 12 :
Hòa tan 4,9 g H2SO4 vào nước thu được 1lít dung dịch. pH của dd thu được là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về pH Lời giải chi tiết :
nH2SO4 = 4,9/98 = 0,05 mol => CM(H2SO4) = 0,05/1 = 0,05 M =>(H+) = 0,1 M => pH = -lg(0,1) = 1
Câu 13 :
Trong các phản ứng dưới đây, ở phản ứng nào nước đóng vai trò là một acid (theo Bronsted – Lowry)
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Thuyết acid – base của Bronsted – Lowry Lời giải chi tiết :
Theo thuyết Bronsted – Lowry cho rằng acid là chất cho proton (H+) và base là chất nhận proton. Ở phương trình (B) H2O cho proton => H2O là acid
Câu 14 :
Dung dịch NaOH 0,01M có pH là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về pH Lời giải chi tiết :
NaOH -> Na+ + OH- 0,01M -> 0,01M (OH-) = 0,01M => (H+)=\(\frac{{Kw}}{{{\rm{(O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}{\rm{)}}}} = \frac{{{{10}^{ - 14}}}}{{0,01}} = {10^{ - 12}}\) pH = -lg(H+) = 12
Câu 15 :
Cho cân bằng hóa học: \({N_{2(k)}} + 3{H_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_{3(k)}}\) ∆H = -92 kJ. Hai biện pháp làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học. Lời giải chi tiết :
-Theo cân bằng trên: theo chiều thuận số mol khí giảm =>Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận nếu tăng áp suất. -Phản ứng tỏa nhiệt => Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận nếu giảm nhiệt độ.
Câu 16 :
Theo thuyết Bronsted – Lowry, H2O được là acid khi nó:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Thuyết acid – base của Bronsted – Lowry. Lời giải chi tiết :
Theo thuyết Bronsted – Lowry cho rằng acid là chất cho proton (H+).
Câu 17 :
Cho 2 phương trình: S2- + H2O 🡪 HS- + OH- ; NH4+ + H2O 🡪 NH3 + H3O+ Theo thuyết acid – base của Bronsted – Lowry thì:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Thuyết acid – base của Bronsted – Lowry. Lời giải chi tiết :
Theo thuyết Bronsted – Lowry cho rằng acid là chất cho proton (H+) và base là chất nhận proton. Theo 2 phương trình ta thấy: S2- nhận proton => base NH4+ cho proton => acid
Câu 18 :
Những người đau dạ dày thường có pH lớn hơn 2 trong dịch vị dạ dày. Để chữa dạ dày ta nên dùng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về ý nghĩa của pH trong thực tiễn. Lời giải chi tiết :
Vì pH lớn hơn 2 trong dịch vị dạ dày nên cần bổ sung nước đun sôi để nguội và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3 có môi trường base => Trung hòa bớt acid.
Câu 19 :
Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch HCl có pH = 1 là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về pH Lời giải chi tiết :
pH = 1 => (H+) = 0,1 = (HCl) nNaOH = nHCl = 10-3 mol => VNaOH = 10-3/10-2 = 10-1 (lít) = 100 ml
Câu 20 :
Đo pH của cốc giấm ăn được giá trị pH = 2,8. Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về pH Lời giải chi tiết :
pH = 2,8 => (H+) = 10-2,8 ml/L => Đáp án C KHÔNG đúng
|